Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mức |
1. Hiệu quả đối với cây trồng |
|
Tốt |
2. Độ chín (hoai) cần thiết |
|
Tốt |
3. Đường kính hạt (không lớn hơn) |
mm |
4-5 |
4. Độ ẩm (không lớn hơn) |
% |
35 |
5. pH |
|
6,0-8,0 |
6. Mật độ vi sinh vật hữu hiệu (đã được tuyển chọn) (không nhỏ hơn) |
CFU/ g mẫu |
106 |
7. Hàm lượng cacbon tổng số không nhỏ hơn |
% |
13 |
8. Hàm lượng nitơ tổng số không nhỏ hơn |
% |
2,5 |
9. Hàm lượng lân hữu hiệu không nhỏ hơn |
% |
2,5 |
10. Hàm lượng kali hữu hiệu không nhỏ hơn |
% |
1,5 |
11. Mật độ Salmonella trong 25 gram mẫu |
CFU |
0 |
12. Hàm lượng chì (khối lượng khô) không lớn hơn |
mg/kg |
250 |
13. Hàm lượng cadimi (khối lượng khô) không lớn hơn |
mg/kg |
2,5 |
14. Hàm lượng crom (khối lượng khô) không lớn hơn |
mg/kg |
200 |
15. Hàm lượng đồng (khối lượng khô) không lớn hơn |
mg/kg |
200 |
16. Hàm lượng niken (khối lượng khô) không lớn hơn |
mg/kg |
100 |
17. Hàm lượng kẽm (khối lượng khô) không lớn hơn |
mg/kg |
750 |
18. Hàm lượng thuỷ ngân (khối lượng khô) không lớn hơn |
mg/kg |
2 |
19. Thời hạn bảo quản không ít hơn |
tháng |
6 |
5.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu được tiến hành theo 10 TCN 301-97.
5.2. Hiệu quả phân bón được xác định theo 10TCN 216-95.
5.3. Độ chín (hoai) của phân hữu cơ vi sinh từ rác thải sinh hoạt được xác định bằng phương pháp đo nhiệt độ của túi (bao) phân bón. Cách tiến hành như sau: Sử dụng nhiệt kế có mức đo nhiệt độ từ 0oC đến 1000C, cắm sâu khoảng 50 đến 60 cm vào trong túi (bao) phân bón có trọng lượng không nhỏ hơn 10 kg. Sau 15 phút, đọc nhiệt độ. Tiến hành ghi chép và theo
dõi sự thay đổi nhiệt độ trong 3 ngày liên tiếp, mỗi ngày đo nhiệt độ 1 lần (vào 9-10 giờ). Phân bón bảo đảm độ chín (hoai) khi nhiệt độ của túi (bao) phân bón không thay đổi trong suốt thời gian theo dõi.
5.5. Độ ẩm của phân bón được xác định theo
10TCN 302-97. 5.6. pH được xác định theo TCVN 5979-1995
(ISO 10390:1993(E)). 5.7. Mật độ vi sinh vật hữu ích được xác định
theo TCVN 6166-96, TCVN 6167-96. ... ... ... 5.9. Hàm lượng nitơ tổng số được xác định
theo 10TCN304-97. 5.10. Hàm lượng lân hữu hiệu được xác định
theo 10TCN 307-97. 5.11. Hàm lượng kali hữu hiệu được xác định
theo 10TCN 360-99. 5.12. Mật độ Salmonella được xác định
theo TCVN 4829-89. 5.13. Hàm lượng cadimi, crom, đồng, chì,
niken và kẽm được xác định theo TCVN 6496 - 99 (ISO 11047:1995). 5.14. Hàm lượng thuỷ ngân được xác định theo TCVN
5989-1995 (ISO 5666/1 : 1983). Phân hữu cơ vi sinh vật từ rác thải sinh hoạt
phải được bảo quản trong các bao gói tốt, chống được các ảnh hưởng bất lợi bên
ngoài. Nhãn ghi trên bao bì phân bón phải thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 75/TT-BNN-KHCN của Bộ NN và PTNT ngày 17/7/2000 về việc hướng dẫn thi hành
quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về Qui chế
ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. ... ... ... KT. BỘ TRƯỞNG Tiêu chuẩn ngành 10TCN 526:2002 về phân hữu cơ vi sinh vật từ rác thải sinh hoạt - yêu cầu kỹ thuật - phương pháp kiểm tra do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Văn bản đang xem Tiêu chuẩn ngành 10TCN 526:2002 về phân hữu cơ vi sinh vật từ rác thải sinh hoạt - yêu cầu kỹ thuật - phương pháp kiểm tra do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Chưa có Video
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
Số hiệu:
10TCN526:2002
Loại văn bản:
Tiêu chuẩn ngành
Nơi ban hành:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký:
***
Ngày ban hành:
17/05/2002
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết