A.2 Công cụ dành cho hồ sơ sáng chế
Duy trì báo cáo hoạt động đổi mới có thể sử dụng như bằng chứng để làm rõ giữa nhà sáng chế và chủ sở hữu, kiểm tra tài sản trí tuệ của tổ chức hoặc chống lại những hành động xâm phạm của bên thứ ba về quyền sở hữu tài sản trí tuệ v.v.
Tổ chức cần thiết lập quy tắc và thói quen thường xuyên lưu trữ kết quả của hoạt động đổi mới. Sổ nhật ký và hồ sơ cần quy định phạm vi chính xác và cần giữ an toàn và bảo mật vĩnh viễn phục vụ nhu cầu sử dụng trong tương lai.
Thực hành được ưu tiên hơn cả trong tất cả các nỗ lực nghiên cứu và kỹ thuật là lập thành văn bản mọi hoạt động đổi mới. Việc ghi chép lại thông tin có thể được thực hiện trong một sổ tay phòng thí nghiệm, nhật ký làm việc, thông qua các mô hình thiết kế, bảng minh họa (storyboads) hoặc kết quả dưới dạng điện tử trường hợp công nghệ thông tin phát triển.
Bảng A.2 giới thiệu mẫu nội dung cần có trong hồ sơ đổi mới.
Bảng A.2 - Mẫu hồ sơ
Thông tin cơ bản
Tên, số điện thoại, địa chỉ e-mail, ngày, địa chỉ, số hiệu
Tiêu đề
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới thiệu
Giới thiệu tóm tắt mục đích
Quá trình
Dàn ý ngắn gọn các bước để làm theo
Nhận xét
Lưu hồ sơ các nhận xét và kết quả bằng số
Kết quả/Kết luận
Kết luận căn cứ trên kết quả
A.3 Công cụ dành cho công bố sáng chế nội bộ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công bố thường xuyên các sáng chế cần nhận được sự ưu tiên từ các tổ chức. Hình thức công bố sáng chế là công cụ phổ biến để hỗ trợ quá trình này. Bảng A.3 là ví dụ về việc tạo một tờ khai công bố sáng chế có thể giúp luật sư về bằng sáng chế đánh giá khả năng được cấp bằng sáng chế và dự thảo đơn xin cấp bằng sáng chế.
Bảng A.3 - Mẫu tờ khai công bố sáng chế
Tiêu đề
Tên sáng chế
Lĩnh vực
Lĩnh vực sáng chế
Tác giả và quyền sở hữu
- Tên đầy đủ, địa chỉ và quốc tịch của (những) cá nhân sáng chế và/hoặc (những) người sáng tạo,
- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động của nhà sáng chế và/hoặc người sáng tạo hoặc tổ chức được giao,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình trạng kỹ thuật
- Tóm tắt sáng chế được biết tới của nhà sáng chế tại thời điểm sáng tạo,
- Các bằng sáng chế, quyền sở hữu trí tuệ hoặc các ứng dụng liên quan,
Công bố sáng chế
- Mục đích sáng chế,
- Mô tả chi tiết sáng chế, ví dụ: cấu trúc vật lý, phương pháp, quá trình, hình vẽ, các hợp phần hoặc sự hình thành công thức,
- Vận hành, chức năng và sử dụng của sáng chế,
- Các phương án lựa chọn dành cho sáng chế như: phương pháp loại trừ, tài liệu hoặc thiết bị liên quan đến sáng chế,
- Điểm thuận lợi của sáng chế so với hiện trạng ban đầu và kiến thức phổ biến chung,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đánh giá giá trị tiềm năng của đổi mới, điều quan trọng là việc công bố gồm thông tin về giá trị liên quan như các ứng dụng khả thi dành cho sáng tạo liên quan đến hoạt động, lĩnh vực và bối cảnh cạnh tranh của tổ chức, cũng như những lợi thế có thể có được bắt nguồn từ sáng tạo.
A.4 Tiết lộ thông tin bảo mật cho bên thứ ba
Tổ chức chỉ nên công bố thông tin bảo mật cho bên thứ ba sau khi ký Thỏa thuận bảo mật thông tin hoặc Thỏa thuận bảo mật với (những) người tiếp nhận tiềm năng.
Danh sách kiểm tra sau đây có thể được dùng như hướng dẫn hoặc xây dựng các điều khoản chính cần có trong Thỏa thuận bảo mật thông tin hoặc Thỏa thuận bảo mật.
Bảng A.4 - Danh mục kiểm tra để ký kết Thỏa thuận bảo mật thông tin hoặc Thỏa thuận bảo mật
Chủ đề
Nhiệm vụ
Đánh dấu đã kiểm tra
Nhận xét
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thỏa thuận bảo mật thông tin là qua lại hay một chiều? Nếu là thỏa thuận một chiều, ai là bên công bố
Các bên ký hợp đồng là ai (ví dụ: có hoặc không có các chi nhánh tương ứng của họ)
Mục đích
Mục đích của Thỏa thuận bảo mật thông tin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin bảo mật
Phạm vi thông tin bảo mật và ngoại lệ
Hình thức và người cung cấp thông tin bảo mật
Phương thức xác định tính chất bảo mật của thông tin nếu thông tin đó không xác thực hoặc bằng văn bản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thông tin bảo mật
Được phép hoặc bị cấm sử dụng thông tin bảo mật
Nhân sự được phép tiếp cận thông tin bảo mật
Các nghĩa vụ khác nếu có, ví dụ: tiêu chuẩn bảo quản, cấm sao chép v.v.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khoản công bố được luật pháp yêu cầu
Kỳ hạn
Kỳ hạn của Thỏa thuận bảo mật thông tin
Thời kỳ bảo mật
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quyền và nghĩa vụ khi chấm dứt
Xử lý thông tin bí mật trong trường hợp Thỏa thuận bảo mật thông tin chấm dứt hoặc hết hạn
Tiếp tục cấp phép hoặc quyền sử dụng
Có bất kỳ bảo đảm nào được áp dụng đối với thông tin được công bố hay không
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những biện pháp khắc phục nào sẵn có trong trường hợp vi phạm
Quy định liên quan
Quá trình phải tuân thủ nếu việc công bố được luật pháp yêu cầu
Có cần giải quyết các quy định về kiểm soát xuất khẩu hay không
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khoản khác
Điều khoản khác: luật điều chỉnh, giải quyết tranh chấp, thông báo, toàn bộ thoả thuận và những sửa đổi, không chuyển giao, hiệu lực từng phần, không có hợp đồng xung đột, không từ bỏ các quyền trong tương lai, thẩm quyền ký kết, người đồng cấp v.v...
