Các yếu tố trong phần chung và trong phần riêng của bản mô tả tổng hợp được quy định như mục 2.3, 2.10. 2.11.2. Danh mục các vùng, các yếu tố của bản mô tả tổng hợp ấn phẩm nhiều tập. Phần chung Các yếu tố trong phần chung mô tả như mục 2.3.2 và 2.11.1 Phần riêng Vùng nhan đề và thông tin về trách nhiệm Số của tập (xem mục 2.11.4) : Nhan đề chính *= Nhan đề song song ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 / Thông tin về trách nhiệm Vùng lần xuất bản Thông tin về lần xuất bản / Thông tin về trách nhiệm chỉ liên quan đến lần xuất bản *, Thông tin bổ sung về lần xuất bản Vùng địa chỉ xuất bản Nơi xuất bản *: Nhà xuất bản hay tổ chức xuất bản , năm xuất bản ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 : Nhà in) Vùng đặc trưng số lượng Khối lượng : Minh họa ; Khổ sách *+ Tài liệu kèm theo Vùng tùng thư (Nhan đề chính của tùng thư = Nhan đề song song của tùng thư ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ; Số thứ tự của tập trong tùng thư 2.11.3. Các đặc của thông tin thư mục trong phần chung của bản mô tả thư mục tổng hợp. 2.11.3.1. Trong các thông tin liên quan đến nhan đề ghi số lượng tập của bộ sách đã xuất bản hoặc sẽ xuất bản nếu yếu tố này được ghi trong sách. VÍ DỤ Trong sách Trong mô tả Станочные приспособления Станочные приспособления Справочник В 2 томах Справочник В 2 т 2.11.3.2. Trong vùng địa chỉ xuất bản ghi các năm xuất bản tập đầu và tập cuối, nối với nhau bằng dấu gạch ngang hay ghi một năm nếu tất cả các tập được xuất bản trong vòng một năm. VÍ DỤ H.: Văn học 1974 - 1975 T.P. Hồ Chí Minh: Măng non, 1985 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 VÍ DỤ H. Đại học và trung học chuyên nghiệp, 1979 - 2.11.3.3. Thông tin về tổng số tập của ấn phẩm là bắt buộc nếu đã có đủ (khi chưa xác định được thì để một khoảng trống). 2.11.4. Phần riêng được mô tả sau phần chung trên một dòng mới hay viết liền. Nếu viết liền thì trước phần riêng đặt dấu chấm gạch ngang. Các thông tin về từng tập trong phần riêng được mô tả bắt đầu từ dòng mới hay viết liền. Khi mô tả từ dòng mới thì cuối các thông tin về từng tập đặt dấu chấm. Nếu viết liền thì các thông tin của từng tập cách nhau bằng dấu chấm phảy. Các thông tin ở phần riêng sắp xếp theo thứ tự sau: Các yếu tố thuộc các vùng khác nhau ngăn cách nhau bằng dấu chấm gạch ngang. Đặt dấu hai chấm giữa nhan đề chính và số thứ tự tập hay ký hiệu chữ cái VÍ DỤ T.3: Phần cơ nhiệt Phần riêng có thể mô tả dưới hình thức rút gọn. Trong trường hợp này loại bỏ tất cả hay một phần các thông tin về tập (các tập) trừ số tập (các tập) và ISBN của tập (các tập). Số các tập nối với nhau bằng dấu gạch ngang. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vol. 1-3; 5-8
22 2.11.5.1. Mô tả tập theo nhan đề chung của ấn
phẩm nhiều tập được biên soạn theo mục 2.11.3, 2.11.4 hay theo các mục
2.3-2.10. Trường hợp cuối cùng có thể mô tả theo nhan đề chung của ấn phẩm
nhiều tập (coi như nhan đề chính) rồi đến số thứ tự tập và tên riêng của tập
(nếu có). 2.11.5.2. Mô tả thư mục từng tập theo nhan đề riêng
được quy định như mục 2.4-2.11 Trong trường hợp này nhan đề riêng của tập là
nhan đề chính. Các thông tin về ấn phẩm nhiều tập đưa vào tùng thư. 3.1. Những quy định cơ bản 3.1.1. Đối tượng mô tả thư mục là ấn phẩm
tiếp tục nói chung (định kỳ, không định kỳ và tùng thư) hoặc một nhóm các số
(kỳ, tập) của ấn phẩm ấy. 3.1.2. Ấn phẩm tiếp tục được mô tả tổng hợp. Bản mô tả thư mục tổng được biên soạn cho các
ấn phẩm tiếp tục xuất bản dưới cùng một nhan đề. Khi nhan đề thay đổi, mỗi ấn
phẩm với nhan đề thay đổi được mô tả riêng. ... ... ... 3.2. Các nguồn lấy thông tin thư mục 3.2.1. Các nguồn lấy thông tin cho mô tả thư
mục tổng hợp là số đầu tiên trong tất cả các số (kỳ, tập) hiện có. Các nơi chứa
thông tin trong các số ấy được sử dụng theo một trình tự quy định. Có thể lấy
thêm thông tin thư mục từ các số (kỳ, tập) khác của ấn phẩm. Những thông tin
thư mục còn thiếu có thể lấy từ các tài liệu tra cứu và các nguồn thông tin
khác. 3.2.2. Trình tự lấy các nguồn thông tin như
sau: trang tên và các phần thay thế cho nhan đề, trang tên kết hợp với chính
văn trang đầu và trang cuối (của báo), trang bên trái trang tên mở đôi, mặt sau
trang tên, bìa, trang tên của chương (phần), các thông tin ở phần chi tiết ấn
loát, các chi tiết ấn loát, mục lục, chính văn và các nguồn khác. 3.3. Cấu trúc của văn bản mô tả thư mục tổng
hợp 3.3.1. Bản mô tả thư mục tổng hợp của ấn phẩm
tiếp tục bao gồm phần chung và phần riêng. Phần chung chứa những thông tin thư
mục chung cho tất cả hay phần lớn các số (kỳ, tập). Phần riêng chứa những thông
tin chỉ liên quan đến từng số (kỳ, tập) riêng lẻ. Bản mô tả thư mục tổng hợp có khi chỉ có phần
chung. Các vùng và các yếu tố trong phần chung và phần riêng được mô tả theo
những quy tắc mô tả thư mục ấn phẩm một tập (phần 2) có tính chất đến những đặc
điểm đã được trình bày trong các điều 3.4, 3.5. 3.3.2. Danh mục các vùng và các yếu tố mô tả
thư mục tổng hợp ấn phẩm tiếp tục Phần chung Vùng nhan đề và thông tin về trách nhiệm ... ... ... *= Nhan đề song song *: Thông tin liên quan đến nhan đề / thông tin về trách nhiệm Vùng lần xuất bản Thông tin về lần xuất bản / Thông tin về trách nhiệm chỉ liên quan đến
lần xuất bản *, Thông tin bổ sung về lần xuất bản Vùng số thứ tự Số đầu và số cuối và (hoặc) năm, tháng đầu và
năm, tháng cuối. ... ... ... Nơi xuất bản *: Nhà xuất bản hoặc cơ quan xuất bản , năm xuất bản (Nơi in : Nhà in) Vùng đặc trưng số lượng Khối lượng : Minh họa ; Khổ ... ... ... (Nhan đề chính của tùng thư = Nhan đề song song của tùng thư *: Thông tin liên quan đến nhan đề tùng thư / Thông tin về trách nhiệm đối với tùng thư , ISSN của tùng thư
24 . Nhan đề chính của tùng thư con *= Nhan đề song song của tùng thư con : Thông tin liên quan đến tùng thư con ... ... ... Vùng phụ trú Vùng chỉ số ấn phẩm tiếp tục theo tiêu chuẩn
quốc tế (ISSN), giá tiền và số lượng in ISSN = Nhan đề khóa *: Giá tiền , Số lượng in Phần riêng Số thứ tự của đơn vị phân chia chính, số thứ
tự của đơn vị phân chia tiếp theo, các thông tin về bảng tra và phụ chương. 3.4. Quy định cụ thể đối với từng vùng và yếu
tố mô tả ... ... ... 3.4.1.1. Nguồn lấy thông tin thư mục cho vùng
này chủ yếu là: Trang tên và các dạng của nó, kể cả trang tên
kết hợp với chính văn (đối với tạp chí, tập san, tuyển tập, tùng thư) cũng như
trang đầu và trang cuối (đối với báo) 3.4.1.2. Nhan đề chính 3.4.1.2.1. Nhan đề chính được mô tả theo điều
2.4.3 có tính đến những đặc điểm được trình bày trong điều 3.4.1.2.2. Nhan đề
chính của ấn phẩm tiếp tục có thể là: - Một nhan đề phản ánh đề tài, gồm một hay
nhiều từ (có thể có cả tên cơ quan, tổ chức) cũng như các chữ viết tắt đủ để
nhận dang ấn phẩm. VÍ DỤ Nhân dân Hà nội mới Khoa học kỹ thuật nông nghiệp Наука и жиэнь ЭКО ... ... ... VÍ DỤ Tập san Kỷ yếu công trình Bulletin Труды 3.4.1.2.2. Nếu trên trang tên có hai dạng nhan
đề: một dạng đầy đủ và một dạng viết tắt thì trong mô tả nhan đề chính sẽ là
nhan đề được trình bày nổi bật bằng phương pháp ấn loát hoặc màu sắc, nếu không
có những dấu hiệu này, thì là nhan đề nêu đầu tiên. VÍ DỤ Trên ấn phẩm 3.4.1.2.3. Nhan đề chính của một ấn phẩm tiếp
tục là một xêri, phần (loại), phụ chương, gồm có: Trên ấn phẩm Trong mô tả ... ... ... ИФЖ ЭКО Экономика и
организация промы- шленного производства Инженерно-физический
журнал: ИФЖ ЭКО: Экономика и
организация промышленного производства 3.4.1.2.4. Nhan đề chính của một ấn phẩm tiếp tục
là một xêri, phần loại, phụ chương, gồm có: - Nhan đề chung cho tất cả các xêri, phần
(loại)và nhan đề riêng (phụ thuộc) của từng xêri (phần, loại). Nhan đề riêng
gắn liền với nhan đề chung bằng các từ: “Xeri”, “Phần”, “Loại” Серия, Раздел,
Part, Series... Nhan đề chung cách nhan đề riêng phụ thuộc bằng một dấu chấm.
