Giá trị D = |
Thời gian (min) |
= |
30 min |
= 6,25 min |
(A.2) |
SLR |
4,8 |
Tính giá trị SAL từ giá trị D và SLR:
Sử dụng công thức A.3, A.4 và A.5 để tính SAL từ giá trị D và SLR:
Yêu cầu thừa nhận mức đảm bảo vô khuẩn là 10-6
N0 = 106
Nt yêu cầu = 10-6
SLR yêu cầu = log(106) - log(10-6) = 6 - (-6) = 6 + 6 = 12
Thời gian = (giá trị D) x (SLR yêu cầu) = 6,25 min x 12 = 75 min
Nếu SAL yêu cầu là 10-3, thì thời gian tổng hợp là:
SLR yêu cầu = log(106) - log(10-3) = 6 - (-3) = 9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SLR =
Thời gian ngừng
(A.3)
Giá trị D
Net Log Drop = SLR – log (Quần thể ban đầu đã được thừa nhận) (A.4)
SAL = 10-Net Log Drop (A.5)
Sau đây là ví dụ đã làm:
- Thời gian ngừng = 120 min
- Giá trị D = 6,25 min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Log quần thể ban đầu được thừa nhận = 6
Tổng số SLR = = 19,2 log drop
Net Log Drop = 19,2 - 6 = 13.2
SAL = 10-13,2 » 10-13
A.3.1.2. Không có hướng dẫn.
A.3.2. Phương pháp phân số âm bằng cách sử dụng quy trình Holcomb-Spearman Karber (HSKP)
Có hai dạng của quy trình Holcomb-Spearman Karber (HSK). Quy trình HSK theo tính toán là đơn giản nhất. Trong thực tế, phương pháp này có nhiều khó khăn để thực hiện hơn là phương pháp HSK không giới hạn.
Quy trình HSK có giới hạn được phát triển trước khi máy tính ra đời, và việc tính toán được thực hiện bằng thủ công. Quy trình HSK có giới hạn yêu cầu:
a) tất cả sự gia tăng thời gian là giống nhau (ví dụ: gia tăng một cách chính xác 2 min trong thời gian tiếp xúc đối với mỗi lần chạy thử);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai sự hạn chế này yêu cầu chạy thử lại toàn bộ loạt phép thử nếu sự gia tăng thời gian giữa các lần chạy thử không được chọn thích hợp, hoặc một mẫu PCD/BI bị mất hoặc không thích hợp đối với một số lý do.
Quy trình HSK không giới hạn thì không có giới hạn như trên, nhưng tính toán phức tạp hơn quy trình HSK có giới hạn. Nếu người sử dụng triển khai và đánh giá xác nhận bảng tính để thực hiện sự tính toán cho quy trình HSK không giới hạn, vậy thì không còn lý do để sử dụng quy trình HSK có giới hạn. Khi sử dụng quy trình HSK không giới hạn, nếu sự gia tăng thời gian ban đầu không dẫn đến số mẫu thử tăng trưởng phân đoạn yêu cầu, người sử dụng có thể chèn thêm một lần chạy thử đơn giản nữa tại thời điểm cần đưa ra số mẫu tăng trưởng phần đoạn tối thiểu. Nếu PCD/BI bị mất, hoặc không thích hợp với một số lý do (ví dụ: bị rơi), cách tính đơn giản là sử dụng giá trị số PCD/BI. Bài thuyết trình do Shintani et al.[23] cung cấp ví dụ đã được làm để hỗ trợ việc đánh giá xác nhận bảng tính và cũng cung cấp các công thức cần thiết để tính giới hạn tin cậy trên 95 % đối với giá trị D.
Phương pháp HSK sẽ tạo ra dữ liệu tương tự với dữ liệu trong Bảng A.1 (số điểm chính xác được sử dụng trong phân tích có thể khác ví dụ trong bảng).