Các công cụ và các phương pháp cho tạo ra, thu thập và duy trì tài sản trí tuệ
Phụ lục này liên quan đến Điều 6 trong việc Quản lý tài sản trí tuệ trong quá trình đổi mới.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Các dạng quyền về tài sản trí tuệ
Có nhiều cách để bảo vệ tài sản trí tuệ và tạo lập các quyền về tài sản trí tuệ sao cho tương xứng với các kết quả đổi mới, được mô tả trong Bảng B.1.
Bảng B.1 - Các loại quyền về tài sản trí tuệ thông thường
Loại quyền về tài sản trí tuệ
Đối tượng được bảo vệ
Yêu cầu đăng ký
Điều khoản tham chiếu
Chú ý
Bằng sáng chế
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Tới 20 năm, phải trả phí duy trì
- Cung cấp quyền bảo hộ
- Có thể được thực thi quyền tài phán tại nơi được công nhận
Giải pháp hữu ích
Các sáng chế
Có
Tới 10 năm, phải trả phí duy trì
- Cung cấp quyền bảo hộ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn hiệu
Là bộ nhận dạng được sử dụng để phân biệt hàng hóa / dịch vụ
Có
Không giới hạn (nếu được sử dụng phù hợp), phải trả phí gia hạn (đăng ký lại)
- Cung cấp quyền bảo hộ
- Có thể được thực thi quyền tài phán tại nơi được công nhận
Kiểu dáng công nghiệp
Hình dáng bên ngoài mang tính thẩm mỹ cho sản phẩm
Có
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cung cấp quyền bảo hộ
- Có thể được thực thi quyền tài phán tại nơi được công nhận
Quyền tác giả
Các tác phẩm nghệ thuật sáng tạo / mã nguồn phần mềm
Không
Điều khoản phụ thuộc vào từng quốc gia (thường thì 50/70 năm sau khi tác giả cuối cùng chết)
- Cần phải có bằng chứng của ngày tạo ra, tác quyền, và nguồn gốc
Bí mật kinh doanh
Thông tin kinh doanh của nó nằm ở việc bảo mật
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thường thì không giới hạn (nếu sự bảo mật được duy trì)
- Bằng chứng và niên hiệu của bí mật kinh doanh
- Được bảo hộ bởi luật pháp nhà nước
B.2 Bộ kỹ năng để quản lý tài sản trí tuệ
Một quá trình quản lý tài sản trí tuệ yêu cầu một bộ kỹ năng tổ chức phù hợp để có thể tạo ra một danh mục tài sản trí tuệ và phát triển và thực thi theo một chiến lược tài sản trí tuệ. Để quyết định kỹ năng nào là cần thiết thì quan trọng nhất là phải xem xét hành động nào cần phải tính đến và lý do. Bảng B.2 dưới đây là một bản tổng quát về các đối tượng và các hoạt động tổ chức cần có trong việc thiết lập và thực thi một chiến lược tài sản trí tuệ hiệu quả và toàn diện.
B.2 - Tổng quan về các đối tượng, các hoạt động và các bộ kỹ năng cần thiết
Đối tượng
Hoạt động
Bộ kỹ năng cần thiết
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quyết định liệu tổ chức muốn trở thành nhà đổi mới thị trường; người chấp nhận cuộc chơi sớm; người theo sau
- Khả năng hiểu hàm ý chiến lược của tổ chức (ví dụ, nếu nhà đổi mới thì cần tìm cách bảo vệ tài sản trí tuệ nhưng nếu vào một thị trường đã được thiết lập thì phải khám phá các tùy chọn về bản quyền)
Xác định các thị trường mà tổ chức dự kiến thực hiện kinh doanh trong đó
Thị trường nào (địa lý, sản phẩm và /hoặc dịch vụ) mà tổ chức sẽ thực hiện kinh doanh
- Kiến thức về các thị trường khác phù hợp với tổ chức
- Kiến thức về bối cảnh pháp lý đối với bảo vệ tài sản trí tuệ và sự thực thi quyền sở hữu trí tuệ trong khu vực tài phán có liên quan
Xác định tài sản trí tuệ tiềm năng cho mỗi giai đoạn đổi mới
Trong giai đoạn đổi mới quyết định cái gì có thể được bảo vệ bởi tài sản trí tuệ và hình thức bảo vệ tài sản trí tuệ (nếu có) là phù hợp nhất
- Sự hiểu biết các dạng khác nhau của tài sản trí tuệ và chi phí và lợi ích liên quan đến mối loại.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Duy trì kiểm kê tài sản trí tuệ và các tài liệu hỗ trợ
Duy trì việc kiểm kê của tài sản trí tuệ và theo dõi việc hết hạn đăng ký và làm mới.