Ký hiệu (bằng số hoặc chữ cái) của xêri (phần, loại), nếu có, thì ghi trước
nhan đề riêng và cách nhan đề chung bằng dấu phẩy (,), ví dụ: Thông tin khoa học kĩ thuật. Chăn nuôi Известия академии наук Серия геологическая ... ... ... - Trường hợp nhan đề riêng của xêri (phần,
loại) độc lập với nhan đề chung và được làm nổi bật bằng phương pháp ấn loát
hoắc màu sắc thì nhan đề chung được nêu ở vùng từng thư, ví dụ: British journal of applied physics………(Journal
of physics; D) Авиационная техника… (Изв. высш. учеб.
заведений) 3.4.1.2.5. Nếu nhan đề chính bao gồm cả năm tháng
và số thứ tự thay đổi theo từng số (kỳ, tập) thì bỏ qua phần này của nhan đề và
thay bằng dấu ba chấm, ví dụ: Kết quả đo địa từ của đài vật lý địa cầu Sapa
năm... Народное хозяйство Казахтана в … году Năm tháng và số thứ tự của từng số (kỳ, tập)
ghi ở vùng số thứ tự và phần riêng. 3.4.1.3. Nhan đề song song Nhan đề song song được mô tả theo điều 2.4.4. ... ... ... Shornik Vysoke skoly zemedelske v Praze, Rada
A, Rostlina Vyroba = Доклады сельскохозяйственного института в Праге, Серия А,
Растениеводство. 3.4.1.4. Thông tin liên quan đến nhan đề 3.4.1.4.1. Thông tin liên quan đến nhan đề bao hàm
một dạng khác của nhan đề (đầy đủ hay viết tắt, còn gọi là nhan đề khác), những
thông tin về đề tài, loại hình, công dụng của ấn phẩm, những thông tin cho biết
ấn phẩm là một tài liệu dịch hay phụ chương của một ấn phẩm khác, cũng như
những thông tin về tổ chức xuất bản và định kỳ xuất bản nếu về mặt ngữ pháp các
thông tin ấy có liên hệ với nhưng thông tin nào đó nêu trên. 3.4.1.4.2. Thông tin liên quan đến nhan đề được
mô tả sau nhan đề chính và nhan đề song song đúng như hình thức và trình tự nêu
trên trang tên và cách những yếu tố trước bàng dấu hai chấm. Trong các thông
tin liên quan đến nhan đề thì dạng khác của nhan đề được nêu đầu tiên, ví dụ: Инженерно-физический журнал: ИФЖ: Всесоюз.
Ежемес.: Инж.-физ.журнал. 3.4.1.4.3. Thông tin liên quan đến nhan đề chính
bao gồm nhan đề chung và nhan đề riêng phụ thuộc và được mô tả như điều
3.4.1.4.2., ví dụ: Известия Северо-Кавказского научного центра Высшей
школы. Общественные науки: науч.-теорет. и приклад. журнал. 3.4.1.4.4. Khi mô tả, thông tin liên quan đến
nhan đề bao gồm cả năm tháng hay số thứ tự thay đổi theo từng số (kỳ, tập) thì
bỏ qua các số liệu đó và thay bằng ba chấm, ví dụ: Техничесикие средства съемки кинофильмов:
Указ. лит. за… ... ... ... 3.4.1.5. Thông tin về trách nhiệm 3.4.1.5.1. Thông tin về trách nhiệm bao gồm tên
cơ quan (tổ chức) và họ tên của các cá nhân kèm theo những từ chỉ vai trò của
họ trong quá trình chuẩn bị ấn phẩm tiếp tục (biên tập, sáng lập,...). 3.4.1.5.2. Những thông tin về trách nhiệm, trong
đó có tên của cơ quan (tổ chức), là yếu tố bắt buộc trong trường hợp nhan đề
chính chỉ gồm một hay nhiều từ chỉ thể loại tài liệu, ví dụ: Tập san/ Viện kĩ thuật giao thông Thông báo sách mới/ thư viện khoa học và kỹ
thuật trung ương Thông báo khoa học/ Đại học tổng hợp Hà Nội 3.4.1.5.3. Thông tin về trách nhiệm được nêu sau
nhan đề chính hoặc nhan đề song song hoặc sau thông tin liên quan đến nhan đề
và phân cách với yếu tố trên bằng một dấu vạch xiên (/). 3.4.1.5.4. Thông tin về trách nhiệm liên quan đến
nhan đề chính bao gồm nhan đề chung và nhan đề riêng được mô tả như điều
3.4.1.5.3., ví dụ: Physical review. A. General physics/Amer.
Physical Soc. ... ... ... 3.4.1.5.5. Thông tin về các cơ quan (tổ chức),
cũng như người biên tập, được nêu theo các điều 2.4.6.6 Thông tin về những
người sáng lập chỉ nêu khi là các nhà khoa học, các nhà hoạt động xã hội và văn
học lớn và được trình bày đúng như hình thức ghi trên xuất bản phẩm, ví dụ: 3.5. Vùng lần xuất bản Thông tin trong vùng này được nêu theo điều
2.5 3.6. Vùng số thứ tự 3.6.1. Vùng số thứ tự bao gồm thông tin về số
được xuất bản đầu tiên và cuối cùng và (hoặc) năm đầu tiên và năm kết thúc.
Vùng này còn phản ánh thông tin về sự gián đoạn của ấn phẩm và những thay đổi
trong cách đánh số hoặc đánh số lại từ đầu. 3.6.2. Vùng số thứ tự bao gồm thông tin về: - Số đầu tiên và số cuối cùng và (hoặc) năm
tháng đầu tiên và năm tháng kết thúc, giữa đặt gạch nối (-), trong trường hợp
mô tả một ấn phẩm trọn vẹn (đã đình bản). - Số đầu tiên và (hoặc) năm tháng đầu tiên,
sau đó gạch nối và bỏ trống, trong trường hợp ấn phẩm còn tiếp tục xuất bản. 3.6.3. Nguồn chính để lấy thông tin thư mục
cho vùng này là ấn phẩm nói chung, cũng như những tài liệu tra cứu và các nguồn
thông tin khác. ... ... ... 3.6.4.1. Với các ấn phẩm đánh thứ tự theo năm
thì ghi năm trước, số sau. Năm và số ghi bằng chữ số Ả Rập, ví dụ: 1981, No4 Chú ý: Không cần phải ghi số, nếu là số đầu
tiên của năm bắt đầu và số cuối cùng của năm kết thúc. 3.6.4.2. Với cách đánh số xuyên suốt, ghi tên
đơn vị phân chia (tập, kỳ, số), sau đó ghi năm xuất bản đơn vị này trong ngoặc
đơn, ví dụ: T.1 (1983) Bỏ năm xuất bản của số đầu tiên và số cuối
cùng, nếu các số này trùng với các năm nêu trong vùng địa chỉ xuất bản. 3.6.4.3. Ngày tháng ghi theo thứ tự sau: năm,
tháng hoặc năm, ngày và tháng, ví dụ: 1980, tháng 3
28 3.6.4.4. Nếu có sự gián đoạn trong dãy số thứ
tự hoặc ấn phẩm đánh số lại, thì ghi cả hai dãy số, đặt giữa dấu chấm phẩy (;),
ví dụ: ... ... ... T,1 (1962) - 6 (1967); Ser 2, T.1 (1968) - 3.7. Vùng địa chỉ xuất bản 3.7.1. Vùng địa chỉ xuất bản chứa thông tin
về nơi xuất bản, nhà xuất bản và (hoặc) phát hành, năm xuất bản. 3.7.2. Nguồn chủ yếu lấy thông tin thư mục
cho vùng này là ấn phẩm nói chung. 3.7.3. Những yếu tố trong vùng được mô tả
theo điều 2.6 có tính đến những đặc điểm sau đây: - Nơi xuất bản được coi là thành phố hoặc một
địa điểm dân cư khác nơi xuất bản (tổ chức xuất bản) hoặc chi nhánh của nhà
xuất bản để đặt trụ sở. Nếu không có những thông tin này thì nơi xuất bản là
địa điểm của tòa soạn (ban biên tập). - Khi mô tả ấn phẩm nói chung, nếu còn tiếp
tục xuất bản thì nêu năm xuất bản số đầu và gạch ngang (-), sau đó để trống một
khoảng bằng 4 chữ in, ví dụ: H., 1979 - - Khi mô tả một ấn phẩm đã đình bản, nêu năm
xuất bản số đầu và số cuối, giữa đặt gạch ngang, ví dụ: ... ... ... 3.8. Vùng đặc trưng số lượng Vùng chứa thông tin về khối lượng (số lượng
trang, tờ, cột, tập), về minh họa, về khổ của một số (tập, quyển) của ấn phẩm
tiếp tục, về tài liệu kèm theo. Những thông tin này được nêu trong phần chung
của mô tả tổng hợp, nếu chúng đều như nhau đối với tất cả hoặc phần lớn các số
(tập), theo điều 2.7. Thông tin về số lượng tập có thể nêu trong mô
tả tùng thư và các tuyển tập ra kế tiếp đã đình bản (điều 2.11- 3.3). Chỉ ghi thông tin về tài liệu kèm theo trong
trường hợp có cơ sở để xác định rằng số (tập, quyển) nào của ấn phẩm tiếp tục
cũng có một loại tài liệu kèm theo nhất định. 3.9. Vùng tùng thư Vùng tùng thư nêu thông tin về ấn phẩm tiếp
tục mà trong thành phần có tất cả các số (quyển, tập) của ấn phẩm tiếp tục đang
mô tả. Vùng này được lặp lại, nếu ấn phẩm tiếp tục thuộc thành phần của nhiều
ấn phẩm tiếp tục khác. Những yếu tố trong vùng tùng thư được nêu theo
điều 2.8, ví dụ: (FAO publication, ISSN….; No 192). 3.10. Vùng phụ chú ... ... ... Phụ chú trình bày bằng tiếng Việt, gọn và đủ