Bảng A.1 - Ví dụ cài đặt dữ liệu HSK không giới hạn
Thời gian
tiếp xúc
với
chất tiệt khuẩn
ti
Số mẫu thử
nghiệm
được tiếp xúc
ni
Số mẫu thử nghiệm cho thấy không tăng trưởng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t1
n1
r1 = 0
t2
n2
r2
t3
n3
r3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n4
r4
t5
n5
r5
t6
n6
r6 = n6
t7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r7 = n7
CHÚ THÍCH: t1 là thời gian tiếp xúc ngắn nhất với chất tiệt khuẩn ở tất cả các mẫu thử nghiệm cho thấy có tăng trưởng. Thời gian tiếp xúc với chất tiệt khuẩn t2 đến t5 thì ở trong vùng định lượng. Thời gian tiếp xúc t6 và t7 là hai thời gian tiếp xúc đầu tiên ở tất cả các mẫu thử nghiệm cho thấy không tăng trưởng.
Đối với thời gian tiếp xúc từ t1 đến tm-1, trong đó: m là thời gian tiếp xúc mà toàn bộ BI đều âm tính, các hệ số x và y được tính từ công thức A.6 và A.7:
(A.6)
(A.7)
Đối với mỗi thời gian tiếp xúc, giá trị mi sẽ được xác định tử Công thức A.8, bằng cách sử dụng các giá trị riêng biệt của xi và yi tính ở trên:
mi = xi x yi (A.8)
Thời gian trung bình không thu được sự tăng trưởng từ bất cứ mẫu thử nào sẽ được tính theo Công thức A.9 là tổng của mi cho mỗi thời gian tiếp xúc từ t1 đến tm-1:
(A.9)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.10)
trong đó: N0 là số lượng vi sinh vật ban đầu trên mẫu thử.
Để tính chu kỳ tiệt khuẩn, Dcalc, bằng cách sử dụng phương pháp này, cần sử dụng giới hạn tin cậy trên 95 % cho . Giá trị này được tính từ công thức A.11:
(A.11)
trong đó: V được tính từ Công thức A.12 và A.13:
(A.12)
(A.13)
CHÚ THÍCH: Tổng số trong việc xác định “a” là tất cả ở trên các giá trị từ i = 2 đến giá trị đầu tiên của hai giá trị tiếp theo khi không có sự tăng trưởng. Giới hạn bằng 6 trong Công thức A.12 là chỉ dùng cho mục đích minh họa, giả thiết là 6 điểm dữ liệu thu được trên tất cả các điểm dữ liệu hủy diệt đầu tiên.
Bảng A.2 đưa ra những ví dụ về dữ liệu với những khoảng thời gian không thay đổi và số mẫu không thay đổi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian tiếp xúc với tác nhân tiệt khuẩn
ti
Số mẫu thử nghiệm được tiếp xúc
ni
Số mẫu thử nghiệm cho thấy không tăng trưởng
ri
t1
10
n1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r1
0
t2
18
n2
19
r2
4
t3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n3
21
r3
8
t4
40
n4
20
r4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t5
50
n5
20
r5
16
t6
60
n6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r6
20
t7
70
n7
20
r7
20
Sau đây là ví dụ về sự tính toán bằng cách sử dụng HSK:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để tính y4 và y5, cả hai ys = 0,2. Điều này xảy ra vì số mẫu thử cho thấy không có sự tăng trưởng đã tăng ở tỷ lệ không đổi trong ví dụ này.
