Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Khoảng cách

Ký hiệu (H.1)

Kích thước (mm)

 

 

 

Từ tường nhà (tính từ kết cấu nhô ra)

Đến mặt sau của máy

a

600

Đến mặt bên của máy

b

600

Đến cạnh dài của chỗ xếp nguyên vật liệu

c

1000

Giữa mặt sau của máy và cạnh dài của chỗ xếp nguyên vật liệu của máy kế cận

d

1000

Giữa các mặt sau của các máy (không kể đến điều kiện sửa chữa, lau chùi máy)

e

700

Giữa các mặt mút của chỗ xếp phôi chi tiết với nhau và giữa mặt mút của chỗ xếp phôi chi tiết với tường khi vận chuyển chi tiết bằng phương tiện vận chuyển không ray.

Chiều dài chi tiết đến 2000 mm

g

1000

Chiều dài chi tiết lớn hơn 2000

mm

g

1500

Như trên, đối với mọi chiều dài của vật liệu khi phương tiện vận chuyển chuyển động một chiều và có bàn nâng

g

2000

 

4.5. Đối với các thiết bị mà nơi thao tác đặt cao hơn 140mm phải có sàn thao tác; nếu sàn thao tác đặt độ cố định thì kích thước của nó không được nhỏ hơn 800 x 800mm, còn nếu sàn thao tác có thể di động được thì kích thước của nó không được nhỏ hơn 500 x 500mm. Sàn thao tác phải được rào chắn bằng lan can có chiều cao không nhỏ hơn l000mm. Mọi lan can đều phải có các thanh ngang, đồng thời có đai liền cao ít nhất l00mm gắn sát với mặt sàn đứng. Khoảng giữa của lan giữa tay vịn và thanh ngang cần có các chắn song dọc. ở độ cao 1800mm tính từ mặt sàn thao tác, không được đặt các dầm hay vấu, vì như thế sẽ buộc công nhân phải cúi người, làm các công việc ở tư thế không thuận lợi.

4.6. Mặt bằng và cầu đi lại trong khu vực sản xuất cần có sàn chống trượt.

4.7. Bề rộng của đường dành cho người đi lại thường xuyên cách biệt khỏi các thiết bị và đường giao thông không được bé hơn l000mm. Số lượng các lối đi phụ thuộc vào sự bố trí các thiết bị công nghệ.

4.8. Trong phân xưởng xẻ, xưởng cắt tà vẹt và các phân xưởng khác có dây chuyền công nghệ liên tục và bố trí dọc theo toàn bộ phân xưởng, cần có các cầu vắt ngang xưởng. Các cầu này phải có tay vịn và thang lên xuống để đảm bảo cho việc đi lại của công nhân đến chỗ làm việc. Góc nghiêng của thang nên nằm trong khoảng 300 đến 450. Chiều cao của bậc thang không nên vượt quá 170 đến 180mm. Chiều sâu của bậc đặt chân nên nằm trong khoảng 230 đến 270mm.

4.9. Đường ray bên trong gian sản xuất phải đặt ngang mặt sản nhà.

4.10. Các băng, xích chuyển đặt thấp hơn mặt sàn nhà cần được bao che bảo vệ ở dạng hay lưới bảo vệ, có lắp bản lề ngang với mặt sàn. Bề mặt các tấm bảo vệ bằng kim loại phải được khía nhám. Bề rộng khe hở của lưới bảo vệ không được vượt quá 30m.

Nếu vì điều kiện của quy trình công nghệ mà các băng, xích chuyển phải để chúng cần được rào chắn bằng các tay vịn và gióng chắn ngang.