rõ. Trong vùng phụ chú có thể có những thông tin
về: năm tháng thành lập ấn phẩm tiếp tục nói chung, mối liên quan với các ấn
phẩm tiếp tục khác, sự gián đoạn trong quá trình xuất bản, việc tiếp tục xuất
bản, đình bản, ngôn ngữ chính văn, một bộ phận của chính văn, sự hiện diện của
các ấn phẩm phát hành song song bằng các ngôn ngữ khác, các thư mục, bảng tra,
đặc điểm cấu tạo và ấn loát.. Phụ chú về các vùng và các yếu tố mô tả được
ghi theo trình tự quy định cho các vùng và yếu tố đó. 3.10.2. Nguồn chủ yếu lấy các thông tin thư
mục cho vùng phụ chú là ấn phẩm tiếp tục nói chung. Các tài liệu tra cứu và các
nguồn thông tin khác. 3.10.3. Trong vùng phụ chú các dấu phân cách
được sử dụng như điều 2.9.3. 3.11. Vùng chỉ số ấn phẩm tiếp tục theo tiêu chuẩn
quốc tế (ISSN), giá tiền và số lượng in. 3.11.1. Vùng này cung cấp những thông tin cần
cho việc trao đổi thông tin KHKT, trao đổi sách, phát hành sách, thống kê ấn
phẩm cũng như để đặt mua ấn phẩm tiếp tục. Khi mô tả ấn phẩm tiếp tục là một phần, loại
có nhan đề phụ thuộc thì ghi cả hai chỉ số ISSN: một chỉ số chung và một chỉ số
riêng, giữa hai chỉ số đặt dấu phẩy (hoặc có thể chỉ ghi chỉ số riêng: của phần
hay phân loại). 3.11.2. Nguồn chính để lấy các thông tin thư
mục cho vùng này là ấn phẩm nói chung. Ngoài ra còn sử dụng các tài liệu tra
cứu để tìm nhan đề khác. ... ... ... 3.11.4. Nhan đề khóa từ tên do cơ quan đại
diện quốc gia về ISSN quy định cho ấn phẩm tiếp tục của nước mình nhằm mục đích
nhận dạng chính xác ấn phẩm ấy. Cơ sở thành lập nhan đề khóa là nhan đề in trên
ấn phẩm tiếp tục. Nếu trên ấn phẩm in sai, thì trong mô tả phải sửa lại theo
các tài liệu tra cứu. Nhan đề khóa ghi sau ISSN và cách chỉ số này bởi dấu bằng
(=), ví dụ: ISSN 0866 - 8701 = Điện ảnh Việt Nam ISSN 0866 - 7977 = Nhân dân
30 3.11.6. Trong các thông tin về số lượng in,
nêu số lượng in một số (quyển, tập,..) nếu số lượng đó không thay đổi với tất
cả hay phần lớn các số (quyển, tập..). Trước các thông tin này đặt dấu phẩy (,) 3.12. Phần riêng 3.12.1. Phần riêng liệt kê các số (quyển, tập)
của các đơn vị ấn loát hợp thành ấn phẩm tiếp tục, các bảng tra, phụ trương
cũng như các thông tin thư mục khác về các thành phẩm được liệt kê của ấn phẩm
tiếp tục (phần riêng thường chỉ liệt kê vốn ấn phẩm tiếp tục hiện có của từng
cơ quan thông tin, thư viện, trừ trường hợp các thư mục có tính chất thống kê
đăng ký tổng quát). 3.12.2. Tất cả các thông tin trong phần riêng
đều không bắt buộc. Số lượng và thành phần các yếu tố nêu trong phần riêng do
cơ quan biên soạn mô tả quy định. Hình thức ngắn gọn nhất là nêu các đơn vị thứ
tự chính. 3.12.3. Đơn vị thứ tự chính quyết định trình
tự mô tả trong phần riêng. Đơn vị thứ tự chính là năm, nếu đánh số theo năm; là
tập (số) nếu đánh số xuyên suốt (liên tục từ đầu) ghi đầu tiên là tập. Đơn vị
thứ tự chính có thể gồm những đơn vị thứ tự nhỏ hơn (tập chia thành số,
quyển..) ... ... ... 3.12.4. Các yếu tố có liên quan đến một tập
(quyển, số) được mô tả theo điều 2.11.2. 3.12.5. Nguồn lấy các thông tin thư mục để mô
tả phần riêng là các tập (số, quyển) của ấn phẩm tiếp tục. 3.12.6. Trong phần riêng sử dụng các dấu phân
cách như đã quy định trong điều 2.11.4. 3.12.7. Các từ (ký hiệu) “Tập”, “Số”,
“Quyển”.. viết tắt, theo quy định. Ví dụ: T., No, Q. Số thứ tự và năm tháng, ghi bằng chữ số Ả
rập, ví dụ: T.2. No6 1980, No30 3.12.8. Các yếu tố có liên quan đến tập,
quyển, số,… của ấn phẩm tùng thư hay tập văn ra định kỳ (hoặc không định kỳ) được
mô tả theo điều 2.11. (ấn phẩm nhiều tập). 3.12.9. Đặc điểm mô tả một số yếu tố nằm trong
phần riêng của mô tả tổng hợp ấn phẩm tiếp tục. Trong các mô tả tạp chí, báo,
tập san định kỳ có đơn vị thứ tự chính bao gồm nhiều đơn vị thứ tự nhỏ hơn (số,
quyển, tập, …). Các thông tin về khối lượng, kích thước, giá tiền và số lượng
in cũng như về năm xuất bản được mô tả không phải cho từng số mà cho đơn vị thứ
tự chính nói chung theo các điều 3.8; 3.12, ví dụ: ... ... ... C: Không nêu năm xuất bản trong phần riêng
đối với các ấn phẩm tiếp tục đánh số theo năm, ví dụ: 1981, No1 - 12. - 25160 - 28120 bản. 1973, 1-3-4-16k. No 620 - 700 bản. 4. Mô tả tài liệu kỹ
thuật và định mức kỹ thuật 4.1. Những quy định cơ bản 4.1.1. Đối tượng mô tả là các tài liệu tiêu
chuẩn, tài liệu định mức kinh tế - kỹ thuật, tài liệu Patent, đồ án thiết kế
mẫu, bản vẽ kỹ thuật, catalô công nghiệp và bảng giá. Những tài liệu này có thể
được xuất bản riêng, thành tuyển tập hoặc ấn phẩm nhiều tập. 4.1.2. Bản mô tả thư mục tài liệu kỹ thuật và
định mức kỹ thuật về cơ bản cũng bao gồm những vùng và những yếu tố như trong
mô tả sách (phần 2). Để mô tả một số dạng tài liệu có thêm vùng các thông tin
đặc thù phản ảnh các yếu tố đặc trưng cho một dạng tài liệu nhất định. Vùng này
được xếp sau vùng lần xuất bản. Trong trường hợp không có vùng lần xuất bản thì
xếp sau vùng nhan đề và những thông tin về trách nhiệm. 4.2. Mô tả các tài liệu tiêu chuẩn 4.2.1. Đối tượng mô tả là tiêu chuẩn, qui
phạm kỹ thuật được xuất bản riêng biệt, thành tuyển tập hoặc ấn phẩm nhiều tập. ... ... ... 4.2.2.1. Danh mục các vùng và các yếu tố mô tả
từng tiêu chuẩn và quy phạm kỹ thuật riêng biệt. Vùng nhan đề Nhan đề chính * = Nhan đề song song : Thông tin liên quan đến nhan đề Vùng lần xuất bản Thông tin về lần xuất bản Vùng thôn tin đặc thù. Ký hiệu của tài liệu có hiệu lực trước đó
(nếu tài liệu được biên soạn để thay thế nó). ... ... ... Vùng địa chỉ xuất bản Nơi xuất bản : Nhà xuất bản hoặc cơ quan xuất bản , năm xuất bản Vùng đặc trưng số lượng Số lượng trang : Minh họa Vùng tùng thư (Nhân đề chính của tùng thư) ... ... ... 4.2.2.2. Nguồn lấy thông tin thư mục là: trang
tên, bìa, trang đầu kết hợp với chính văn, phụ lục, thư mục các tài liệu tiêu
chuẩn. 4.2.2.3. Vùng nhan đề Nhan đề chính là tên gọi của đối tượng tiêu
chuẩn hóa. Nhan đề gồm cả những thông tin làm chính xác
thêm nội dung và loại hình tài liệu công dụng của nó, ví dụ: Gạch xây. Phương pháp xác định cường độ uốn giới
hạn. Quy tắc nêu nhan đề song song theo mục 2.4.4. Trong thông tin liên quan đến nhan đề, bắt
buộc phải nêu ký hiệu của tài liệu, trừ trường hợp ký hiệu đó được nêu trước
nhan đề chính, ví dụ: TCVN 3646 - 81. : CT CЭB 4156 - 83 4.2.2.4. Vùng lần xuất bản ... ... ... Tái bản có bổ sung. Tháng 4 năm 1982 4.2.2.5. Vùng các thông tin đặc thù Ký hiệu tiêu chuẩn có hiệu lực trước đó được
nêu sau từ “thay”, ví dụ: Thay TCVN 2071 - 72 Thời gian có hiệu lực được nêu bằng chữ số ả
Rập bao gồm ngày, tháng và hai chữ số cuối cùng của năm. Ngày tháng này được nêu sau các chữ Có
hiệu lực từ, ví dụ: Có hiệu lực từ 01.01.77 đến 01.07.82. 4.2.2.6. Vùng địa chỉ xuất bản Quy tắc mô tả các thông tin trong vùng theo
mục 2.6. ... ... ... Qui tắc mô tả các thông tin trong vùng theo
mục 2.7 4.2.2.8. Vùng tùng thư Nhan đề của một bộ tiêu chuẩn có cùng công
dụng được nêu đúng như trong tài liệu, ví dụ: Hệ thống tiêu chuẩn về công tác
thông tin, thư viện và xuất bản. 4.2.2.9. Vùng phụ chú Nêu thông tin bổ sung và thông tin được công
bố trong các bảng tra thư mục tiêu chuẩn, ví dụ: sự thay thế hay hủy bỏ, những