- Kỹ năng hệ thống tài liệu và tổ chức (sắp xếp)
Giám sát việc thỏa thuận hợp đồng có liên quan đến tài sản trí tuệ
Bản ghi, và việc theo dõi việc chuyển giao tài sản trí tuệ (bao gồm cả việc phân giao cho các nhân sự), bản quyền, bán hàng, mua sắm hoặc các giao dịch có ảnh hưởng đến tài sản trí tuệ
- Kỹ năng hệ thống tài liệu và tổ chức (sắp xếp)
- Khả năng hiểu các hàm ý pháp lý trong các thỏa thuận hợp đồng.
Đánh giá tài sản trí tuệ
Xác định tài sản trí tuệ của tổ chức
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá giá trị của tài sản trí tuệ
Đánh giá tài sản trí tuệ
- Khả năng để hiểu các giá trị tiềm năng của các dạng tài sản trí tuệ
B.3 Những lưu ý khi thuê chuyên gia sở hữu trí tuệ bên ngoài
Việc đảm bảo tổ chức thuê đúng chuyên gia sở hữu trí tuệ rất quan trọng. Dưới đây là tổng quát về những lưu ý liên quan đối với việc thuê chuyên gia sở hữu trí tuệ:
- nhu cầu của tổ chức (lời khuyên cụ thể về sở hữu trí tuệ được yêu cầu là gì?);
- nhận diện chuyên gia có tiềm năng, phù hợp dựa trên tiêu chuẩn ngành nghề, trình độ chuyên môn và giới thiệu;
- thẩm định dựa trên tham chiếu, thành công của các trường hợp trước đây và những xung đột tiềm năng về lợi ích (căn cứ trên việc xem xét có hay không việc chuyên gia đại diện cho ai đó đi ngược lại lợi ích của tổ chức);
- kết luận dựa trên các cuộc họp ban đầu tại đó chi phí, các xung đột tiềm năng và phương pháp tiếp cận với các vấn đề được bàn thảo (các chi tiết nhạy cảm không nên đưa ra tại cuộc họp ban đầu);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu ra là một thỏa thuận lưu giữ công bằng rằng ở một mức độ bảo mật địa chỉ tối thiểu, phạm vi công việc, kỹ năng của chuyên gia sở hữu trí tuệ được thuê liên quan đến vấn đề cần giải quyết, chi phí ước tính, thỏa thuận thanh toán phí và phương thức giải quyết các xung đột về lợi ích.
B.4 Chiến lược đăng ký sở hữu trí tuệ
Để hưởng lợi từ các quyền sở hữu trí tuệ nào đó, cần phải đăng ký nhằm mục đích bảo hộ. Đăng ký bảo hộ và duy trì các quyền kể trên ở các khu vực khác nhau trên thế giới yêu cầu sự đầu tư từ tổ chức (nguồn lực, chi phí v.v.) do vậy cần xem xét thời gian và địa điểm mà các biện pháp bảo hộ này cần phải đạt được. Một số lưu ý liên quan phục vụ việc đăng ký cho hai dạng phổ biến về quyền sở hữu trí tuệ (bằng sáng chế và nhãn hiệu ) như sau:
Bằng sáng chế:
1. Xem xét về thị trường kinh doanh - quyết định có hay không việc đăng ký đối với bằng sáng chế căn cứ trên các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, nơi đối thủ cạnh tranh của tổ chức hoạt động, cũng như các xu hướng thương mại và công nghiệp.
2. Xem xét giá trị chiến lược và thương mại của các tuyên bố bằng sáng chế được cấp - ví dụ: nếu các công bố là hẹp thì tổ chức có thể không muốn duy trì bằng sáng chế hoặc muốn theo đuổi vùng bảo vệ bằng sáng chế trong bao phủ lãnh thổ giới hạn.
3. Xem xét về các vùng lãnh thổ nơi cần đạt được bảo hộ bằng sáng chế - căn cứ trên: doanh số thu được ở từng vùng lãnh thổ là bao nhiêu, doanh thu từ việc cấp giấy phép có được từ mỗi vùng lãnh thổ là bao nhiêu (tùy thuộc vào nơi các đối thủ cạnh tranh hoạt động), hệ thống bằng sáng chế của các thị trường đang được khai thác (về tư cách hợp lệ của đối tượng, chất lượng của việc kiểm tra bằng sáng chế, mức độ dễ dàng cho phép thực thi quyền sở hữu bằng sáng chế, và phương pháp đền bù nếu có vi phạm).
Nhãn hiệu:
Chi phí đăng ký và duy trì nhãn hiệu thường có xu hướng thấp hơn so với bằng sáng chế, do vậy các xem xét khác sẽ áp dụng cho chiến lược đăng ký nhãn hiệu. Dưới đây là một số xem xét liên quan phục vụ việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Xem xét đăng ký ở nơi có thể có cơ hội cấp giấy phép (ví dụ: nếu có yêu cầu phục vụ đổi mới tổ chức ở các vùng lãnh thổ mà tổ chức đó không muốn có hoạt động thì có thể cấp giấy phép cho nhãn hiệu của tổ chức đó cho bên thứ ba có thể đưa ra thị trường đổi mới riêng của mình dưới nhãn hiệu của tổ chức) hoặc cơ hội nhượng quyền.
3. Xem xét chiến lược đăng ký nhãn hiệu quốc tế chủ động nhằm giảm bớt rủi ro bán hàng trái phép, bị làm giả và chiếm dụng nhãn hiệu hoặc xác lập tên miền gốc.
Đánh giá sở hữu trí tuệ hỗ trợ sự phát triển và duy trì danh mục của sở hữu trí tuệ. Việc làm này đòi hỏi rà soát các tài sản sở hữu trí tuệ do tổ chức sở hữu hoặc sử dụng. Đánh giá sở hữu trí tuệ là rất cần thiết.