2) Tính m cho mỗi thời gian tiếp xúc ti:
- mi = xi x yi
- m1 = x1y1 = 14 x 0,21 = 2,94
- m2 = 23 x 0,17 = 3,91
- m3 = 34 x 0,22 = 7,48
- m3 = 45 x 0,2 = 9,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- m6 = 65 x 0 = 0
3) Tính thời gian trung bình để đạt được không tăng trưởng,
= m1 + m2 + m3 + m4 + m5 + m6 = 2,94 + 3,91 + 7,48 + 9,0 +11,0 + 0 = 34,33
4) Tính giá trị trung bình D,
trong đó: N0 = quần thể ban đầu bằng 1 x 105
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Tính giới hạn tin cậy trên 95 % cho (Dcalc). Đầu tiên tìm a bằng cách thực hiện tính toán như ở trên đối với mỗi ti và tổng tất cả các kết quả là:
a = 0,25 x 18,180 8 = 4,545 2
= 5,545 2 x (0,190 45)2
= 4,545 2 x 0,362 7
= 0,164 9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp Stumbo Murphy Cochran sử dụng dữ liệu từ dãy phân số âm để tính giá trị D. Về nguyên tắc, phương pháp này chỉ sử dụng dữ liệu một lần chạy thử, nhưng dữ liệu từ nhiều lần chạy thử cần xác nhận độ tái lập. Dữ liệu thu được từ giá trị trung bình của ít nhất ba (3) lần chạy thử trong dãy phân số âm để tính toán được quy định trong D.3.3 của ISO 11138-1:2006. Tính giá trị D thì tương đối dễ, nhưng việc tính giới hạn tin cậy trên 95 % thì phức tạp và có một số hạn chế để sự tính toán có giá trị. Phương pháp tính đối với giới hạn tin cậy trên 95 % về giá trị D và những giới hạn được trình bày trong bài thuyết trình của Shintani và cộng sự.
Công thức cho phương pháp Stumbo Murphy Cochran là:
(A.14)
trong đó:
D là giá trị D, tính bằng phút (min);
t là thời gian tiếp xúc, tính bằng phút (min);
N0 là quần thể ban đầu trên mỗi BI;
n = tổng số lượng BI khi chạy thử;
r = số lượng BI âm tính đối với tăng trưởng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.15)
Giá trị này thay thế cho số hạng n/r trong công thức giá trị D ở trên.
Sau đây là một ví dụ đã được làm, bằng cách sử dụng quần thể 1 x 106, 50 mẫu/lần chạy thử và 13 mẫu dương tính:
Log(106) = 6
Số lượng âm tính = 50 - 13 = 37
Thời gian tiếp xúc = 26 min
Số hạng về khoảng tin cậy 95 % được chèn vào số hạng n/r trong công thức giá trị D ở trên là:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D giới hạn dưới
D giới hạn trên
CHÚ THÍCH: Việc tính khoảng tin cậy 95 % sẽ không còn chính xác nữa nếu giá trị của
(Tham khảo)
Hướng dẫn về Phụ lục B của TCVN 7392-1:2009
(ISO 11135-1:2007)
Xác
định thận trọng tỉ lệ gây chết của quá trình tiệt khuẩn -
Phương
pháp tiếp cận khả năng hủy diệt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này cung cấp hướng dẫn thêm để tham khảo Phụ lục B của TCVN 7392-1:2009 (ISO 11135-1:2007) và hướng dẫn bổ sung để tham khảo Điều 8 và 9 của Tiêu chuẩn này. Vì cách tiếp cận chất chỉ thị sinh học/vi sinh vật tạp nhiễm và cách tiếp cận khả năng hủy diệt sử dụng nhiều quy trình tương tự nhau, nên một số nội dung trong Phụ lục này giống với nội dung trong Phụ lục A.
B.1.1. Không có hướng dẫn.
B.1.2.
a) Phương pháp tiếp cận nửa chu trình: Không có hướng dẫn.
b) Phương pháp tiếp cận tính toán chu trình: Phương pháp này gồm việc tiếp xúc PCD hoặc BI với chu trình thực nghiệm, loại bỏ sự kiểm chứng và thực hiện việc đếm vi sinh vật có khả năng sống sót trên mẫu thử hoặc chất chỉ thị kiểm chứng. Việc đếm vi sinh vật sống sót có thể được sử dụng trong việc xây dựng đường cong sống sót và giá trị D. Giá trị D hoặc giá trị SLR sau đó sẽ được tính bằng cách sử dụng mô hình hồi quy thích hợp. Xem A.3 trong TCVN 7392-1:2009 (ISO 11135-1:2007).
