Mục N0 |
Tên phép thử |
Số mẫu thử |
Số được công nhận |
6.2 8.1 8.2 9.2 9.3 9.4.2 9.4.3 9.4.4 9.4.5 10 |
Kết cấu và chất lượng chế tạo Độ bền của các mối nối ren Độ bền chịu áp suất thuỷ tĩnh khi nhiệt độ bằng nhiệt độ môi trường Độ đồng đều về lưu lượng Đặc tính làm việc Đường cong phân bố nước Đường kính vùng tác dụng phun Biểu đồ vùng tác dụng phun Chiều cao quĩ đạo phun Độ bền lâu |
10 10 5 1 5 3 3 3 3 5 |
1 1 0 0 1 2 2 2 0 1 |
1. Số mẫu thử và điều kiện công nhận theo ISO 3951
2. Điều kiện công nhận được qui định ở điều mục thích hợp
7.2.2. Yêu cầu thử công nhận chất lượng
Khi cần công nhận chất lượng chế tạo hàng loạt, hoặc cần gửi hàng theo đường biển, phải thực hiện việc lấy mẫu theo ISO 2859-1:1989, dựa trên mức chất lượng có thể được công nhận (AQL) bằng 2,5 % và mức kiểm tra đặc biệt S-4. Để thử tất cả các mẫu thử trong lô mẫu phải chọn ngẫu nhiên các mẫu thử, theo bảng II-A ISO 2859-1: 1989 theo qui định ở mục 8.2.
Nếu số mẫu có khuyết tật trong phép thử không vượt quá số công nhậnđược qui định trong ISO 2859-1: 1989, thì lô hàng chế tạo hàng loạt hoặc gửi hàng theo đường biển tuân theo tiêu chuẩn này.
Đối với các phép thử khác, phải chọn mẫu để thử ngẫu nhiên, phù hợp với số lượng được qui định ở bảng 1.
Lô hàng gửi theo đường biển hoặc chế tạo hàng loạt được xem như tuân theo tiêu chuẩn này nếu số mẫu có khuyết tật trong các phép thử khác không vượt quá số chấp nhận theo qui định ở bảng 1.
Không cần thực hiện các phép thử ở mục 9.4 và mục 10 trong khuôn khổ các phép thử công nhận chất lượng, nếu như phép thử nghiệm thu mẫu vừa được thực hiện với vòi phun có cùng kiểu, vàvới điều kiện là: nhà chế tạo chưa có sự thay đổi nào về kết cấu của vòi phun kể từ sau khi thử nghiệm thu mẫu.
Để huỷ bỏ sự cần thiết phải tiến hành các phép thử nghiệm thu mẫu, nhà chế tạo phải đưa ra được bằng chứng rằng chưa có sự thay đổi nào trong chế tạo sản phẩm (đã qua nghiệm thu mẫu).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch cho phép của thiết bị đo so với các giá trị đo thực của chúng phải như sau:
- Độ lệch của áp suất là: ± 2%;
- Độ lệch của lưu lượng là: ± 1%.
Thử các vòi phun khi lắp vào ống tưới nhánh.
Đối với các vòi phun cùng kiểu, nhưng có các cách lắp ghép khác nhau thì phải thử riêng biệt mỗi cách phối hợp vòi phun với từng phương tiện lắp ghép (ví dụ: lắp bằng đai kẹp, lắp ren, lắp bằng cút nối nối tiếp...)
8.1. Thử độ bền của các mối nối ren
Mối nối ren của các vòi phun bằng kim loại phải chịu được mô men xoắn bằng 20 N.m mà không có dấu hiệu hư hỏng. Các chi tiết có tiện ren của các vòi phun bằng chât dẻo phải chịu được mô men xoắn bằng 7 N.m trong một giờ, mà không có dấu hiệu hư hỏng.
8.2. Thử độ bền chịu áp suất thủy tĩnh khi nhiệt độ bằng nhiệt độ môi trường
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sao cho không còn không khí trong hệ thống, sau đó tăng dần áp suất nước qua các nấc bằng 100 kPa/ 1nấc, giữ áp suất đó trong 5s.