sửa đổi và bổ sung, những thay đổi về thời hạn có hiệu lực, tái bản. 4.2.2.10. Trong bản mô tả thư mục tiêu chuẩn phải
nêu thêm chỉ số phân loại thập phân bách khoa có chỉ số xác định địa lý, mã số
của nhóm tài liệu theo phân loại tiêu chuẩn quốc gia và tên nước ban hành tiêu
chuẩn. Trong các ấn phẩm thông tin và các ấn phẩm
khác thông tin này được nêu ở cuối bản mô tả. Trong phiếu mục lục, chỉ số phân loại thập
phân bách khoa được nêu ở góc trên, bên trái, tên nước và mã số nhóm tiêu chuẩn
được ghi ở góc trên, bên phải. 4.2.3. Mô tả tuyển tập tài liệu tiêu chuẩn và
quy phạm kỹ thuật ... ... ... Nhan đề chính là nhan đề chung của tuyển tập. Trường hợp những thông tin đặc thù của tất cả
các tiêu chuẩn trong tuyển tập giống nhau thì bắt buộc phải nêu chúng. 4.2.3.2. Tuyển tập tiêu chuẩn và quy phạm kỹ
thuật được xuất bản dưới dạng ấn phẩm nhiều tập được mô tả theo mục 2.1.1. 4.3. Mô tả tài liệu định mức kinh tế - kỹ
thuật 4.3.1. Đối tượng mô tả là các tài liệu định
mức lao động (thời gian, chế biến, tiền lương, mức sản xuất); các quy phạm và hướng
dẫn thi công xây dựng, thiết kế; định mức tiêu hao nguyên vật liệu; bảng giá,
biểu giá, cước phí. 4.3.2. Tài liệu định mức kinh tế - kỹ thuật được mô
tả theo các quy tắc mô tả sách (phần 2). 4.3.3. Trong phần các thông tin liên quan đến
nhan đề phải nêu ký hiệu tài liệu (nếu không sử dụng tiêu đề mô tả) các dẫn
liệu về phê chuẩn, thời gian hoặc thời hạn có hiệu lực, ký hiệu tài liệu được
thay thế. Trường hợp, nếu thời gian phê chuẩn trùng với thời gian đã nêu trong
ký hiệu tài liệu thì không phải nêu lại. 4.4. Mô tả tài liệu patent 4.4.1. Đối tượng mô tả là tài liệu patent (mô
tả phát minh, mô tả sáng chế kèm theo bằng tác giả sáng chế hoặc bằng sáng chế
độc quyền, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hóa và đơn xin cấp chứng) được
công bố thành từng ấn phẩm riêng biệt hay là một phần của ấn phẩm tiếp tục. ... ... ... Vùng nhan đề và thông tin về tình trạng pháp
lý Nhan đề chính * Thông tin liên quan đến nhan đề Thông tin về tình trạng pháp lý / Thông tin về tác giả sáng chế * Thông tin về chủ sáng chế (cá nhân hay tổ
chức) Vùng thông tin đặc thù Số đăng ký của đơn xin cấp bằng sáng chế ; Ngày nộp đơn ... ... ... ; Thông tin về cấp bằng sáng chế ; Chỉ số phân loại sáng chế quốc gia Vùng đặc trưng số lượng Khối lượng : Minh họa Vùng phụ chú 4.4.3. Nguồn lấy thông tin thư mục để mô tả
là toàn bộ tài liệu patent, cũng như những quyết định chính thức về những thay
đổi văn bản tài liệu và quy chế pháp luật của nó, những thông tin về việc áp
dụng sáng chế và những thông tin nhận được theo con đường trao đổi quốc tế trên
các vật mang khác nhau. 4.4.4. Vùng nhan đề và thông tin về tình trạng pháp
lý 4.4.4.1. Nhan đề chính (tên sáng chế) được nêu
đúng như trên trang tên. ... ... ... Bằng tác giả 1007559 Liên Xô B25J15/00 Patent 1007559 Anh F 02 M 35/10. 4.4.4.3. Trong thông tin về tình trạng pháp lý
nêu họ tên tác giả sáng chế, người nộp đơn và/ hoặc chủ sáng chế, cơ quan nộp
đơn. Những thông tin này được ghi theo trình tự như trong tài liệu gốc và theo
qui tắc của mục 2.4.6. Khi cần thiết có thể nêu tên nước trong ngoặc đơn ngay
sau họ tên hoặc cơ quan. 4.4.5. Vùng thông tin đặc thù Trong vùng này nêu số đăng ký của đơn; thời
gian nộp đơn; thời gian công bố hoặc những thông tin về ấn phẩm chính thức
thông báo về tài liệu sáng chế phát minh; những thông tin về cấp bằng: ngày,
tháng nộp đơn, số và tên gọi nước cấp bằng. Tên nước cấp bằng nêu trong ngoặc
đơn, ví dụ: N 278 2807/25-26; Nộp đơn 25-06-79; Công bố 23.03.83, thông báo
sáng chế N 11; Cấp bằng ngày 26.06.78, N 68493 A/78 (Italia). Trong vùng này có thể nêu cả chỉ số phân loại
quốc gia các sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu hàng hóa. 4.4.6. Vùng đặc trưng số lượng Quy tắc mô tả, xem mục 2.7 4.4.7. Vùng phụ chú ... ... ... 4.5. Mô tả bản vẽ và đồ án thiết kế mẫu riêng
lẻ 4.5.1. Đối tượng mô tả là các thiết kế mẫu
(bộ các tài liệu kỹ thuật bao gồm các bản vẽ, tính toán kỹ thuật, dự toán và
thuyết minh), bản vẽ kỹ thuật được xuất bản riêng lẻ, các thiết kế mẫu và bản
vẽ mẫu được thực hiện dưới dạng các an bom có đánh số. 4.5.2. Các bản vẽ và đồ án thiết kế mẫu được
mô tả theo các quy tắc mô tả sách (phần 2). 4.5.3. Nhan đề chính là tên gọi đồ án thiết
kế hoặc bản vẽ mẫu. 4.5.4. Trong thông tin liên quan đến nhan đề
nêu các thông tin về dạng tài liệu (thiết kế mẫu, bản vẽ v.v…), ký hiệu của bản
vẽ hoặc đồ án,cơ quan duyệt, ngày duyệt và thực hiện, ví dụ: Kho trung tâm của nhà máy sửa chữa tàu
thuyền, Kiểu II Nhiệt độ tính toán bên ngoài -20, - 30, -40oC. Tường bê tông đúc sẵn: thiết kế mẫu 709-139;
Bộ GTVT, thực hiện từ 01.03.78. 4.5.5. Trong thông tin về trách nhiệm nêu tên
cơ quan thiết kế. 4.5.6. Vùng địa chỉ xuất bản ... ... ... 4.5.7. Vùng phụ chú Trong vùng này nêu mối quan hệ với các tài
liệu khác, thông tin bổ sung, sửa đổi v.v… 4.5.8. An bum các thiết kế mẫu được xuất bản
thành nhiều tập có đánh số thứ tự được mô tả tổng hợp theo mục 2.11. 4.6. Mô tả catalô công nghiệp 4.6.1. Đối tượng mô tả là các catalô công nghiệp được
công bố dưới dạng ấn phẩm một tập, nhiều tập hay tùng thư. 4.6.2. Danh mục các vùng và các yếu tố mô tả catalô
công nghiệp Vùng nhan đề và thông tin về trách nhiệm Nhan đề chính * = Nhan đề song song ... ... ... / Thông tin về trách nhiệm Vùng lần xuất bản Thông tin về lần xuất bản Vùng thông tin đặc thù Thông tin về người thiết kế ;Thông tin về người (hãng) sản xuất ; Thông tin về cơ quan thương nghiệp 36 TCVN 4743 : 1989 ... ... ... Vùng địa chỉ xuất bản Nơi xuất bản : Nhà hoặc cơ quan xuất bản Năm xuất bản Vùng đặc trưng số lượng Khối lượng trang : Minh họa ; Khổ * + Tài liệu kèm theo ... ... ... (Nhan đề chính của tùng thư * : Thông tin liên quan đến nhan đề tùng thư , Số tiêu chuẩn quốc tế của tùng thư ; Số thứ tự tập của tùng thư . Nhan đề chính của tùng thư con * : Thông tin liên quan đến nhan đề của tùng thư
con , Số tiêu chuẩn quốc tế của tùng thư con ; Số thứ tự tập của tùng thư con) Vùng phụ
chú Vùng chỉ số sách theo tiêu chuẩn quốc tế
(ISBN), giá và số lượng in. ISBN ... ... ... , Số lượng in 4.6.3. Nguồn lấy thông tin để mô tả- theo mục
2.2 4.6.4. Vùng nhan đề và thông tin về trách
nhiệm Nhan đề chính được nêu đúng như trong ấn phẩm
bao gồm những thông tin về nhãn, kiểu, v.v… Trong những thông tin liên quan đến nhan đề
nêu những thông tin về tính chất hoặc dạng ấn phẩm; ngày bắt đầu sản xuất hàng
loạt hoặc thời điểm áp dụng của chúng. Trong thông tin về trách nhiệm nêu tên cơ
quan lập catalô. 4.6.5. Vùng lần xuất bản Quy tắc mô tả, xem 2.5. 4.6.6. Vùng thông tin đặc thù ... ... ... 4.6.7. Vùng địa chỉ xuất bản Quy tắc mô tả, xem 2.6. Trường hợp không có nơi xuất bản thì nêu địa
chỉ của hãng. 4.6.8. Các vùng tiếp theo Quy tắc mô tả, xem 2.8 - 2.11 4.6.9. Đối với các phiếu thư mục catalô công nghiệp
nước ngoài khi cần thiết, có thể thêm tên hãng trước bản mô tả và tên nước
(bằng tiếng Việt) ở góc trên bên phải tờ phiếu. 4.6.10. Từng tập riêng của các catalô công bố
dưới dạng ấn hẩm nhiều tập hay ấn phẩm tiếp tục được mô tả như ấn phẩm một tập.