Sau đây là những bước được khuyến nghị dành cho đánh giá sở hữu trí tuệ:
1. Tạo lập kế hoạch đánh giá bao gồm việc xác định:
- mục đích đánh giá (ví dụ: liên quan đến việc mua sắm);
- phạm vi đánh giá;
- các phòng ban của tổ chức được đánh giá;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lịch trình cho các hoạt động liên quan đến đánh giá;
- ngân sách;
- biểu mẫu báo cáo đánh giá sẽ được hoàn thiện.
2. Tạo danh mục kiểm tra chi tiết về chỉ định vai trò và trách nhiệm cụ thể.
3. Đánh giá tài sản sở hữu trí tuệ do tổ chức sở hữu gồm:
- lập bảng kê tổng hợp và mô tả toàn bộ các tài sản sở hữu trí tuệ có liên quan;
- xác định chủ sở hữu của các tài sản sở hữu trí tuệ (ví dụ: đồng chủ sở hữu hay khẳng định tất cả các quyền đã được đăng ký và chỉ định cho tổ chức, xác minh chuỗi sở hữu);
- xác định nếu quyền sở hữu trí tuệ còn thời hạn, các điều khoản có được giữ nguyên hay mất hiệu lực;
- xác định các biện pháp phù hợp có được áp dụng để bảo hộ tài sản hay không (ví dụ: cảnh báo phù hợp áp dụng nhằm bảo vệ các bí mật kinh doanh);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các thách thức về tính hợp lệ của tài sản sở hữu trí tuệ;
- sự phù hợp của tài sản sở hữu trí tuệ đối với tổ chức.
4. Nhận diện, rà soát và mô tả tất cả thỏa thuận có thể tác động đến sở hữu trí tuệ của tổ chức (ví dụ: thỏa thuận việc làm, thỏa thuận cấp giấy phép, thỏa thuận phối hợp, thỏa thuận chuyển nhượng).
Đánh giá sở hữu trí tuệ có thể phục vụ việc nhận diện tài sản sở hữu trí tuệ không còn giá trị (do các tài sản này có thể bị bỏ mặc hoặc chuyển giao cho bên thứ ba), nhận diện tài sản sở hữu trí tuệ nào cần được ưu tiên và/hoặc nhận diện có hay không việc cần đạt được các tài sản sở hữu trí tuệ bổ sung. Đánh giá sở hữu trí tuệ có thể được triển khai định kỳ nhằm bảo đảm chiến lược sở hữu trí tuệ vẫn phù hợp với các chiến lược kinh doanh và đổi mới của tổ chức.
Công cụ và phương pháp tra cứu sở hữu trí tuệ
Phụ lục này liên quan đến Điều 6 về quản lý sở hữu trí tuệ trong quá trình đổi mới.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mục đích thực hiện tra cứu;
- năng lực tra cứu sẵn có;
- lựa chọn nguồn lực tra cứu sở hữu trí tuệ phù hợp.
C.1 Mục đích thực hiện tra cứu
Cơ sở dữ liệu sở hữu trí tuệ, công cụ tra cứu, và phần mềm tra cứu dùng để tra cứu sở hữu trí tuệ đã xuất bản đóng vai trò quan trọng trong kế hoạch chiến lược về sở hữu trí tuệ, cũng như trong quản lý sở hữu trí tuệ. Với sự hỗ trợ của các công cụ kể trên, có thể:
- nhận diện được các xu thế chủ đạo trong các lĩnh vực công nghệ cụ thể và mở đường cho hoạch định chính sách và các quyết định nghiên cứu và phát triển trong tương lai.
- làm tăng thông tin cạnh tranh đối với các quyết định kinh doanh và đổi mới;
- tránh trùng lặp các nỗ lực nghiên cứu và phát triển;
- đánh giá quyền sở hữu trí tuệ tồn tại từ trước để xác định khả năng đăng ký (ví dụ: nguyên gốc trong trường hợp bằng sáng chế, xung đột nhãn hiệu hoặc thiết kế);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tránh sự xâm phạm của bên thứ ba đối với quyền sở hữu trí tuệ;
- định giá giá trị sở hữu trí tuệ của tổ chức;
- hỗ trợ các quyết định của tổ chức bao gồm các quyết định liên quan đến cấp giấy phép, quan hệ đối tác, hợp nhất và mua lại v.v.
C.2 Năng lực tìm kiếm sẵn có
Mục đích và hệ quả pháp lý và tài chính tiềm năng nảy sinh từ kết quả tra cứu cần xác định được loại và trình độ chuyên môn được yêu cầu để triển khai việc tra cứu. Xem xét việc sử dụng các nguồn lực nội bộ hoặc bên ngoài, dựa trên chuyên môn, thời gian sẵn có và ngân sách.
Các tiêu chí đưa ra trong Phụ lục B liên quan đến việc thuê đúng chuyên gia sở hữu trí tuệ có thể liên quan đến tình huống này.
Những câu hỏi chính có thể được hỏi về nhận diện nguồn lực phù hợp:
- kết quả tra cứu có phải là nhiệm vụ quan trọng hay không? (Chỉ cung cấp thông tin hay những kết quả đó chính là cơ sở cho việc ra quyết định mang tính pháp lý quan trọng hay hàm ý về tài chính)? Thông tin nhiệm vụ càng quan trọng thì càng cần phải có nguồn lực chất lượng tốt nhất.
- kinh nghiệm của chuyên gia sở hữu trí tuệ ra sao trong việc tra cứu, phân tích, diễn dịch và chuyển giao kết quả có hiệu quả?