Mẫu được cài đặt tiếp xúc tại thời điểm bằng không cần được tiếp xúc với tất cả các giai đoạn của chu trình thực nghiệm trước khi bơm chất tiệt khuẩn.
Phương pháp liệt kê cho phép tính tỷ lệ khả năng gây chết với số lượng mẫu nhỏ. Tối thiểu có bốn (4) mẫu được dùng ở năm (5) lần tiếp xúc.
B.1.3. Cần sử dụng khoảng thời nuôi cấy tối thiểu là 7 d để khôi phục BI trừ khi nghiên cứu nuôi cấy được giảm bớt đã hoàn tất có tính đến các thông số của quá trình được đánh giá xác nhận.
B.1.4. Sự phù hợp của BI liên quan đến sức kháng của vi sinh vật tạp nhiễm có thể được chứng minh bằng một phép thử vô khuẩn trước hoặc trong khi xác định quá trình bằng cách sử dụng chu trình phân đoạn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1. Đối với phương pháp này, PCD có thể được sử dụng và cần được chỉ rõ để cung cấp sự kiểm chứng cho quá trình tiệt khuẩn lớn hơn sản phẩm mà nó đại diện. Sức kháng của PCD phải ít nhất bằng sức kháng của vi sinh vật tạp nhiễm tự nhiên đã được định vị trong phần hầu như không tới gần được của khối tải. Xem 7.1.5 để tham khảo về sự phát triển của PCD và 8.6 để tham khảo về việc xác định sự phù hợp của PCD.
B.2.2. Vị trí trong sản phẩm khó đạt được vô khuẩn nhất có thể không chỉ gồm các khu vực mà sự thâm nhập của chất tiệt khuẩn bị giảm sút, nhưng cũng những khu vực đó lại có khả năng có số lượng vi sinh vật tạp nhiễm tồn tại đáng kể. Xem 7.2 trong ISO 14161:2000[3].
Những khía cạnh để cân nhắc là:
a) chiều dài và đường kính trong của lumen, và thành vách của thiết bị y tế có cho phép truyền EO hay không;
b) sự hấp thụ các phần khác nhau của cả sản phẩm và vật liệu;
c) khối lượng và khối lượng riêng của các hạng mục;
d) hình dạng khối tải, đặc biệt là khối sản phẩm được trộn lẫn.
B.2.3. Xem xét chăm sóc sức khỏe: Để chứng minh sự thâm nhập đầy đủ của EO, độ ẩm và nhiệt độ vào sản phẩm, PCD cần được chọn để theo dõi thường quy và đánh giá xác nhận quá trình tiệt khuẩn bằng EO. Sức kháng của PCD với EO cần được chỉ rõ là bằng hoặc lớn hơn sức kháng của vi sinh vật tạp nhiễm tự nhiên của sản phẩm được tiệt khuẩn.
B.2.4. Không có hướng dẫn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số ảnh hưởng ban đầu đến khả năng gây chết là thời gian tiếp xúc, nồng độ của EO, độ ẩm và nhiệt độ. Nếu sự điều chỉnh các thông số khác với thời gian tiếp xúc được thực hiện, toàn bộ tác động đến chu trình phải được đánh giá xác nhận vì sự điều chỉnh có thể không đạt được kết quả mong muốn do các thông số có mối tương quan lẫn nhau. Ví dụ, kết quả việc giảm nhiệt độ sẽ làm tăng nồng độ EO trên thực tế nếu không có sự thay đổi về áp suất khí được thực hiện.
B.2.6. SLR có thể được tính bằng cách sử dụng các kết quả của chu trình phân đoạn, các công thức và các ví dụ đã làm trong Phụ lục A.