Tăng dần áp suất nước từ không lên gấp hai lần áp suất làm việc cực đại, pmax, nhưng không nhỏ hơn 600 kPa. Giữ áp suất này 1 giờ.
8.2.2. Vòi phun và các chi tiết của nó phải chịu được áp suất thử mà không bị hư hại, không có rò rỉ qua thân vòi phun hoặc các chỗ nối của nó, và chúng không bị tách khỏi chỗ lắp ghép.
8.3. Thử độ bền chịu áp suất thủy tĩnh trong điều kiện nhiệt độ cao.
8.3.1. Nối vòi phun với thiết bị thử theo chỉ dẫn của nhà chế tạo như khi lắp ở hiện trường và nút kín lỗ phun lại. Đảm bảo tất cả các chỗ nối đều kín, sao cho không có rò rỉ trong suốt quá trình thử.
Cho phép đổ đầy nước vào vòi phun khi dìm vòi phun vào nước ở nhiệt độ 600C ± 50C, và kiểm tra để không còn không khí sót lại trong hệ thống.
Nối hệ thống lắp ráp để thử với nguồn có áp suất nước và tăng áp suất nước từ không đến áp suất làm việc cực đại Pmax trong khoảng xấp xỉ 15s
Giữ áp suất làm việc cực đại trong thời gian:
1 giờ đối với vòi phun bằng kim loại;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2. Vòi phun và các chi tiết của nó phải chịu được áp suất thử mà không bị hư hại, không rò rỉ qua thân hoặc qua các chỗ nối và vòi phun không bị tách rời khỏi chỗ lắp ghép là được.
9. Thử tính năng và thử vận hành:
9.1. Điều kiện thử
9.1.1. Thực hiện các phép thử đối với các vòi phun đã được kiểm tra bằng mắt trước đó (không tháo rời vòi phun) để đảm bảo chất lượng và độ tinh xảo trong chế tạo.
Gắn các vòi phun thử với đường ống cung cấp nước theo chỉ dẫn của nhà chế tạo như khi lắp ở hiện trường.
Thử các vòi phun cùng kiểu, nhưng có các lỗ phun khác nhau, hoặc cách lắp ghép khác nhau, cho từng phương pháp phối hợp vòi phun với lỗ phun hoặc vòi phun và các phương tiện lắp ghép.
Trước khi tiến hành thử tính năng và thử vận hành, cho mỗi vòi phun thử làm việc trong một giờ với áp suất bằng áp suất thử.
9.1.2. Các đặc điểm của chất lỏng dùng để thử phải theo qui định của ISO 7749-1 (khi thử dùng nước lọc qua bộ lọc theo yêu cầu của nhà chế tạo trong các điều kiện bình thường, nếu không nước phải được lọc sơ qua lỗ có kích thước 0,4 mm. Thử với nước ở nhiệt độ bằng nhiệt độ môi trường, nếu không có ghi chú khác).
9.2. Độ đồng đều của lưu lượng:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2. Các vòi phun đã được thử phải đáp ứng được các yêu cầu lấy mẫu của ISO 3951 về mức chất lượng thấp có thể được công nhận (AQL) bằng 2,5%, và phải có các giới hạn cao hơn và thấp hơn về đặc tính kỹ thuật như sau:
a. 10% cho các vòi phun điều chỉnh được(mục 4.1.1);
b. 7% cho các vòi phun không điều chỉnh được (mục 4.1.2).
9.3. Đặc tính làm việc
9.3.1. Yêu cầu chung
Sắp xếp vòi phun đã thử ở mục 9-2 theo trật tự tăng dần đối với lưu lượng đo được của chúng, và đánh số các vòi phun từ 1 đến n với số 1 là vòi phun có lưu lượng nhỏ nhất và số n là vòi phun có lưu lượng lớn nhất.