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin sở hữu trí tuệ hoàn toàn sẵn có phục vụ công chúng thông qua một vài cơ sở dữ liệu và công cụ tra cứu. Mặc dù hiện tại, chưa có cơ sở dữ liệu bao quát hoàn toàn mọi thông tin đã xuất bản, nhưng một số cơ sở dữ liệu này có tính toàn diện hơn các cơ sở dữ liệu khác trên một số khía cạnh và do đó có thể phù hợp với các tình huống nhất định. Đối với nhiệm vụ tra cứu quan trọng, việc yêu cầu kết quả hoàn thiện hơn mang tính sống còn thì cần thực hiện tham vấn đa dạng cơ sở dữ liệu nhằm tra cứu tất cả các thông tin liên quan.
Thông tin sở hữu trí tuệ sẵn có thông qua cả các nguồn miễn phí và có trả phí. Nguồn được các thực thể chính phủ duy trì thường miễn phí. Một số ví dụ như sau:
- Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới (WIPO, www.wipo.int/patentscope)
- Cơ quan Sáng chế Châu Âu (EPO, http://worldwide.espacenet.com)
- Cơ quan Sở hữu trí tuệ Châu Âu (EUIPO, euipo.europa.eu/eSearch)
- Văn phòng Sáng chế và Nhãn hiệu Hoa Kỳ (USPTO, www.uspto.gov)
- Cơ quan Sở hữu trí tuệ Trung Quốc (CNIPA, www.cnipa.gov.cn)
- Cơ quan Sáng chế Nhật Bản (JPO, http://www.i-platpat.inpit.go.ip/)
Phụ thuộc vào nhu cầu của tổ chức, cơ sở dữ liệu hoặc công cụ tra cứu này có thể hữu dụng cho một cách thức tra cứu này nhưng có thể ít có khả năng áp dụng cho cách thức tra cứu khác. Khi lựa chọn công cụ tra cứu và phân tích sở hữu phù hợp, tốt nhất là so sánh các nguồn dữ liệu sẵn có với mục tiêu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có sự quan tâm về thông tin sở hữu trí tuệ dành cho một quốc gia hay một khu vực cụ thể hoặc toàn thế giới không?
- Các dạng tài liệu sở hữu trí tuệ cần được tra cứu là gì?
- Sự quan tâm về thông tin kỹ thuật, pháp lý hay thông tin liên quan đến kinh doanh? Ví dụ: khi xác định tính hiệu lực của các quyền sở hữu trí tuệ hiện có, thì cơ sở dữ liệu hiện trạng pháp lý là nguồn thông tin quan trọng nhất để sử dụng; trong khi đó đối với thông tin kỹ thuật giống như tra cứu tình trạng kỹ thuật đã biết/có trước hoặc tra cứu dựa trên tính mới, cơ sở dữ liệu gồm thư mục tài liệu tham khảo và dữ liệu toàn văn sẽ là công cụ được chọn.
- Chiến lược tra cứu nên chi tiết bằng cách nào để đem lại kết quả mong muốn?
- Công cụ và dịch vụ tra cứu có các trường tra cứu tương ứng và phạm vi dữ liệu không? Ví dụ: số lượng các trường tra cứu được lập chỉ mục càng lớn (như: phân loại, trích dẫn, toàn văn và các ngôn ngữ khác nhau), và chức năng tra cứu hoạt động tốt, thì thông tin có thể lấy được từ dữ liệu càng nhiều.
- Những kết quả tra cứu có được thể hiện theo cách phù hợp nhằm cung cấp đầu vào chính xác phục vụ nhu cầu phân tích của tổ chức không?
- Nguồn lực là gì (ví dụ: ngân sách, nhân sự)?
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công cụ và phương pháp định giá quyền sở hữu trí tuệ
Phụ lục này liên quan đến Điều 6 về quản lý sở hữu trí tuệ trong quá trình đổi mới.
Phụ lục này nêu chi tiết công cụ và phương pháp đánh giá sở hữu trí tuệ.
D.1 Hiểu về định giá quyền sở hữu trí tuệ
Định giá sở hữu trí tuệ có thể cung cấp cả thông tin định lượng và định tính hữu dụng cho tổ chức trong việc tận dụng các tài sản sở hữu trí tuệ của tổ chức làm lợi thế chiến lược (ví dụ: quyết định việc cấp hay không cấp giấy phép, việc đưa vào áp dụng hoặc chuyển giao hoặc bỏ mặc một quyền sở hữu trí tuệ).
D.2 Yếu tố ảnh hưởng đến giá trị quyền sở hữu trí tuệ
Định giá sở hữu trí tuệ nên bao gồm việc định giá lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp hiện tại hoặc tương lai mà từ đó tổ chức có thể thu được từ các hình thức khác nhau của sở hữu trí tuệ. Tình trạng pháp lý và điều kiện thị trường (như được mô tả thêm tại Bảng D.1) phù hợp với việc định giá của tất cả các hình thức sở hữu trí tuệ. Phương hướng tiếp cận cụ thể để định giá quyền sở hữu trí tuệ là duy nhất đối với các hình thức khác nhau của sở hữu trí tuệ.
Tuy nhiên, hầu hết các tổ chức tập trung vào việc định giá nhãn hiệu và bằng sáng chế. Định giá nhãn hiệu thường được thực hiện kết hợp với định giá nhãn hiệu (có thể tiến hành theo ISO 10668 Định giá nhãn hiệu - Yêu cầu về định giả nhãn hiệu bằng tiền tệ).
Định giá bằng sáng chế được coi như tiền đề điển hình về tình trạng pháp lý, điều kiện thị trường và các yếu tố kỹ thuật trong Bảng D.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi có ba phương pháp chủ yếu để đánh giá sở hữu trí tuệ (như mô tả dưới đây) thì có một mức độ trùng lặp giữa một số yếu tố và thường được xem như một phần của bài tập đánh giá. Trước khi tham gia vào bài tập đánh giá, thì việc tính đến các xem xét sau đây là hết sức cần thiết:
- Xem xét về thị trường - có một thị trường? thị trường đó ở đâu? Và quy mô của thị trường đó đối với quyền sở hữu trí tuệ hoặc sự đổi mới được quyền sở hữu trí tuệ bao quát là gì?