Trong trường hợp này nhan đề chính là nhan đề riêng của tập. Nhan đề chung, ký
hiệu và số thứ tự của tập được nêu trong vùng tùng thư. Các ấn phẩm nêu trên cũng có thể được mô tả
tổng hợp theo các quy tắc ở mục 2.11. 4.7. Mô tả bảng giá ... ... ... 4.7.2. Các bảng giá được mô tả theo các quy tắc mô
tả sách (phần 2) 4.7.2.1. Nhan đề chính là tên gọi chuyên đề
của bảng giá, ví dụ: Giá bán buôn vật liệu xây dựng 4.7.2.2. Trong phần “Thông tin liên quan đến
nhan đề” phải nêu rõ từ “Bảng giá” và số của nó; tên cơ quan duyệt; ngày tháng
duyệt; ngày tháng và thời hạn thi hành. 5. Mô tả tài liệu
không công bố 5.1. Những quy định cơ bản 5.1.1. Đối tượng mô tả là các tài liệu không
công bố, bao gồm: báo cáo nghiên cứu khoa học, tài liệu dịch, luận án khoa học. 5.1.2. Bản mô tả thư mục các tài liệu không
công bố về cơ bản cũng bao gồm những vùng, yếu tố như mô tả sách (phần 2), có
thêm vùng “thông tin đặc thù”. Vùng này được xếp sau vùng nhan đề và thông tin
về trách nhiệm. 5.2. Mô tả các báo cáo nghiên cứu khoa học 5.2.1. Đối tượng mô tả là các báo cáo nghiên
cứu khoa học được lập theo mẫu quy định trong Quyết định số 271 ngày 6 tháng 6
năm 1980 của chủ nhiệm ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước. ... ... ... Vùng nhan đề và thông tin về trách nhiệm Nhan đề chính : Thông tin liên quan đến nhan đề / Thông tin về trách nhiệm Vùng thông tin đặc thù Ký hiệu giai đoạn (hoặc bước) ; Số đăng ký nhà nước ; Số đăng ký tài sản ; Các số khác ... ... ... Nơi lập báo cáo , Ngày hoàn thành báo cáo Vùng đặc trưng số lượng Khối lượng : Minh họa Vùng phụ chú 5.2.3. Nguồn lấy thông tin để mô tả, xem mục 2.2. 5.2.4. Vùng nhan đề và thông tin về trách nhiệm Nhan đề chính là tên gọi công trình (đề tài)
nghiên cứu nói chung và tên báo cáo (Nếu nó không trùng với tên công trình khoa
học). ... ... ... Thông tin về trách nhiệm gồm tên cơ quan chủ
trì công trình nghiên cứu, họ tên chủ nhiệm đề tài, tên cơ quan và họ, tên chủ
nhiệm đề tài được nêu đúng như trong tài liệu gốc. Trong trường hợp công trình (đề tài) do hai
hoặc nhiều cơ quan cùng thực hiện thì chỉ nêu tên cơ quan chịu trách nhiệm
chính và họ, tên người chịu trách nhiệm về toàn bộ công trình. 5.2.5. Vùng thông tin đặc thù Ký hiệu giai đoạn nghiên cứu được nêu đúng như
trong báo cáo Số đăng ký nhà nước, số đăng ký tài sản và
các mã số nhận dạng khác phải được nêu đúng như trên trang tên của báo cáo có kèm
theo ký hiệu của các mã số đó, ví dụ: ĐK N 60. 01.80, TK 3351 5.2.6. Vùng địa chỉ xuất bản Quy tắc mô tả, xem mục 2.6 5.2.7. Vùng đặc trưng số lượng ... ... ... 5.2.8. Vùng phụ chú Trong vùng này nêu họ, tên những người thực
hiện, tên các cơ quan cùng thực hiện, thông tin về tài liệu tham khảo v.v… 5.2.9. Các báo cáo nghiên cứu khoa học gồm nhiều
phần có đánh số thứ tự thì được mô tả tổng hợp theo các quy tắc ở mục 2.11. 5.2.10. Có thể mô tả riêng từng tập của một
báo cáo nghiên cứu khoa học gồm nhiều tập theo các quy tắc ở mục 2.11.5. 5.3. Mô tả tài liệu dịch không công bố 5.3.1. Đối tượng mô tả là các tài liệu dịch không
công bố được sử dụng làm tài liệu tham khảo trong công tác quản lý, nghiên cứu
và sản xuất. 5.3.2. Danh mục các vùng và yếu tố mô tả tài
liệu dịch không công bố. Thông tin về trách nhiệm gồm tên cơ quan chủ
trì công trình nghiên cứu, họ tên chủ nhiệm đề tài, tên cơ quan và họ, tên chủ
nhiệm đề tài được. Vùng nhan đề và thông tin về trách nhiệm ... ... ... : Thông tin liên quan đến nhan đề / Thông tin về trách nhiệm Vùng thông tin đặc thù Số nhận dạng tài liệu dịch Vùng địa chỉ xuất bản Nơi dịch . Ngày, tháng hoàn thành bản dịch Vùng đặc trưng số lượng Khối lượng ... ... ... + Tài liệu kèm theo Vùng phụ chú Thông tin về tài liệu gốc (nguyên bản) 5.3.3. Nguồn lấy thông tin để mô tả là trang
tên 5.3.4. Vùng nhan đề và thông tin về trách
nhiệm Nhan đề chính là nhan đề của tài liệu gốc đã
dịch sang tiếng Việt, kể cả nhan đề của tập, phần, mục, v.v… Thông tin liên quan đến nhan đề gồm những dẫn
liệu giải thích rõ thêm nhan đề chính. Thông tin về trách nhiệm gồm cơ quan dịch tài
liệu, tên cơ quan quản lý công tác dịch (nếu có), tên những cơ quan này cách
nhau qua dấu phẩy (;). 5.3.5. Vùng thông tin đặc thù ... ... ... 5.3.6. Vùng địa chỉ xuất bản Trong vùng này nêu địa điểm nơi cơ quan dịch
đóng (thành phố, thị xã, v.v…); ngày, tháng năm hoàn thành bản dịch, ví dụ: H., 15.05.88 5.3.7. Vùng đặc trưng số lượng Quy tắc mô tả, xem mục 2.7 5.3.8. Vùng phụ chú Trong vùng nêu thông tin về tài liệu gốc
(nguyên bản), cũng như các ghi chú khác. Trường hợp tài liệu dịch là một phần của tài liệu
gốc thì những thông tin về tài liệu gốc được nêu theo trình tự sau: Tên tác
giả, tên tài liệu bằng tiếng của bản gốc, từ “Dịch từ”, dạng tài liệu (sách,
tạp chí, v.v...), thông tin thư mục 2-4, ví dụ: Ю.А. Новиков. Принципы синтезирования
научно – технической
информации для руководителей. Dịch từ tạp chí: НТИ, сер.1, 1983. №2, 1-2. ... ... ... 5.4. Mô tả luận án 5.4.1. Đối tượng mô tả là các luận án trên
đại học đã được bảo vệ. Các luận án được công bố dưới dạng sách được
mô tả theo các quy tắc ở phần 2. Các luận án là một phần của quyển sách hay ấn
phẩm tiếp tục được mô tả theo các quy tắc ở phần 6. Mô tả trích. 5.4.2. Danh mục các vùng và yếu tố mô tả luận
án: Vùng nhan đề và thông tin về trách nhiệm Nhan đề chính : Thông tin liên quan đến nhan đề / Thông tin về trách nhiệm ... ... ... Ngày bảo vệ ; Ngày phê duyệt ; Số đăng kí nhà nước Vùng địa chỉ xuất bản Địa điểm viết luận án, Ngày tháng hoàn thành
luận án Vùng đặc trưng số lượng Khối lượng : Minh họa *+ Tài liệu kèm theo ... ... ... 5.4.4. Vùng nhan đề và thông tin về trách
nhiệm Quy tắc nêu nhan đề chính, xem mục 2.5.3. Thông tin liên quan đến nhan đề được nêu theo
trình tự sau: Dạng tài liệu, học vị được phong theo luận án, ví dụ: Luận án phó tiến sĩ khoa học kỹ thuật Thông tin về trách nhiệm được mô tả theo quy
tắc ở mục 2.5.6. 5.4.5. Vùng thông tin đặc thù Ngày bảo vệ và ngày phê duyệt được ghi theo
trình tự: Ngày bảo vệ: ..... Ngày phê duyệt: ..... ... ... ... 5.4.6. Ngày tháng-hoàn thành luận án chính là
ngày tháng viết xong luận án được nêu trên trang tên. 5.4.7. Vùng phụ chú ngôn ngữ của tài liệu được nêu theo các quy
tắc ở mục 1.6. Thông tin về tài liệu tham khảo Các thông tin khác 5.4.8. Luận án nhiều tập được mô tả tổng hợp
theo các quy tắc ở mục 2.11 hoặc cũng có thể mô tả theo các quy tắc ở các mục
5.4.4.-5.4.7. 6.1. Những quy định cơ bản