Chọn 4 vòi phun có các số như sau: 2; (n/2-1); (n/ 2+ 1) và (n-1) để thử
Ghi chú 3: Nếu n là số lẻ, thì làm tròn (n/2) xuống số nguyên
Đo lưu lượng khi áp suất thay đổi từ 0,8 pmin tới 1,2 pmax, với mỗi cấp tăng lên không đổi và không vượt quá 50 kPa. Từ các kết quả thu được vẽ đường cong lưu lượng là hàm số của áp suất ở cửa nhận nước của vòi phun.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2.1. Khi đo lưu lượng của các vòi phun điều chỉnh được, cần ghi lại các kết quả và xác định lưu lượng cực đại, qmax ,và lưu lượng cực tiểu, qmin ,từ số các lưu lượng khác nhau trong vùng điều chỉnh của mỗi vòi phun. Tính lưu lượng trung bình, q, trong số các kết quả thu được của 4 vòi phun.
9.3.2.2. Lưu lượng cực đại và cực tiểu, qmax và qmin không được sai lệch quá ± 10% so với lưu lượng danh nghĩa,qnorm, trong vùng điều chỉnh. Lưu lượng trung bình, q ,không được lệch so với lưu lượng danh nghĩa qnom quá ± 2,5%.
9.3.3. Các vòi phun không điều chỉnh được
9.3.3.1. Khi thử các vòi phun không điều chỉnh được, cần tính trị số trung bình của các lưu lượng, q, đo được từ 4 vòi phun tại áp suất bằng áp suất qui định. Vẽ đồ thị các giá trị trung bình của lưu lượng là hàm số của áp suất.
9.3.3.2. Đặc tính vận hành (lưu lượng là hàm số của áp suất) phải phù hợp với đặc tính vận hành ghi trong tài liệu của nhà chế tạo với độ lệch cho phép là ± 5%.
9.4. Các đường cong phân bố nước, đường kính vùng phun, biểu đồ vùng tác dụng phun và chiều cao quỹ đạo phun.
9.4.1. Chuẩn bị thử và qui cách ống lấy mẫu
9.4.1.1. Chỉ thực hiện phép thử này đối với các vòi phun đã chỉ rõ ở mục 4.2.1.
Thực hiện các phép thử này ở trong phòng kín gió, còn trong các điều kiện thông thoáng hoặc ở ngoài trời thì phải thử khi không có gió.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thử các vòi phun phun nước theo dạng hình quạt, có thể bố trí các ống lấy mẫu chỉ trong khu vực được tưới với vòi phun được đặt ở tâm hình học của hình quạt tưới.
9.4.1.3. Các ống lấy mẫu phải là ống hình trụ hoặc hình côn có thành nghiêng ít nhất 450 so với mặt phẳng nằm ngang. Các ống lấy mẫu phải có miệng tròn, mép sắc, đường kính từ 100 đến 150mm và không bị biến dạng. Chiều cao của ống lấy mẫu phải ít nhất gấp 2 lần chiều cao trung bình của nước thu được suốt một lần thử, nhưng phải lớn hơn hoặc bằng 15cm (ISO 7749-2).
Phải đặt miệng các ống lấy mẫu trên cùng mặt phẳng nằm ngang. Số ống lấy mẫu phải đủ để đặt cho toàn bộ diện tích vùng tác dụng phun.
9.4.1.4. Chuyển một ống lấy mẫu ra khỏi tâm của diện tích thử, và đặt một vòi phun vào chỗ của nó sao cho nước phun ra ở độ cao 20cm ở phía trên miệng các ống lấy mẫu (xem hình 4), nếu nhà chế tạo không yêu cầu ở độ cao khác.
9.4.2. Các đường cong phân bố nước
9.4.2.1. Cho vòi phun làm việc ít nhất một giờ trong khi vẫn giữ áp suất thử tại cửa nhận nước của vòi phun không đổi.
Ngay sau khi kết thúc thử, phải đo lượng nước thu được của mỗi ống lấy mẫu đặt dọc theo hai bán kính (nên đo tại các góc vuông), trong vùng tác dụng phun (xem hình 3).