- Dòng tiền dự kiến - doanh thu được kỳ vọng sinh ra từ quyền sở hữu trí tuệ hoặc đổi mới được bao quát bởi quyền sở hữu trí tuệ là gì? Khi xem xét yếu tố này, cần phải nghĩ về hình thức quyền sở hữu trí tuệ và có hay không việc gắn kết với các hình thức quyền sở hữu trí tuệ khác. Ví dụ: trong trường hợp các bằng sáng chế, chúng là những bằng sáng chế tiêu chuẩn cơ bản hay bằng sáng chế tạo thành một phần của nhóm bằng sáng chế. Nói cách khác, cần phải biết liệu có một mối quan hệ giữa các dạng khác nhau của sở hữu trí tuệ không (ví dụ: có hay không việc giấy phép sử dụng bằng sáng chế được gói gọn lại bằng giấy phép sử dụng nhãn hiệu ).
- Chi phí - Chi phí để tạo ra sở hữu trí tuệ là bao nhiêu?
- Chi phí tránh được - Chi phí có thể tránh được chỉ bởi việc mua một danh mục sở hữu trí tuệ là gì? Xem xét các lưu ý đã nói ở trên, sau đây là ba phương pháp đánh giá phổ biến nhất:
Bảng D.1 - Các yếu tố dành cho định giá quyền sở hữu trí tuệ
Yếu tố pháp lý
- tình trạng pháp lý
- hiệu lực
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sản phẩm được bao trùm
- phạm vi bảo hộ và khả năng tránh né quyền sở hữu trí tuệ
- (khả năng thực thi) quyền tự do sử dụng tài sản trí tuệ
- tính bắt buộc thực thi
- quyền chuyển nhượng, chủ sở hữu
- các tiêu chuẩn phù hợp
- những hạn chế được thông qua
Yếu tố kinh tế
- tiềm năng thị trường của phát minh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mô hình kinh doanh đối với tiếp thị
- sự phụ thuộc lẫn nhau
Yếu tố kỹ thuật
- tính khả thi về kỹ thuật
- tính khả thi (khả năng mở rộng) liên quan đến sản phẩm
- chu kỳ công nghệ
- thay thế kỹ thuật
Phương pháp liên quan đến dòng tiền - nói đến giá trị của quyền sở hữu trí tuệ hay danh mục đầu tư quyền sở hữu trí tuệ về mặt hoàn trả trong tương lai. Ví dụ: doanh thu tương lai dự kiến có thể được chiết khấu để thu được giá trị hiện tại.
Phương pháp liên quan đến thị trường - là phương pháp mà giá trị của quyền sở hữu trí tuệ được căn cứ trên phân tích điều kiện thị trường - miễn là có một thị trường có thể so sánh với quyền sở hữu trí tuệ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba phương pháp đánh giá có thể thường xuyên được so sánh hoặc kết hợp.
Giá trị của một danh mục đầu tư quyền sở hữu trí tuệ khác đáng kể so với tổng số các giá trị đơn lẻ của từng quyền sở hữu trí tuệ riêng biệt trong danh mục hồ sơ.
Công cụ và phương pháp quản lý rủi ro sở hữu trí tuệ
Phụ lục này liên quan đến Điều 6 về quản lý sở hữu trí tuệ trong quá trình đổi mới.
Phụ lục này nêu chi tiết công cụ và phương pháp quản lý đổi mới liên quan đến rủi ro và đầu ra sở hữu trí tuệ, đồng thời triển khai phân tích quyền quyền tự do sử dụng tài sản trí tuệ.
E.1 Nguồn gốc của rủi ro sở hữu trí tuệ trong đổi mới sáng tạo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rủi ro có thể tồn tại trong nội bộ (bên trong tổ chức) cũng như đến từ bên ngoài. Chúng có thể là những thách thức có chủ ý hoặc có thể không định trước.
- Rủi ro sở hữu trí tuệ nội bộ tại nơi tổ chức:
- thiếu đi sự hiểu biết về quản lý sở hữu trí tuệ và đánh giá rủi ro;
- thiếu các quá trình và hệ thống tương xứng để chia sẻ thông tin phù hợp một cách an toàn;
- thiếu cái nhìn thấu đáo về nội tại và hiểu biết về sở hữu trí tuệ của chính tổ chức;
- thất bại trong việc ngăn ngừa nhân viên cẩu thả và thiếu trung thực;
- thiếu hiểu biết và kỹ năng phù hợp;
- thiếu nguồn lực phù hợp, kỹ năng và/hoặc sự tham gia của ban quản lý liên quan đến quản lý sở hữu trí tuệ.
- Rủi ro sở hữu trí tuệ từ bên ngoài nảy sinh tại nơi tổ chức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có sở hữu trí tuệ đang bị xâm phạm hoặc sản phẩm hay dịch vụ đang bị sao chép;
- không để ý hoặc bỏ qua sự khác biệt trong các luật và quy định của địa phương và giải quyết những thay đổi tiềm năng;
- không tìm thấy nguồn lực có năng lực và kỹ năng;
- đang gặp nguy cơ bị ăn trộm sở hữu trí tuệ, các vụ tấn công không gian mạng, các thực thể xác định sở hữu trí tuệ (ví dụ: phá hoại/chơi khăm bằng sáng chế) v.v.
E.2 Tổng quan nhận dạng rủi ro sở hữu trí tuệ
Sở hữu trí tuệ có thể tạo ra rủi ro cho kinh doanh và tác động đến các hoạt động và doanh số của tổ chức.