Không kể phương pháp được sử dụng, nó được giả định rằng:
a) quần thể sinh học là thuần nhất;
b) các thông số của quá trình (trừ thời gian tiếp xúc khí) là hằng số lặp lại;
c) tồn tại mối quan hệ sống sót bán lôga;
d) sinh vật được tiếp xúc hoặc không được tiếp xúc đều phản ứng tương tự trong môi trường phục hồi.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 11138-1:2006, Sterilization of health care products - Biological indicators - Part 1: General requirements (Tiệt khuẩn sản phẩm chăm sóc sức khỏe - Chất chỉ thị sinh học - Phần 1: Yêu cầu chung)
[3] ISO 14161:2006, Sterilization of health care products - Biological indicators - Guidance for the selection, use and interpretation of results (Tiệt khuẩn sản phẩm chăm sóc sức khỏe - Chất chỉ thị sinh học - Hướng dẫn lựa chọn, sử dụng và biểu thị kết quả)
[4] ISO 14937, Sterilization of health care products - General requirements for characterization of a sterilizing agent and the development, validation and routine control of a sterilization process (Tiệt khuẩn sản phẩm chăm sóc sức khỏe - Yêu cầu chung đối với sự mô tả tính chất tác nhân tiệt khuẩn và triển khai, đánh giá xác nhận và kiểm soát thường quy quá trình tiệt khuẩn đối với thiết bị y tế).
[5] ISO 15883-1, Washer-disinfectors - Part 1: General requirements, terms and definitions and tests (Thiết bị tẩy rửa -Phần 1: Yêu cầu chung, thuật ngữ, định nghĩa và thử nghiệm)
[6] ISO 15883-2, Washer-disinfectors - Part 2: Requirements and tests for washer-disinfectors employing thermal disinfection for surgical instruments, anaesthetic equipment, bowls, dishes, receivers, utensils, glassware, etc. (Thiết bị tẩy rửa - Phần 2: Yêu cầu và thử nghiệm đối với thiết bị tẩy rửa sử dụng nhiệt để tẩy rửa đối với dụng cụ phẫu thuật, thiết bị gây mê, bát, đĩa, bình đựng, đồ dùng nấu ăn, đồ thủy tinh, ...)
[7] ISO 15883-4, Washer-disinfectors - Part 4: Requirements and tests for washer-disinfectors employing chemical disinfection for thermolabile endoscopes (Thiết bị tẩy rửa - Phần 4: Yêu cầu và thử nghiệm đối với thiết bị tẩy rửa sử dụng hóa chất để tẩy rửa đối với đèn nội soi nhiệt)
[8] ISO/TS 15883-5, Washer-disinfectors - Part 5: Test soils and methods for demonstrating cleaning efficacy (Thiết bị tẩy rửa - Phần 5: Phép thử gây bẩn và phương pháp chứng minh hiệu quả của việc làm sạch)
[9] AAMI TIR15, Ethylene oxide sterilization equipment, process considerations and pertinent calculations (Thiết bị tiệt khuẩn bằng etylen oxit, xem xét quá trình và tính toán thích hợp)
[10] AAMI TIR28:2001, Product adoption and process equivalency for ethylene oxide sterilization (Sự chấp nhận sản phảm và quá trình tương đương đối với tiệt khuẩn bằng etylen oxit)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] AS/NZS 4187 2003, Cleaning, disinfecting and sterilizing reusable medical and surgical instruments and equipment, and maintenance of associated environments in health care facilities (Làm sạch, tẩy rửa và tiệt khuẩn dụng cụ và thiết bị y tế và phẫu thuật có thể sử dụng lại và duy trì môi trường kết hợp trong phương tiện chăm sóc sức khỏe)
[13] EN 1422:1997, Sterilizers for medical purposes - Ethylene oxide sterilizers - Requirements and test methods (Thiết bị tiệt khuẩn đối với mục đích y tế - Thiết bị tiệt khuẩn bằng etylen oxit - Yêu cầu và phương pháp thử)
