Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Dẫy tiêu chuẩn kali (Từ 0ppmK đến 80ppmK)

Số ml dung dịch tiêu chuẩn 100ppm K Cho vào mỗi bình định mức 100ml

00,0

00,0

05,0

05,0

10,0

10,0

20,0

20,0

40,0

40,0

60,0

60,0

80,0

80,0

- Thêm dung dịch HCl 1% đến vạch định mức 100ml

- Đo thang chuẩn trên máy quang kế ngọn lửa với kính lọc kali, hiệu chỉnh máy sao cho đường chuẩn có dạng hàm bậc một (y=ax), hoặc hàm bậc hai (Y=aX2+bX với X2 lớn hơn 0,95), lập đồ thị đường chuẩn (hoặc phương trình tương đương) biểu diễn tương quan giữa số đo trên máy và nồng độ dung dịch tiêu chuẩn kali.

4.4.2.2. Đo dung dịch mẫu

- Tiến hành đo dung dịch mẫu đồng nhất với điều kiện đo dung dịch tiêu chuẩn. Đo khoảng 10 mẫu phải kiểm tra lại thang chuẩn, nếu sai lệch phải hiệu chỉnh máy, lập lại đường chuẩn và đo lại mẫu

- Các mẫu có nồng độ kali trong dung dịch A lớn hơn 80ppmK phải pha loãng thành dung dịch B có nồng độ trong khoảng từ 40 ppm đến 60ppmK. Cách pha loãng theo bảng 2.   

Bảng 2

Hệ số pha loãng

Lượng hút dung dịch cần pha loãng

Lên định mức

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10 lần

10 ml

100 ml

Lượng hút dung dịch cần pha loãng không nên nhỏ hơn 5ml

5 lần

10 ml

50 ml

2 lần

10 ml

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100 lần

Pha loãng 10 lần, tiếp theo pha loãng 10 lần nữa

Chú ý

* Nồng độ H2SO4 trong dung dịch mẫu đo quá cao có ảnh hưởng đến độ chính xác của phép đo

* Để khắc phục ảnh hưởng của nồng độ canxi, cần cho thêm dung dịch 0,2% Cs vào dung dịch mẫu đo theo tỷ lệ thể tích 1:1           

- Căn cứ vào số đo trên máy, hệ số pha loãng và đồ thị đường chuẩn (hoặc phương trình tương đương) tính ra nồng độ kali trong dung dịch A, suy ra hàm lượng kali trong mẫu.

Trong đó:

a- Nồng độ kali trong dung dịch A (mg/lít)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m- Khối lượng mẫu phân huỷ gam (gam)

1,205- Hệ số quy đổi từ K sang K2O

4.5.2. Phân tích kiểm định chất lượng phân bón phải tiến hành lặp lại ít nhất hai mẫu song song, nếu kết quả sai lệch lớn hơn 5% so với trị số trung bình của phép đo thì phải kiểm tra lại.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 308:2004 về phân bón - Phương pháp xác định kali tổng số

Số hiệu: 10TCN308:2004
Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2004
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 308:2004 về phân bón - Phương pháp xác định kali tổng số

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…