Cây |
Bộ phận thu, số lần thu mẫu |
Thời điểm quan sát |
Cà chua |
Quả của 3 lứa hái |
Bắt đầu từ lúc 6 tuần sau xử lý thốc trở đi |
Cà dài |
Quả của 3 lứa hái |
Lúc thu hoạch |
Ớt |
Quả của 3 lứa hái |
Bắt đầu từ lúc 6 tuần sau xử lý thốc trở đi |
Rau họ thập tự |
Lá hoặc củ tuỳ loại rau |
Lúc thu hoạch |
Khoai tây |
Củ |
Lúc thu hoạch |
Cà rốt |
Củ |
Lúc thu hoạch |
Hành |
Lá hoặc củ tuỳ loại hành |
Lúc thu hoạch |
Đậu các loại |
Quả của 3 lứa hái (đối với các loại đậu rau) và quả của lúc thu hoạch cuối vụ (đối với các loại đậu khác). |
Bắt đầu lúc lứa hái đầu tiên (đối với các loại đậu rau và lúc thu hoạch (đối với các loại đậu khác) |
Xử lý số liệu, lập báo cáo:
Số liệu phải được xử lý bằng các phương pháp thống kê thích hợp. Mọi kết luận được rút ra trong báo cáo phải dựa trên cơ sở các kết quả thống kê đó.
Báo cáo theo “ mẫu báo cáo kết quả khảo nghiệm đồng ruộng các loại thuốc trừ cỏ do Cục Bảo vệ ban hành.
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 393:1999 về quy phạm khảo nghiệm hiệu lực của thuốc trừ cỏ trên cây trồng cạn ngắn ngày do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 10TCN393:1999 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 04/08/1999 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 393:1999 về quy phạm khảo nghiệm hiệu lực của thuốc trừ cỏ trên cây trồng cạn ngắn ngày do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chưa có Video