Tính cường độ nước, h, bằng milimét/giờ, theo công thức sau:
V x 10 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A t
Trong đó:
V thể tích nước thu được trong mỗi ống lấy mẫu, tính bằng cm3;
A tiết diện của miệng ống, tính bằng cm2;
t thời gian thử ,tính bằng giờ.
Vẽ các đường cong phân bố nước cho tất cả các ống lấy mẫu đo được theo hàm số của khoảng cách từ mỗi ống đến vòi phun đặt dọc theo hai bán kính. Tính và vẽ đường cong phân bố nước trung bình của cường độ phun từ hai đường cong trên (xem hình 5)
9.4.2.2. Đường cong cường độ phân bố nước trung bình thu được trong các ống lấy mẫu (đường cong phân bố nước) phải phù hợp với đường cong ghi trong tài liệu của nhà chế tạo, có độ lệch cho phép là ± 15%.
9.4.3. Đường kính vùng tác dụng phun
9.4.3.1. Đo khoảng cách dọc theo hai bán kính từ vòi phun tới điểm xa nhất có cường độ nước thu được nhỏ nhất của một vòi phun là 0,25mm/h tương ứng với vòi phun có lưu lượng nước lớn hơn 75 l/h; Và cường độ nước nhỏ nhất là 0,13mm/h tương ứng với vòi phun có lưu lượng bằng hoặc nhỏ hơn 75 l/h, đo đại diện tại cung bất kỳ của vùng tác dụng phun trừ các điểm xa nhất của hình quạt phun.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.3.2. Đường kính vùng tác dụng phun phải phù hợp với các giá trị do nhà chế tạo cấp với độ lệch cho phép là ± 10%.
9.4.4. Biểu đồ vùng tác dụng phun:
9.4.4.1. Cho vòi phun làm việc ít nhất 1 giờ, đồng thời giữ áp suất thử ở cửa nhận nước của vòi phun không đổi.
Ngay sau khi thử xong, phải đo lượng nước thu được trong mỗi ống lấy mẫu trong diện tích vùng tác dụng phun, và đánh dấu trị số trên giấy vẽ đồ thị.
Vẽ đường cong (các đường đẳng trị) bằng cách nối các điểm ứng với cường độ nước thu được bằng nhau (xem hình 6).
So sánh sự phân bố nước trong vùng tác dụng phun khi thử với vùng tác dụng phun do nhà chế tạo cấp.
9.4.4.2. Vùng tác dụng phun thu được từ các kết quả thử thông thường phải phù hợp với dạng vùng tác dụng phun do nhà chế tạo cung cấp.
9.4.5. Chiều cao quĩ đạo phun
4.5.1. Đo chiều cao quĩ đạo phun
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Lấy 4 vòi phun đã thử trước đó theo mục 9.3 để thử độ bền lâu. Cho chúng làm việc 1500 giờ, khi áp suất ở cửa nhận nước bằng với áp suất thử. Tiến hành thử bằng nước đã được lọc qua bộ lọc có lỗ theo yêu cầu của nhà chế tạo trong các điều kiện làm việc thông thường ở ngoài đồng, hoặc trường hợp không có bộ lọc như yêu cầu, thì lọc nước qua bộ lọc có lỗ bằng 0,4mm.
10.2. Sau khi thử
a) Lưu lượng đo được của vòi phun thử có độ lệch bằng ± 10% so với lưu lượng ban đầu; và
b) Sau khi kết thúc thử độ bền lâu không thấy có khuyết tật nào ở vòi phun.
Nhà chế tạo phải cung cấp cho người sử dụng các thông tin thích hợp về các vòi phun tưới dưới dạng các bảng danh mục thiết bị, các bảng chỉ dẫn hoặc các bảng số liệu kỹ thuật. Tất cả phải có nhãn mác đồng nhất, và có ngày tháng thông báo.