4.11. Cần phải bố trí bảng điều khiển thiết bị từ xa sao cho các bộ phận điều khiển ở vị trí thuận lợi và an toàn đồng thời người điều khiển có thể quan sát được diễn biến của quy trình công nghệ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Yêu cầu đối với nguyên vật liệu, phôi và bán thành phẩm

5.1. Không được đem gia công trên máy những loại gỗ có chỗ mục, vết cắt ngang sâu hay các vật cứng nằm lẫn trong đó mà chưa qua các giai đoạn chuẩn bị kĩ thuật cần thiết vì chúng có thể làm kẹt hoặc gẫy dụng cụ cắt gọt, gây rung, gẫy công và gây tai nạn cho công nhân.

5.2. Các kích thước bao của vật gia công và phôi phải phù hợp với các số liệu ghi lí lịch của máy.

5.3. Trong tài liệu định mức kĩ thuật của các nguyên vật liệu dùng cho việc gia công cần ghi rõ số liệu về tỉ lệ phấn trăm hàm lượng các chất có tính chất nguy hiểm và có hại, cũng như các số liệu đặc trưng cho tính chất nguy hiểm cháy, nổ, độc và các biện pháp an toàn khi sử dụng các chất đó.

6. Yêu cầu đối với v:ệc bảo quản, vận chuyển nguyên vật liệu, bân thành phẩm, thành phẩm và phế liệu sản xuất

6.1. Nền của sân bãi để xếp gỗ tròn, gỗ xẻ, các dạng phôi và vật liệu khác phải đảm bảo đủ độ bền tương ứng với khối lượng gỗ, tránh làm cho gỗ bị lún, nghiêng đổ.

6.2. Cần áp dụng các biện pháp an toàn cao, đảm bảo khối lượng lao động ít nhất khi bốc dỡ các đống gỗ, phôi, vật liệu, thành phẩm.

6.3. Cần cơ giới hoá khâu vận chuyển phể liệu gỗ từ các máy gia công gỗ ra ngoài.

Nên sử dụng hệ thống vận chuyển bằng khí nén để hết mùn cưa, phôi bào và bụi gỗ, đặc biệt khi chế biến gỗ có độ ẩm thấp hơn 20% .

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.5. Khi xếp gỗ và chất mạt cưa cần có biện pháp phòng ngừa các vật liệu trên tự bốc cháy.

7. Yêu cầu đối với công nhân sản xuất

7.1. Tất cả công nhân tham gia vào quá trình gia công gỗ phải hiểu rõ về:

Công dụng và nội dung của nguyên công cần thực hiện và mối liên quan của nó với các nguyên công khác trong quy trình công nghệ;

Cấu tạo và công dụng của thiết bị mình sử dụng, bộ phận che chắn và thiết bị dự phòng, bảo đảm an toàn khi vận hành;

Những yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất có thể xảy ra;

Các phương tiện và biện pháp thực hiện nguyên công một cách an toàn; Nội quy phòng cháy;

Phương pháp cấp cứu nạn nhân khi xảy ra tai nạn.

7.2. Mọi công nhân tham gia vào quá trình gia công gỗ phải qua huấn luyện về an toàn lao động. Huấn luyện mở đầu - khi nhận vào làm việc; Huấn luyện cơ bản ở chỗ làm việc; Huấn luyện ôn tập - ít nhất một năm một lần; Huấn luyện bất thường - khi xảy ra tai nạn lao động hoặc khi có sự vi phạm yêu cầu về an toàn lao động.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.1. Khi sử dụng các phương tiện bảo vệ công nhân theo đúng các quy định trong TCVN 2291: 1978 để bảo vệ công nhân khỏi những tác động của những yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất.

8.2. Các phương tiện bảo vệ cá nhân dùng cho công nhân làm việc trong quá trình gia công gỗ phải qua kiểm tra và thử nghiệm định kì theo. đúng thể thức và thời hạn quy định trong hồ sơ về tiêu chuẩn kĩ thuật.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2293:1978 về gia công gỗ, yêu cầu chung về an toàn do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành

Số hiệu: TCVN2293:1978
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật
Người ký: ***
Ngày ban hành: 19/07/1978
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2293:1978 về gia công gỗ, yêu cầu chung về an toàn do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [1]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…