Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Dự kiến lượng nitơ có trong bình cất

Lượng axit boric tối thiểu

Nồng độ HCl tiêu chuẩn

Dưới 30mgN

15

0,1N hoặc 0,2N

Từ 30mg đến 50mgN

25

0,2N hoặc 0,5N

Từ 50mg đến 100mgN

50

0,2N hoặc 0,5N

Từ 100mg đến 200mgN

100

0,5N

4.4.2.2. Bình cất dung tích 250ml (nếu đun trực tiếp sử dụng bình cầu dung tích 1000ml)

- Chuyển vào bình cất một lượng dung dịch A sau phân huỷ có chứa khoảng 30mgN đến 200mgN (tráng phễu và dụng cụ đong bằng nước cất, dồn vào bình cất).

- Cho hệ thống làm lạnh hoạt động

- Cho 50ml dung dịch NaOH 40% qua phễu vào bình cất, giữ lại 1ml trên phễu sau đó dùng khoảng 50ml nước cất tráng phễu, và chuyển nước tráng vào bình cất giữ lại trên phễu 1ml, khoá phễu và cho nước cất đầy phễu.

- Tiến hành cất amoni. Điều chỉnh tốc độ sôi và tốc độ ngưng lạnh để nhiệt độ nước sau khi ngưng khoảng 35oC.

- Kết thúc cất khi hết amoni (khi dung dịch ngưng khoảng 150ml với lượng nitơ trong bình cất có dưới 100mgN và 200ml với lượng nitơ trong bình cất có nhiều hơn 100mgN. Thử bằng thuốc thử Nessler).

- Hạ thấp bình hứng, tia rửa đuôi ống sinh hàn vào bình hứng. Để nguội.

4.4.3. Chuẩn độ

- Chuẩn độ amontetaborat bằng dung dịch axit tiêu chuẩn HCl (hoặc H2SO4), lắc liên tục cho đến khi chuyển mầu đột ngột

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Nếu chỉ thị là hỗn hợp Metyl xanh-Metyl đỏ chuyển từ mầu xanh lục sang tím đỏ

Lưu ý: Quá trình phân huỷ mẫu phải theo dõi thường xuyên, đặc biệt ở giai đoạn đầu, không để trào bắn mẫu ra ngoài. Không để khô mẫu (luôn luôn dư axit ít nhất 2ml, nếu thiếu phải cho thêm axit ).

4.5. Tính toán kết quả

4.5.1. Công thức tính % khối lượng nitơ trong mẫu (ký hiệu %N)

Trong đó

a- Thể tích dung dịch tiêu chuẩn sử dụng cho mẫu thử - mẫu trích (ml)

b- Thể tích dung dịch tiêu chuẩn sử dụng cho mẫu trắng (ml)

N- Nồng độ đương lượng axit tiêu chuẩn (N)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m- Khối lượng mẫu tương ứng với thể tích dịch trích chưng cất (g)

Các hệ số quy đổi

4.5.2. Phân tích mẫu kiểm định chất lượng phân bón phải tiến hành lặp lại ít nhất hai mẫu song song, nếu kết quả sai lệch lớn hơn 5% so với trị số trung bình của phép thử thì phải kiểm tra lại.

 

PHỤ LỤC

SƠ ĐỒ THIẾT BỊ KJELDHAL

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 304:2004 về phân bón - Phương pháp xác định nitơ tổng số

Số hiệu: 10TCN304:2004
Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2004
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 304:2004 về phân bón - Phương pháp xác định nitơ tổng số

Văn bản liên quan cùng nội dung - [1]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…