11.1. Tài liệu tổng hợ
a) Danh mục của vòi phun tưới;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Vật liệu chế tạo vòi phun;
d) Chỉ dẫn lắp đặt và vận hành;
e) Những hạn chế về sử dụng vòi phun (phân bón, hoá chất...);
f) Chỉ dẫn bảo hành, bảo quản và sửa chữa;
g) Danh mục các chi tiết dự phòng kể cả tranh minh hoạ;
h) Những qui định về yêu cầu lọc;
i) Chỉ dẫn về tẩy rửa sét rỉ hoặc các vật liệu khác (như vật liệu sinh học) bằng cách dùng các hoá chất.
11.2. Tài liệu hướng dẫn sử dụng
a. Lưu lượng danh nghĩa cho mỗi kích thước lỗ phun, tính bằng lít/h;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Vùng áp suất làm việc hữu hiệu, tính bằng kpa
b. Vùng điều chỉnh của vòi phun điều chỉnh được, tính bằng kpa;
c. Vẽ chi tiết vùng tác dụng phun bằng đồ thị hay bằng đường đẳng trị (như hình 6) hoặc một số dạng khác theo giới thiệu ở mục 4.2.1 về vòi phun;
f. Đặc tính vận hành (đồ thị lưu lượng là hàm số của áp suất);
g. Đường kính vùng tác dụng phun, tính bằng m;
h. Góc của quĩ đạo phun;
i. Chiều cao quĩ đạo phun, tính bằng m;
j. Chiều cao của cửa xả nước trên mặt đất theo yêu cầu của nhà chế tạo, tính bằng m.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4: Bố trí vòi phun để thử phân bố nước
Hình 5: Các đường cong phân bố nước
Hình 6: Đường đẳng trị của biểu đồ vùng tác dụng phun, các đường biểu diễn cường độ phun nước bằng nhau
REN ỐNG TẠI CÁC CHỖ NỐI KÍN, CHỊU ÁP LỰC - KÍCH THƯỚC, DUNG SAI VÀ GỌI TÊN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần này qui định ký hiệu, kích thước và dung sai của ren ống tại chỗ nối kín chịu áp lực.
Các ren kiểu này phù hợp để lắp ống bằng đinh vít, có dùng vòi nước, van và các thiết bị phụ trợ bất kỳ để nối vào ống bằng bắt vít. Nếu cần, có thể dùng phương tiện nối trung gian bằng ren, để bảo đảm độ kín khít.
Cỡ ren 1/16 chỉ duy nhất dùng cho ren ở các đầu nối (xem ISO 1179)
2. Kí hiệu và giải thích
Rp Ren trong hình thang của ống tại các chỗ nối kín chịu áp lực;
Rc Ren trong hình tam giác của ống tại các chỗ nối kín chịu áp lực;
R Ren ngoài hình tam giác của ống tại các chỗ nối kín chịu áp lực;
H Chiều cao của hình tam giác của tiết diện ren vuông góc với đường trục ren;
h Chiều cao của tiết diện ren giữa đỉnh và chân ren, vuông góc với đường trục ren;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P Bước ren;
d Đường kính đỉnh ren;
d1 Đường kính chân ren d1 = d-1,280654p;
d2 Đường kính trung bình của ren; d2 = d- 0,640327p
T1 Dung sai của khoảng cách từ mặt phẳng đo đến đầu mút ống;
T2 Dung sai của vị trí của mặt phẳng đo đầu ống cho loại ren
trong cỡ 1/16.