42 ... ... ... (chương, phần, mục v.v...) có nhan đề độc
lập. 6.1.2. Biên soạn mô tả trích cho một phần tài
liệu. Những thông tin về các chương (phần, mục
v.v...) không có nhan đề riêng thì đưa vào phục chú của phần mô tả chung cho cả
tài liệu (xem mục 2.9.6 về các thông tin đưa vào phụ chú ở phần sách) 6.1.3. Cho phép áp dụng trong mô tả trích
cách viết tắt các từ và tập hợp từ theoquy định trong mô tả sách. Trong các
thông tin về tài liệu chứa phần trích được phép viết tất cả các từ là nhan đề
của ấn phẩm tiếp tục, ví dụ: KHKT nông nghiệp Amer. Scientist Изв. АН СССР 6.2. Nguồn lấy thông tin thư mục Nguồn thông tin được mô tả trích được lấy
theo quy định ở điều 1.2. và các điều tương ứng của các điều từ 2-5. ... ... ... 6.3.1. Trong mô tả trích, thứ tự sắp xếp như
sau: Trước hết là thông tin về phần tài liệu được
trích, sau đó là thông tin về tài liệu có chứa phần trích. Tiếp theo là phụ chú
có liên quan đến phần trích và cuối cùng là phụ chú có liên quan đến tài liệu
nói chung. 6.3.2. Các vùng và các yếu tố có chứa thông
tin về phần trích và về tài liệu chứa phần trích được nêu theo trình tự chung
như mô tả sách và ấn phẩm tiếp tục tuỳ theo từng trường hợp (phần 1-5) có tính
đến những yêu cầu riêng của phần này. Sơ đồ mô tả trích Thông tin về phần trích của tài liệu // Thông
tin về tài liệu chứa phần trích.-Phụ chú. Trước những thông tin về tài liệu chứa phần
trích, sử dụng dấu 2 vạch xiên có khoảng cách ở trước và sau dấu đó. Trước phụ chú là dấu chấm gạch ngang. 6.4. Thông tin về phần trích của tài liệu Tùy theo từng loại hình tài liệu mà đưa các vùng
hoặc các yếu tố vào khu vực các thông tin về phần trích (xem các phần 2.4-5). ... ... ... 6.5. Thông tin về tài liệu chứa phần trích. 6.5.1. Nếu tài liệu chứa phần trích là sách
hoặc các ấn phẩm nhất thời khác thì mô tả theo các phần 2, 4-5. Yếu tố ISBN
không bắt buộc. 6.5.2. Nếu tài liệu có chứa phần trích là ấn
phẩm tiếp tục thì các vùng và các yếu tố được trình bày theo các quy định về mô
tả ấn phẩm tiếp tục (xem phần 3). Trừ các thông tin dưới đây nêu theo trình tự
sau: Nơi xuất bản (đối với tập văn, tuyển tập); Năm xuất bản: ngày và tháng (đối với ấn phẩm hàng tuần); Số, quyển, tập (đối với tạp chí và ấn phẩm
tiếp tục không định kỳ) Nhan đề riêng của số, quyển, tập Số trang có chứa phần trích 9 trừ báo có khối
lượng 9 tr. trở xuống) ISSN. ... ... ... 6.6. Những đặc điểm mô tả trích một số dạng
tài liệu 6.6.1. Nếu phần trích nằm trong các tập hợp
tác phẩm hoặc các tuyển tập thì thông tin về tài liệu chứa phần trích được mô
tả theo mục 6.5.1. Tên tác giả không lắp lại trừ trường hợp thiếu thông tin này
thì có thể hiểu sai (ví dụ 2). Ví dụ 1: Cây tre bạn đường/Nguyễn Tuân/ Tuyển tập.-H.,
1982.- T.2.- Tr. 7-21. Ví dụ 2: Nguyễn Tuân tiểu luận và dựng chân dung văn
học/ Nguyễn Đăng Mạnh//Tuyển tập/Nguyễn Tuân.-H., 1982.- T.2.- Tr. 273-280 6.6.2. Nếu phần trích nằm trong một tập
(quyển, số) của ấn phẩm nhiều tập hoặc ấn phẩm tiếp tục mà tập (quyển, số) ấy
lại có nhan đề riêng thì mô tả các thông tin về tập này theo điều 6.5.2. nhan
đề riêng của tập (quyển, số) có thể không nêu mà chỉ cần nêu các chữ, quyển,
tập và số thứ tự của nó, ví dụ:
44 Các thông tin về tài liệu chứa phần trích có
thể mô tả theo điều 6.5.1. trường hợp này nhan đề chính của tài liệu là nhan đề
riêng của tập (quyển, số) còn nhan đề chung của bộ hoặc ấn phẩm tiếp tục, ký
hiệu tập quyển và số thứ tự của nó nêu ở vùng tùng thư. Cũng có thể không nêu
nhan đề chung, ký hiệu tập và số thứ tự nếu điều này không cản trở việc nhận
dạng và in tìm tài liệu. ... ... ... 6.6.4. Nếu đối tượng mô tả là một nhóm bài có
nhan đề tổng hợp thì mô tả trích được biên soạn theo nhan đề chung này và được
coi là nhan đề chính. Sau nhan đề chính là các thông in liên quan đến nhan đề
và nêu đặc trưng của nhóm tài liệu ấy “tập, bài” ‘Báo cáo và thông báo” “Thông
báo khoa học” “Các bài phát biểu”, v.v...) Khi không có những thông tin này
trên tài liệu thì có thể tự đạt ra và đưa vào mô tả trong ngoặc vuông. 6.6.5. Những thông tin về tư liệu có chứa
những tài liệu này được mô tả theo mục 6.5. 6.6.6. Những thông tin về tác giả và/ hoặc
nhan đề của từng tài liệu được đưa vào phụ chú. 6.6.7. Mô tả trích từng tài liệu riêng biệt
có nhan đề chung tổng hợp được biên soạn theo các điều 6.3. -6.5. nhan đề tổng
hợp thể đưa vào phần thông tin về tùng thư, ví dụ: Чем движается век // Лит. газ. – 1981.- 18
февр. (№8).- cb.- (Проза быта и бытие прозы) 6.6.5. Khi mô tả các bài phê bình và tóm tắt
thì thông tin về tài liệu được phê bình hoặc tóm tắt đưa vào phụ chú sau từ
”phê bình cuốn:”phê bình bài”,”tóm tắt cuốn”, “tóm tắt bài” hoặc bằng các ngôn
ngữ khác có nghĩa tương đương, ví dụ: Неизвестное об известном/ Е. Ершова//
Звезды.- 1983.- 14.- с. 200-202.- Рец. На кн.: Том с Ленинской полки/ А. М.
Любарская. - М., 1981.- 192с. Khi mô tả như mục một bài phê bình (tóm tắt)
xuất bản thành một ấn phẩm riêng biệt thì theo quy định ở phần mô tả sách. 6.6.5.1 Nếu bài phê bình không có nhan đề thì
ghi các chữ “bài phê bình” bằng tiếng Việt ho bằng các ngôn ngữ khác, với nghĩa
tương đương, trong ngoặc vuông ví dụ: ... ... ... Những
thuật ngữ chủ yếu trong mô tả thư mục 1. Ấn phẩm tiếp tục: Ấn phẩm được xuất bản tuần tự thành nhiều kỳ
(số) thường đánh thứ tự theo số hoặc theo thời gian được xuất bản trong một
khoảng thời gian không xác định trước. Ấn phẩm tiếp tục bao gồm ấn phẩm định
kỳ, ấn phẩm không định kỳ và ấn phẩm tùng thư. 2. Ấn phẩm tiếp tục không định kỳ: Tài liệu được xuất bản với các số (tập) ra
sau những khoảng thời gian không đều nhau. 3. Biểu ghi thư mục (phiếu mô tả thư mục) Tập hợp thông tin thư mục bao gồm mô tả thư
mục được bổ sung thêm tiêu đề, chú thích hoặc tóm tắt, ký hiệu phân loại, đề
mục chủ đề, ký hiệu xếp giá vv…tùy theo nhu cầu của từng cơ quan mô tả thư mục. ... ... ... Tài liệu, một phần của tài liệu, một nhóm tài
liệu được biên soạn một mô tả thư mục. 5. Mô tả thư mục: Tập hợp các thông tin thư mục về tài liệu,
một bộ phận của tài liệu hay một nhóm tài liệu được nêu theo những quy tắc nhất
định. Các thông tin ấy cần và đủ để nhận xét đặc điểm chung và nhận dạng tài
liệu. 6. Mô tả trích (mô tả phân tích): Mô tả thư mục một bộ phận cấu thành của tài
liệu. Bao gồm 2 phần: những thông tin về bộ phận cấu thành và về tài liệu có
chứa hoặc phản ánh bộ phận đó. 7. Nhan đề song song: Nhan đề bằng ngôn ngữ khác với nhan đề chính.