Khi đánh giá sở hữu trí tuệ, Tổ chức cần xem xét: các rủi ro sở hữu trí tuệ của tổ chức là gì? Bắt nguồn từ đâu? Cần phải làm gì để bảo hộ sở hữu trí tuệ của tổ chức? Cách thức để tránh sự xâm phạm của bên thứ ba?
Trong quá trình thực hiện phân tích rủi ro, có ba bước chính như sau:
1) rủi ro về sở hữu trí tuệ cần được nhận diện và mô tả với sự quan tâm đến phạm vi phân tích và giai đoạn đổi mới phù hợp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) rủi ro cần được đánh giá theo xác suất và quy mô thiệt hại tiềm năng.
Hình E.2 đưa ra một vài cái nhìn bên trong sâu sắc về việc bằng cách nào (what) và ở đâu (where) nơi các giá trị sở hữu trí tuệ dự kiến và rủi ro sở hữu trí tuệ tương ứng có thể được tìm
Hình E.2 - Nguồn lực trí tuệ, giá trị sở hữu trí tuệ dự kiến và rủi ro sở hữu trí tuệ tương ứng
E.3 Ví dụ về phương pháp nhận diện rủi ro sở hữu trí tuệ
Phân tích “Quyền tự do sử dụng tài sản trí tuệ” (Freedom to Operate - FTO) là phương pháp nhận diện rủi ro xâm phạm đối với hoặc từ bên thứ ba, và cho phép triển khai đổi mới và sở hữu trí tuệ liên quan (nếu có thể áp dụng) theo cách thức phù hợp (ví dụ: thương mại hóa sản phẩm, cấp giấy phép).
Các bước phân tích “Quyền tự do sử dụng tài sản trí tuệ” (Freedom to Operate - FTO)
1. Thu thập thông tin về đổi mới bên trong tổ chức thông qua hình thức công khai thông tin. Việc hiểu rõ phạm vi công nghệ, tính chất và mục đích của các hoạt động đổi mới, và thị trường cụ thể đóng vai trò quan trọng trong số các yếu tố. Bảo đảm sở hữu của quyền sở hữu trí tuệ các phát minh phải thật rõ ràng, vì quyền sở hữu ẩn có thể tồn tại tạo ra những thách thức ở giai đoạn sau này.
2. Xác định chiến lược tra cứu các giải pháp liên quan hoặc quyền sở hữu trí tuệ đổi mới có thể xâm phạm khi tính đến quyền pháp lý theo lãnh thổ, xác định các từ khóa phù hợp và/hoặc phân loại bằng sáng chế phù hợp để hỗ trợ tra cứu liệu các quyền liên quan này có thuộc về người khác.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thực hiện giám sát pháp lý phù hợp đánh giá Quyền tự do sử dụng tài sản trí tuệ (FTO) hợp pháp, xem xét rủi ro kinh doanh và giải pháp kinh doanh liên quan đến Tự do hành động. Xem xét đến hồ sơ của người chủ sở hữu trí tuệ và các mức rủi ro liên quan (ví dụ: một số công ty được biết tới nhờ sự linh hoạt), tình trạng sở hữu trí tuệ, hết hạn tiềm năng, và những thông tin khác về sở hữu trí tuệ sẽ tác động đến quá trình phân tích rủi ro.
5. Tập hợp các vấn đề sở hữu trí tuệ tiềm năng và các giải pháp tiềm năng gồm hợp tác, vô hiệu hóa, cấp giấy phép, thiết kế thay thế (design around). Căn cứ trên thông tin, kết hợp với nguồn lực sẵn có, có thể đưa ra quyết định về đổi mới và sở hữu trí tuệ liên quan (triển khai, dừng lại, tạm hoãn hoặc kế hoạch thay thế);
Sẽ không thể đạt được sự đảm bảo tuyệt đối cho Quyền tự do sử dụng tài sản trí tuệ nhưng việc tối thiểu hóa rủi do có thể tiết kiệm nguồn lực đáng kể cho tổ chức.
E.4 Công cụ và phương pháp giảm bớt rủi ro sở hữu trí tuệ
Bất kể các giai đoạn, việc ra quyết định đóng vai trò quan trọng nhằm nhận diện, giám sát và ưu tiên (xử lý) cho các rủi ro trước thực tế thời gian và nguồn lực giới hạn của tổ chức.
Rủi ro sở hữu trí tuệ có thể giảm thiểu như sau:
- Mua sở hữu trí tuệ;
- Cấp giấy phép sở hữu trí tuệ (ví dụ: trong cấp phép, cấp phép chéo);
- Nhận được các khoản bồi thường;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vô hiệu hóa hoặc thu hồi sở hữu trí tuệ;
- Tham gia vào các tổ hợp bằng sáng chế hoặc chương trình bảo hộ bằng sáng chế;
- Đem lại hợp tác kỹ thuật hoặc hợp tác kinh doanh khác với những tổ chức bên ngoài;
- Mua bảo hiểm sở hữu trí tuệ.
Xử lý giảm thiểu rủi ro sở hữu trí tuệ là sự kết hợp đa ngành nghề về trình độ chuyên gia tư vấn với kỹ năng tùy thuộc vào tính chất của đổi mới. Lời khuyên không chính xác về sở hữu trí tuệ có thể làm mất đi cơ hội hoặc dự án đã khởi động có thêm trách nhiệm pháp lý. Điều quan trọng là cần xác định những gì thông tin cần thiết cho dự án với trình độ và kinh nghiệm của chuyên gia tư vấn.
Công cụ và phương pháp khai thác sở hữu trí tuệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này nêu chi tiết công cụ và biện pháp khai thác sở hữu trí tuệ, đặc biệt đối với việc cấp phép sở hữu trí tuệ.