[14] GILLIS, J. and SCHMIDT, W.C., Scanning electron microscopy of spores on inoculated product surfaces, Medical Device and Diagnostic Industry, 5(6), pp.46-49, 1983
[15] HOLCOMB, R.G. and PFLUG, I.J., The Spearman-Karber method of analyzing quantal assay microbial destruction data, In: Pflug I.J., ed. Selected Papers on the Microbiology and Engineering of Sterilization Processes, 5th ed., Minneapolis: Environmental Sterilization Laboratory, pp.83-100, 1988
[16] MOSLEY, G.A., Estimating the effects of EtO BIER-Vessel Operating Precision on D-value Calculations, Medical Device & Diagnostic Industry, April 2002
[17] MOSLEY, G.A. and GILLIS, J.R., Factors Affecting Tailing in Ethylene Oxide Sterilization. Part 1: When Tailing is an Artifact and Scientific Deficiencies in ISO 11135 and EN 550, PDA Journal of Pharmaceutical Science and Technology, 58, (2) pp.81-95, 2004
[18] MOSLEY, G.A., GILLIS, J.R. and KRUSHEFSKI, G., Evaluating the formulae for integrated lethality in ethylene oxide sterilization using six different endospore forming strains of bacteria, and comparisons of integrated lethality for ethylene oxide and steam systems, PDA J Pharm Sci Technol. 59(1) pp.64-86, 2005
[19] MOSLEY, G.A., GILLIS, J.R. and WHITBOURNE, J.E., Formulae for Calculations of Integrated Lethality for EtO Sterilization Processes, Refining the Concepts and Exploring the Applications, Pharm. Tech. 26, (10) pp.114-134, 2002
[20] PFLUG, I.J., Microbiology and Engineering of Sterilization Processes, Minneapolis, Environmental Sterilization Services. 11th ed., Minneapolis, 2003
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[22] WEST, K.L., Ethylene oxide sterilization: A study of resistance relationships, In: Sterilization of Medical Products. Gaughran E. and Kereluk K., eds., Johnson & Johnson, New Brunswick (NJ), 1977
[23] SHINTANI et al., Comparison of D10-value accuracy by the limited Spearman-Karber procedure (LSKP), the Stumbo-Murphy-Cochran procedure (SMCP), and the survival- curve method (EN), Biomed. Instrum. Technol. 29(2), pp.113-24, 1995
[24] STUMBO, C.R., MURPHY, J.R. and COCHRAN, J., Nature of Thermal Death Time Curves for P.A. 3679 and Clostridium Botulinum, Food Technology, 4, pp.321-326, 1950
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Hệ thống quản lý chất lượng
5. Mô tả tác nhân tiệt khuẩn
6. Mô tả quá trình và thiết bị
7. Xác định sản phẩm
8. Xác định quá trình
9. Đánh giá xác nhận
10. Theo dõi và kiểm soát thường quy
11. Tháo dỡ sản phẩm khỏi quá trình tiệt khuẩn
12. Duy trì hiệu quả của quá trình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (quy định) Xác định thận trọng tỉ lệ gây chết của quá trình tiệt khuẩn - Phương pháp tiếp cận khả năng hủy diệt
Thư mục tài liệu tham khảo
Tieu chuẩn quốc gia TCVN7392-2:2009 (ISO/TS 11135-2 : 2008) về Tiệt khuẩn sản phẩm chăm sóc sức khỏe - Etylen oxit - Phần 2: Hướng dẫn áp dụng TCVN 7392-1
Số hiệu: | TCVN7392-2:2009 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tieu chuẩn quốc gia TCVN7392-2:2009 (ISO/TS 11135-2 : 2008) về Tiệt khuẩn sản phẩm chăm sóc sức khỏe - Etylen oxit - Phần 2: Hướng dẫn áp dụng TCVN 7392-1
Chưa có Video