Ấn phẩm có thể có một hoặc nhiều nhan đề song song. 8. Tiêu đề:
46 ... ... ... Tập hợp các ấn phẩm có chung chủ đề, đối
tượng sử dụng hoặc nhà xuất bản (cơ quan biên soạn).Các ấn phẩm nằm trong tùng
thư thường có hình thức trình bày như nhau, có nhan đề chung và đánh số hoặc
không đánh số. Mỗi ấn phẩm có nội dung độc lập và có tên riêng. 10. Tùng thư con (tùng thư cấp dưới, tùng thư
phụ): Một thành phần của tùng thư khác có đề tài
rộng hơn. 11. Vùng chỉ số ấn phẩm tiếp tục theo tiêu
chuẩn quốc tế (ISSN) Vùng mô tả thư mục bao gồm những thông tin
cần thiết để nhận dạng, đăng ký, trao đổi, phát hành và thống kê xuất bản ấn
phẩm tiếp tục. 12. Vùng chỉ số sách theo tiêu chuẩn quốc tế
(ISBN); giá tiền và số lượng in: Vùng mô tả thư mục bao gồm những thông tin
cần thiết để nhận dạng, đăng ký, trao đổi, phát hành và thống kê xuất bản sách. 13. Vùng đặc trưng số lượng: Vùng mô tả thư mục bao gồm những thông tin về
số lượng trang, khổ tài liệu, minh họa, phụ bản và tài liệu kèm theo. ... ... ... Vùng mô tả thư mục bao gồm những thông tin về
địa điểm xuất bản, về nhà xuất bản hoặc cơ quan xuất bản và về năm xuất bản tài
liệu và cả những thông tin về in, ấn phát hành. 15. Vùng lần xuất bản: Vùng mô tả thư mục bao gồm những thông tin về
lần xuất bản về những nét khác biệt hoặc đặc thù của lần xuất bản này so với
những lần xuất bản khác của cùng một tài liệu. 16. Vùng mô tả thư mục: Đơn vị cấu thành của mô tả thư mục bao gồm
một hoặc nhiều yếu tố cùng loại về chức năng và/hoặc nội dung mô tả thư mục. 17. Vùng nhan đề và thông tin về trách nhiệm: Vùng mô tả thư mục bao gồm những thông tin
chủ yếu về tài liệu để phân biệt nó với tài liệu khác, cụ thể là những thông
tin liên quan đến nhan đề, đồng thời những thông tin về các cá nhân, các tổ
chức tham gia vào việc biên soạn và xuất bản tài liệu. 18. Vùng số thứ tự (vùng đánh số): Vùng mô tả thư mục bao gồm những thông tin về
số xuất bản đầu tiên và số cuối cùng và/hoặc thời gian bắt đầu và thời gian kết
thúc, đồng thời cả những thông tin về sự gián đoạn trong xuất bản, về những
thay đổi trong cách đánh số thứ tự. ... ... ... Vùng mô tả thư mục bao gồm những thông tin bổ
sung có liên quan đến từng vùng mô tả hoặc liên quan đến tài liệu nói chung. 20. Vùng thông tin đặc thù: Vùng mô tả thư mục bao gồm những thông tin
chỉ liên quan đến một loại tài liệu nhất định (ví dụ như vùng số thứ tự trong
mô tả ấn phẩm tiếp tục) 21. Vùng tùng thư:
48 Những
ví dụ mô tả thư mục Sách ấn phẩm một tập ... ... ... Cấu tạo toa xe/ Lăng Tiến Minh. - H: Giao
thông vận tải, 1985 - 282tr.: Minh họa + 1 ph.b.rời; 20cm. - 8đ. Вoзникнoвeниe туpбулeнтнocти
в
пoгpaничнoм cлoe
/
Ю. C. Kaчaнoв, B. B. Koзлoв, B.
Я. Лeвчeнкo; Oтв. Peд.:B.
E.
Haкopякoв. - Hoвocибиpcк: Haукa,
1982. - 152 TT.; 22 CM. - Đề phụ trên ghi: AH CCCP, …. T.m.:
tr.140-149. Algae as ecological indicators/ Ed. By L.
Elliot Shubert. - Lond.,…: Acad. Pr., C.1984. -XII, 434 tr.: minh họa; 20cm.
-T.m. - T.m.: cuối mục. -ISBN 0-12-640620-0. Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
VI/ Đảng cộng sản Việt Nam. - H: Sự thật, 1987. - 284 tr.; 18 cm. - 15đ. Về cơ cấu kinh tế theo vùng lãnh thổ, Viện
Mác Lê Nin. viện chủ nghĩa xã hội khoa học. - H.: Thông tin lý luận, 1987. - 164
tr.; 18cm. Tuyển tập không có
nhan đề chung Ngôi nhà trái tim tan vỡ; Nữ thánh Jan; Chiếc
xe táo: Kịch/Bơc-na Sô; Bùi ý,… dịch. - H.: Văn học, 1975.-695 tr.; 19cm. - Tên
sách ghi ngoài bìa: Kịch. - 7đ ; 5000b. Đợc đảm bảo rằng bằng vàng: [Kịch ba hồi của
Bungari]/ Đragômia A-xê-nốp; Ng.d.: Vũ Đình Phòng; Lisa mắt đen: [Kịch dài 8
cảnh của Cộng hòa dân chủ Đức] // Hen-mut Sa-cốp-xki; Ng.d.: Quang Chiến.-H.:
Văn học, 1981. -202 tr.; 19 cm. -5đ. 2000b. Ấn phẩm nhiều tập ... ... ... T.1: Tĩnh học / Phạm Văn Lãm. - 1960. - 196
tr. : Minh họa. T.2: Động học / Ngô Văn Thảo. - 1960. - 110
tr.: - T.m.: tr. 110. T.3: Động lực học / Ngô Văn Thảo. - 1961. -
104 tr. - T.m.: Tr. 100. hoặc Cơ học lý thuyết: Tài liệu kỹ thuật chuyên
nghiệp. - H.: Bộ công nghiệp nặng, 1960 - 1961. - 3t.; 20cm. hoặc Cơ học lý thuyết: Tài liệu kỹ thuật chuyên
nghiệp. - H.: Bộ công nghiệp nặng, 1960 - 1961. - 20cm. - T.1-3. Từng tập riêng Cơ học lý thuyết: Tài liệu kỹ thuật chuyên
nghiệp. -H: Bộ công nghiệp nặng,1960 - 1961. -3t.; 20cm ... ... ... Hoặc Cơ học lý thuyết T.1. Tĩnh học: Tài liệu kỹ
thuật chuyên nghiệp/ Phạm Văn Lãm. -H: Bộ công nghiệp nặng, 1960. -196tr: minh
họa. Hoặc Tĩnh học/ Phạm Văn Lãm. -H: Bộ công nghiệp
nặng, 1960. -196tr: minh họa, 20cm. -(Cơ học lý thuyết T.1). Ấn phẩm tiếp tục Báo Nhân dân: Cơ quan trung ương của Đảng cộng
sản Việt Nam. -H., 1951. -Hàng ngày. -ISSN 0866-8973: 80đ. một số Tạp chí Việt Nam: Báo ảnh/ Việt Nam thông tấn xã.
-1954. -H.: VNTTX, 1954. -28cm. -12 số. -ISSN 0866-806X. ... ... ... Kỹ thuật điện lực/ Bộ điện lực. -1962, số 1 -
1986, số 5, -H: Bộ điện lực, 1962 - 1986. -25cm. - 6 số. - Tên mới từ 9/86-3/87:
Tạp chí điện lực; Từ 3/87: Tạp chí năng lượng / Bộ năng lượng. -ISSN 0866-7063. Tạp chí điện lực/ Bộ điện lực. -1986, số
6-1987 số 2. -H: Bộ điện lực, 1986 - 1987. -25cm. -6 số. - Tên cũ từ
1962-8/1986: Kỹ thuật điện lực; Tên mới từ 9/1987: Tạp chí năng lượng / Bộ năng
lượng. - ISSN 0866 - 7063. Hoặc Tạp chí năng lượng / Bộ năng lượng. -1987, số
3. - H: Bộ năng lượng, 1962. -25cm. -6 số; Tên cũ từ 1962-8/1986: Kỹ thuật điện
lực/ Bộ điện lực; Tạp chí điện lực/ Bộ điện lực. -ISSN 0866-7073. Ấn phẩm kế tiếp Tổng quan khoa học kỹ thuật kinh tế / Viện
thông tin khoa học kỹ thuật Trung ương. - 1 (1). -H.: Viện TTKHKTTU, 1987. -
25cm. -Xb không định kỳ. -Sáp nhập từ: Thông tin chuyên đề và Những vấn đề phát triển khoa học kỹ thuật. T.m.: cuối
bài. -ISSN 0866-7721. Số 1(1). -1987. -40tr. … Số 22(22): Chương trình hàng tiêu dùng của Hà
Nội. -1987. -28tr. ... ... ... Библиoтeкa гидpoтexникa и гидpoэнepгeтикa / Peдкoл.:
Heпopoжний П. C. (пpeд.),… - Вып. I- . M.: Энepгoaтoмиздaт, 1967- . - 20 cм.
-Mecтo изд.:вып. 64, 67 л.- Изд-вo : вып. 1-63, 65-66, 68-69 Энepгия; вып.64,
67 Энepгия. Лeнингp. Oтд-ниe; вып. 70-74 Энepгoиздaт. Bып. 1 : Зaклaдныe чacти плocкиx зaтвopoв /
K. И. Meльничeнкo. - 1967. - 91 тг.: minh häa - T. м.: тг.90. - 39к., 1500в. Вып. 75: Выcoкoнaпopныeпoдзeмныe вoдocбopocы:
(Из oпытa пpoeктиpoвaния гидpoузлoв Cpeд. Aзии) / В. Ф. Илюшин, E.И. Дубинчик.
-1983. -140 тг.: minh họa. - T. м.: тг. 101-103.- 40к. 2000в Вып. 76: Peгулиpoвaниe тepмoнaпpяжeннoгo
cocтoяния бeтoнa пpи cтpoитeльcтвe oблeгчeнныx плoтин / A. И. Eпифaнoв, B. И.