3. Kích thước ren
Kích thước tính bằng mm cho ở bảng 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đặt tên các loại ren ở phần này của tiêu chuẩn ISO 7 gồm các nội dung dưới đây:
1- Nhóm từ: ren ống;
2- Nhóm từ về số tiêu chuẩn: Ví dụ ISO 7/1;
3- Nhóm từ riêng tạo nên bởi:
a) Ký hiệu có một chữ cái:
- Chữ p tiếp theo chữ R chỉ loại ren trong hình thang;
Chữ c tiếp theo chữ R chỉ loại ren trong hình nón;
- Chữ R chỉ loại ren ngoài (hình tam giác).
b) Các ký hiệu bằng chữ cái này tiếp theo các ký hiệu của ren ở cột 1 bảng 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
13
14
15
16
17
18
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số ren trên 25,4
Bước ren
Chiều cao ren
Đường kính cơ bản tại mặt phẳng đo
Chiều dài đo (khoảng cách từ mặt phẳng đo đến đầu mút ống
Vị trí của mặt phẳng đo ren trong
Chiều dài phần ren có ích ở đầu ống không nhỏ hơn
(mm)
Phần nối ghép ren cho phép
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
Đường kính đỉnh ren
d
Đường kính trung bình
d2
Đường kính chân ren
d1
Cơ sở
L
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cực đại
cực tiểu
Dung sai (+) và (-) (3) T2/2
Chiều dài đo cơ sở
Chiều dài đo cực đại
Chiều dài đo cực tiểu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
mm
mm
mm
mm
≈
mm
Số vòng ren
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
≈
mm
Số vòng ren
mm
mm
mm
≈
mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/16
1/8
1/4
3/8
1/2
3/4
1
1 1/4
1 1/2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 ẵ
3
4
5
6
28
28
19
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
11
11
11
11
11
11
11
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,907
0,907
1,337
1,337
1,817
1,814
2,309
2,309
2,309
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,309
2,309
2,309
2,309
2,309
0,581
0,581
0,856
0,856
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,162
1,479
1,479
1,479
1,479
1,479
1,479
1,479
1,479
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,723
9,728
13,157
16,662
20,955
26,441
33,249
41,910
47,803
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,184
87,884
113,030
138,430
163,830
7,142
9,147
12,301
15,806
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,279
31,770
40,431
46,324
58,135
73,705
86,405
111,551
136,951
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,561
8,566
11,445
14,950
18,631
24,117
30,291
38,952
44,845
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,226
84,926
110,072
135,472
160,872
4,0
4,0
6,0
6,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5
10,4
12,7
12,7
15,9
17,5
20,6
25,4
28,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,9
1,3
1,3
1,8
1,8
2,3
2,3
2,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
1
1
1
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1 1/2
1 1/2
1 1/2
1 1/2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,9
4,9
7,3
7,7
10,0
11,3
12,7
15,0
15,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,0
24,1
28,9
32,1
32,1
3,1
3,1
4,7
5,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,7
8,1
10,4
10,4
13,6
14,0
17,1
21,9
25,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,1
1,7
1,7
2,3
2,3
2,9
2,9
2,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
1 1/4
1 1/4
1 1/4
1 1/4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 1/4
1 1/4
1 1/4
1 1/4
1 1/4
1 1/2
1 1/2
1 1/2
1 1/2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
6,5
9,7
10,1
13,2
14,5
16,8
19,1
19,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,7
29,8
35,8
40,1
40,1
7,4
7,4
11,0
11,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,3
19,1
21,4
21,4
25,7
30,2
33,3
39,3
43,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
5,6
8,4
8,8
11,4
12,7
14,5
16,8
16,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,2
26,3
32,3
36,6
36,6
2,5
2,5
3,7
3,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
6,4
6,4
6,4
7,5
9,2
9,2
10,4
11,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 3/4
2 3/4
2 3/4
2 3/4
2 3/4
2 3/4
2 3/4
2 3/4
2 3/4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4 1/2
5
5
Bảng 3-Thí dụ về các ký hiệu tổng thể của ren 1.1/2
Ren trong
Hình thang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình tam giác
Ren ống ISO 7/1 Rc 1. 1/2
Ren ngoài
Luôn hình tam giác
Ren ống ISO 7/1 R 1.1/2
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 547:2002 về thiết bị tưới dùng trong nông nghiệp - Vòi phun - Yêu cầu chung và phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 10TCN547:2002 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 24/06/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 547:2002 về thiết bị tưới dùng trong nông nghiệp - Vòi phun - Yêu cầu chung và phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chưa có Video