Ký hiệu |
Hình vẽ |
Tờ giấy đã xén (T) |
Vùng vẽ |
Tờ giấy chưa xén (U) |
|||
|
|
a2 ± 0,5 |
b2 ± 0,5 |
a3 ± 2 |
b3 ± 2 |
||
A0 |
1 |
841 |
1189 |
821 |
1159 |
880 |
1230 |
A1 |
1 |
594 |
841 |
574 |
811 |
625 |
880 |
A2 |
1 |
420 |
594 |
400 |
564 |
450 |
625 |
A3 |
1 |
297 |
420 |
277 |
390 |
330 |
450 |
A4 |
2 |
210 |
297 |
180 |
277 |
240 |
330 |
Chú thích – Các khổ lớn hơn A0, xem ISO 216. |
|||||||
1) Dung sai, xem ISO 216 |
Ký hiệu của khổ giấy phải đặt ở lề dưới, tại góc phải (xem hình 5)
3.2. Các khổ giấy kéo dài
Nên tránh dùng khổ giấy kéo dài. Khi cần có thể tạo ra khổ giấy kéo dài bằng cách kết hợp kích thước cạnh ngắn của một khổ giấy (ví dụ A3) với kích thước của cạnh dài của khổ giấy lớn hơn khác (ví dụ A1). Đối với ví dụ trên, kết quả sẽ được khổ giấy mới được ký hiệu là A3.1. Cấu trúc của hệ thống khổ giấy được thể hiện ở hình 3.
Hình 3 – Cấu trúc của hệ thống khổ giấy
4.1. Khung tên
Kích thước và cách trình bày khung tên, xem ISO 7200. Vị trí của khung tên đối với khổ từ A0 đến A3 được đặt ở góc phải phía dưới của vùng vẽ. Định dạng này chỉ cho phép đối với các tờ giấy đặt nằm ngang (xem hình 1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Lề và khung bản vẽ
Lề bản vẽ là miền nằm giữa các cạnh của tờ giấy đã xén và khung giới hạn vùng vẽ. Tất cả các khổ giấy phải có lề. Ở cạnh trái của tờ giấy, lề rộng 20mm và bao gồm cả khung bản vẽ. Lề trái này thường được dùng để đóng bản vẽ thành lập. Các lề khác rộng 10mm (xem hình 4).
Khung bản vẽ để giới hạn vùng vẽ phải được vẽ bằng nét liền, chiều rộng nét 0,7mm.
Chú thích
1- Dấu xén
2- Khổ giấy đã xén
3- Lề lưới tọa độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5- Vùng vẽ
6- Khổ giấy chưa xén
Hình 4 – Lề bản vẽ
4.3. Dấu định tâm
Để dễ dàng định vị bản vẽ khi sao chép hoặc làm microphim, mỗi bản vẽ phải có 4 dấu định tâm. Các dấu này đặt ở cuối của hai trục đối xứng của tờ giấy đã xén, với dung sai đối xứng là 1mm. Hình dáng của dấu định tâm có thể chọn tự do nhưng nên vẽ bằng nét liền có chiều rộng nét 0,7 mm, bắt đầu tại mép ngoài của lưới tọa độ và kéo dài 10 mm vượt qua khung bản vẽ (xem hình 5).
Các khổ giấy lớn hơn A0 cần có thêm các dấu định tâm bổ sung tại điểm giữa của mỗi phần sẽ tạo phim.
4.4. Lưới tọa độ (hệ thống tham chiếu lưới)
Các tờ giấy phải được chia thành các miền nhằm để dễ dàng bố trí các chi tiết, các bổ sung, soát xét, trên bản vẽ (xem hình 5).
Mỗi miền phải được tham chiếu bằng các chữ cái viết hoa từ trên xuống dưới (không được dùng chữ I và chữ O) và dùng các chữ số từ trái sang phải, đặt ở cả hai cạnh của tờ giấy. Đối với tờ A4 chỉ đặt ở cạnh phía trên bên phải. Chiều cao của các chữ cái và chữ số là 3,5 mm. Chiều dài của mỗi miền là 50 mm, bắt đầu từ trục đối xứng của tờ giấy đã xén (dấu định tâm). Số lượng các miền phụ thuộc vào khổ giấy bản vẽ (xem bảng 2). Sự sai lệch do việc chia được đưa vào các miền ở các góc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét
Hình 5 – Lưới tọa độ và dấu định tâm
Bảng 2 – Số lượng các miền
Ký hiệu khổ giấy
A0
A1
A2
A3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cạnh dài
24
16
12
8
6
Cạnh ngắn
16
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
4
4.5. Dấu xén
Để dễ dàng xén các giấy tờ bằng tay hoặc xén tự động, phải có các dấu xén đặt tại 4 góc thuộc phần lề của tờ giấy đã xén. Các dấu xén này có dạng hai hình chữ nhật chồng lên nhau với kích thước 10 mm x 5 mm (xem hình 6).
Hình 6 – Dấu xén
Ký hiệu của tờ giấy vẽ in sẵn phải bao gồm các thành phần sau đây, theo trình tự đã cho
a) phần mô tả (nghĩa là “Giấy vẽ);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ký hiệu của khổ giấy (A4 đến A0) như đã quy định ở bảng 1 hoặc hình 3;
d) đã xén (T) hoặc chưa xén (U) như đã quy định ở bảng 1;
e) Loại vật liệu:
- giấy can (TP) 92,5 g/m2 hoặc 112,5 g/m2 theo ISO 9961;
- giấy mờ đục (OP) 60 g/m2 đến 120 g/m2
- phim vẽ có nền polyester (PE) độ dày ≥ 50mm, theo ISO 9958-1;
f) mặt trước đã in (F) hoặc mặt trái (R);
g) khung tên theo mẫu (TBL), nếu có;
Ví dụ:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy vẽ TCVN 7285 : 2003-A1T-TP112,5-R-TBL
(tham khảo)
Hình A.1- Thí dụ về một tờ giấy vẽ khổ A3
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7285:2003 (ISO 5457 : 1999) về tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm – khổ giấy và cách trình bày tờ giấy vẽ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | TCVN7285:2003 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 04/12/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7285:2003 (ISO 5457 : 1999) về tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm – khổ giấy và cách trình bày tờ giấy vẽ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Chưa có Video