Cильницкий. -1983. -103 тг.: minh họaa. - T. м.: тг. 100- 102.- 40к. 425в. Tài liệu kỹ thuật và
định mức kỹ thuật Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn được xuất
bản riêng biệt Tài liệu thiết kế. Tài liệu sử dụng sản phẩm
= Cиcтeмa кoнcтpуктopcкoй дoкумeнтaции. Экcплуaтaциoнныe дoкумeнты = System for
design documentation. Exploitative documents: TCVN 3830-83. - Có hiệu
lực từ 01.01.1985. - H.: [ủy ban khoa học kỹ thuật nhà nước], 1984. - 44 tr.: minh
họa. - (Tiêu chuẩn nhà nước). Nhóm C Việt Nam. Đê, qui trình phụt kỹ thuật phụt vữa gia cố:
14TCN. 1-85.- Có hiệu lực từ 12.04.85. - H.: Bộ thủy lợi. Vụ quản lý khoa học
kỹ thuật, 1985.-1985.-29tr.: minh họa.-(Tiêu chuẩn ngành). Việt Nam. ... ... ... Tài liệu công nghệ:/Tập/: TCVN 3808-83 - TCVN
3815-83: Khuyến khích áp dụng. -H.:/ủy ban khoa học kỹ thuật nhà nước 1985.-
164 tr.: minh họa; 27cm. -(Tiêu chuẩn nhà nước). Nhóm T Việt Nam. hoặc ГOCТ 10749.1-80 и дp. Cпиpт этилoвый тexничecкий.
Meтoды aнaлизa : / Cбopник/. - Bзaмeн ГOCТ 10749-72; Bвeд. 01.01.82 дo
01.01.87. - М.: Изд-вo cтaндapтoв, 1981.- 47 TT.: minh họa. - nội dung: ΓOCT
10749.1-80-ΓOCT 10749.15-80. YДK 661.722: 54306. Гpуппa Л29.(47) CCCP. Định mức Định mức vật tư kỹ thuật (1984-1985)/ủy ban
kế hoạch nhà nước.-H., 1984.-80 tr.;24cm. Tài liệu sáng chế
phát minh Multiple bypass-duct turbofan with annular
flow plug nozzle and method of operating same/D.J.Dusa (Myx); General electric
co (Mỹ). - N636442; Nộp đơn 01.01.75; Công bố 27.09.77. - 3tr., 2 tờ minh họa. Bản vẽ và đồ án thiết
kế mẫu Bản vẽ và đồ án thiết
kế mẫu riêng lẻ ... ... ... Bản vẽ và đồ án thiết
kế mẫu được xuất bản thành nhiều tập Гpaдиpни c вeнтилятopaми 1ВГ50 плeнoчныe, кaцeльныe
и бpызгaльныe c ceкциями плoщaдью 64 кв.м co cтaльным : Типoвoй пpoeкт 901-8-29
: Утв. И ввeд. В дeйcтвиe Гocтpoeм CCCP 04. 06.71 / Paзpaб. Coюзвoдoкaнaлпpoeкт,...-
М.: ЦИТП, 1977- . - Trên trang tên còn ghi: Пpoмcтpoйпpoeкт, ЦНИИ
Пpoeкcтaлькoнcтpукция Aльбoм 8 : Cмeты. - 1977. - 9 Aльбoм 9 : Пoдьeмнo - тpaнcпopтнoe oбopудoвaниe.
- 1977. -10 Catalô công nghiệp Homme appliances = Alat keperluan rumah/
Toshiba. - Tokyo, /198?/. - 27 tr.: minh họa; 28cm. Nhật Bản. Bảng giá Пpeйcкуpaнт No 19-08. Оптoвыe цeны нa peдуктopы
и муфты coeдинитeльныe : Утв. Гocкoмцeн CCCP 12. 08. 80 : Ввoд. в вдeйcтвиe 01.01.82.
- М.: Пpeйcкуpaнтизгaт, 1980. -60 тг.; 22 см. - Бecпл., 98500 экз. Tài liệu không công
bố ... ... ... Nghiên cứu và áp dụng các biện pháp chống
rung cho các loại tua bin máy phát và các thiết bị quay khác trong nhà máy
nhiệt điện: Báo cáo tổng kết đề tài 10.03.01.03/ Công ty điện lực I Chủ nhiệm
Hoàng Tăng Thông. - 81-10-1539. -H., 1985. -84tr. :Minh họa - Cơ quan phối hợp:
Đại học Bách khoa, Phạm Lương Tuệ. Tài liệu dịch không
công bố Động từ và tính từ chỉ trạng thái trong tiếng
Anh, Viện thông tin khoa học xã hội. - H., /19 ?. -23 tờ. - G.Lakoff. English
stative verb and adjective. Dịch từ tạp chí: Mathematical linguistics and
automatic translation, 1966, NSF-17, tr.I-1-I-16. Kinh tế quốc phòng trong thời đại hạt nhân/
Viện thông tin khoa học xã hội. -H., /19 ?/. - 243 tờ. - Sách dịch: J. Hitch
Charles, N.Mckean Doland. The economics of defnese in the nuclear age. - N.Y. :
Harvard University, 1974. - 225tr. Luận án Chế độ tưới nước của khoai tây vùng Gia Lâm -
Hà Nội/ Luận án PTS khoa học kỹ thuật nông nghiệp/ Ngô Đức Thiệu. - H., 1978. -
151tr. + 1 bản tóm tắt. - T.m.: tr.136. Гpaждaнcкo-пpaвoвoe peгулиpoвaниe
мaтepиaльнo-тexничecкoгo oбecпeчeния кoлxoзoв в CCCP и CPВ : Кaнд. Юpид. Нaук :
Cпeц. 12.00.03 / Лe Xонг Xaнь. - Утв. 26.09.86. - M., 1986. - 2008 - 1 bản tóm tắt
+ 1 bản dịch tóm tắt. - T.m: tr.193-208. Bản dịch: Điều chỉnh bằng pháp luật dân
sự việc cung ứng vật tư kỹ thuật cho các hợp tác xã ở Liên Xô và Việt Nam/ Lê
Hồng Hạnh. Bài trích Bài trích sách hay ấn
phẩm một tập ... ... ... Cơ sở nghiên cứu và các phương pháp định mức
lao động/ Lê Minh Thạch, Nguyễn Thị Cành// Định mức và tổ chức lao động khoa
học trong xí nghiệp công nghiệp. -H., 1987. -Tr.79-93. Cây tre bạn đường/ Nguyễn Tu// Tuyển tập.
-H., 1982. - T.2. - Tr.7-21. Nguyễn Tuân tiểu luận và dựng chân dung văn
học/ Nguyễn Đăng mạnh// Tuyển tập/ Nguyễn Tuân. -H., 1982. -T.2.- Tr.273-280. Die regionale Differenzierung der Arbeitsein
kommen in Sekundarbereich/ J.H.Muller, B. Schaeffer// Determinatten der
raumlichen Entwicklung/ G.Aberle, N.Carlberg, B. Dietrichs,...-
Ber.,1983.-Tr.93-123. Bài trích ấn phẩm
tiếp tục Khu vực hóa hai giống ngô đông mới/ Dương Thế
Phùng// Khoa học và đời sống. - 1988. -Số 19. -Tr.2. Cơ giới hóa sản xuất ở đồng bằng sông Cửu
Long/ Nguyễn Điền, Trần Quân, Hoàng Việt H-ng, Phan Thanh Tịnh// Khoa học kỹ
thuật nông nghiệp. -1988-N2.- Tr.74-80. Công tác khoa học kỹ thuật 5 năm 1981-1985 và
phương hướng 1986-1990/ Đặng Hữu// Tạp chí hoạt động khoa học. -1986. -
N10.-Tr.15-22.-Con nữa. Khoa học kỹ thuật với việc phát triển đồng
bằng sông Cửu Long/ Nguyễn Ngọc Trân// Tạp chí hoạt động khoa học. -1981. -N11.
-Tr.5-11; N12.-Tr.19-21. ... ... ... Bài trích tài liệu kỹ
thuật và định mức kỹ thuật Quy tắc trình bày tài liệu đúc: TCVN 3809-83:
Khuyến khích áp dụng// Tài liệu công nghệ: TCVN 3808-83-3815-83. -H., 1985.
-Tr.4-35. Bài phê bình Нa пути к иcтинe / A. Яxoнтoв // Лит. Poccия.
- 1979. - 14 ceнт. (N37). - Tr. II. - Phê bình tác phẩm: Pacплaтa / В.
Тeндpякoв // Нoвый миp. - 1979.- N3. -Tr.6-9 Нейзестное об известном // Звездa.- 1983. -N4.
-Tr. 200-202. - Phê bình cuốn: Toм c Ленинской полки / A. M. Любарская.. -M.,
1981. -192 tr. Bài tóm tắt Một số vấn
đề phát triển hệ thống thông tin khoa học và kỹ thuật quốc gia (Liên Xô)/
Nguyễn Tử Bình, Tạ bá Hưng// Hoạt động thông tin khoa học. -1987. -N1.
Tr.25-30. Tóm tắt bài: Некоторые
проблемы развития Государственной системы научно-технической информауии НТИ.
Cep. 2. - 1980. -N11. -Tr. 1-4. Bài trích chương Hệ thống cung cấp điện trong công nghiệp //
Cung cấp điện trong các lĩnh vực kinh tế quốc dân/ Đặng Ngọc Dinh, Nguyễn Công
Hiền, Nguyễn Đình Hào. - H, 1987. - Ch. 1. - Tr. 5-37. ... ... ... Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4743:1989 về Xử lý thông tin - Mô tả thư mục tài liệu. Yêu cầu chung và quy tắc biên soạn Văn bản đang xem Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4743:1989 về Xử lý thông tin - Mô tả thư mục tài liệu. Yêu cầu chung và quy tắc biên soạn Chưa có Video |