F.1 Hiểu về khai thác sở hữu trí tuệ
Dưới đây là những cách thức điển hình tổ chức có thể sử dụng sở hữu trí tuệ của mình để tạo ra những cơ hội thương mại mới.
Khai thác trực tiếp: thông qua khai thác kết quả đổi mới trực tiếp bằng cách phân bổ sản phẩm và dịch vụ đã thực hiện bảo hộ sở hữu trí tuệ (ví dụ: tiếp thị sản phẩm thực hiện công nghệ được cấp bằng sáng chế, công bố sản phẩm, tiếp thị một nhãn hiệu).
Cấp giấy phép: thông qua việc cho phép các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ nằm trong quyền sở hữu trí tuệ độc quyền của người cấp phép. Đến lượt mình, người cấp phép có thể nhận được quyền tác giả hoặc giấy phép cho quyền sở hữu trí tuệ của một bên khác hoặc một số hình thức khác cần xem xét.
Phối hợp đòi hỏi việc khai thác sở hữu trí tuệ để hai bên cùng có lợi ích thông qua các thỏa thuận khác nhau (ví dụ: cung cấp, phân bổ, độc quyền khai thác hoặc chế tạo).
Lợi ích phụ/ Sản phẩm phái sinh: đòi hỏi sự hình thành một công ty độc lập căn cứ trên sở hữu trí tuệ. Ví dụ một thỏa thuận cho phép tổ chức tránh sao nhãng và ngắt quãng với hoạt động kinh doanh cốt lõi và rủi ro gắn với việc ra nhập các thị trường mới. Sở hữu trí tuệ gắn với sản phẩm hoặc công nghệ có thể là sự kết hợp giữa các bằng sáng chế, quyền thiết kế, các nhãn hiệu và bí quyết sản xuất.
Chuyển nhượng: sở hữu trí tuệ có thể xảy ra thông qua việc chuyển nhượng, ví dụ: bán hoặc bán đấu giá. Điều này thường được thực hiện khi có dư thừa sở hữu trí tuệ, ví dụ: khi tổ chức thay đổi phương hướng về trọng tâm chiến lược và không còn đủ khả năng yêu cầu sự bảo hộ của sở hữu trí tuệ.
Đầu tư: dựa vào tài sản sở hữu trí tuệ để thu hút tài chính hoặc tăng thêm giá trị của công ty.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2 Những lưu ý khi cấp phép sở hữu trí tuệ
Người được cấp phép cần quyết định xem có chiến lược hay không khi cấp phép sở hữu trí tuệ trước khi được khai thác hoặc liệu việc giấy phép có bảo đảm hay không để giải quyết khiếu nại xâm phạm tiềm năng. Trong một thỏa thuận về cấp phép, sẽ không cấp phép cho việc chuyển giao người sở hữu và mọi hình thức của sở hữu trí tuệ.
Bảng F.2 liệt kê lý do xem xét cấp phép sở hữu trí tuệ (hướng vào trong và hướng ra ngoài/ đi ra/đi vào). Người được cấp phép/ người cấp phép: giấy phép là một hợp đồng nhờ đó một bên (người cấp phép) cho phép một bên khác (người được cấp phép) sử dụng sở hữu trí tuệ.
Bảng F.2 - Lý do để xem xét việc cấp phép
Cấp phép ra
(Dành cho người cấp phép)
- Tổ chức có thể khai thác một mình quyền sở hữu trí tuệ không? Tổ chức có nguồn lực để thực hiện điều này không?
- Đổi mới có thể hình thành nên nền tảng của một sản phẩm độc lập không?
- Tổ chức có cần các quyền sở hữu trí tuệ khác để khai thác (cấp phép chéo) cho đổi mới không?
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổ chức có bằng chứng về việc sử dụng (EOU) không?
- Tổ chức có thể tạo ra doanh thu từ việc cấp phép sở hữu trí tuệ không?
- Việc cấp phép có gây ra tác động tiêu cực đối với hoạt động kinh doanh hiện tại không?
- Tổ chức có thể duy trì lợi thế công nghệ sau khi cấp phép không?
- Tổ chức có thể cấp phép chéo sở hữu trí tuệ liệu có cần thiết hay không?
Cấp phép vào
(Dành cho người được cấp phép)
- Tổ chức có cần đạt được quyền sở hữu trí tuệ để phát triển hoạt động đổi mới không?
- Tổ chức có xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ bên thứ ba không và tổ chức có thể đạt được quyền sử dụng sở hữu trí tuệ để khai thác hoạt động đổi mới không?
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có tồn tại rủi ro khi người cấp phép can dự quá nhiều vào việc kiểm soát các hoạt động trong trong tương lai không?
- Sẽ có những lựa chọn gì nếu người cấp phép từ chối hoặc chấm dứt giấy phép trong tương lai?
Bảng F.3 có thể sử dụng như hướng dẫn để dự thảo một thỏa thuận cấp phép. Đây không phải là một danh mục kiểm tra đầy đủ, mà đơn thuần chỉ phục vụ việc hướng dẫn.
Bảng F.3 - Hướng dẫn lập dự thảo thỏa thuận cấp phép
Cái gì sẽ được cấp phép?
- Kết quả đổi mới nào sẽ được cấp phép?
- Liệu người cấp phép có quyền cấp phép sở hữu trí tuệ hay không (ví dụ: thực hiện quyền sở hữu/ quyền cấp phép hiện có (không bị cản trở), điều này có hợp lệ không?
Cấp quyền
- Giấy phép có nên độc quyền, không độc quyền hay có các giới hạn gì không?
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lĩnh vực sử dụng nào cần được cấp phép (ví dụ: giấy phép nên được giới hạn cho một ngành/ khu vực hoặc nên mở rộng đa lĩnh vực, hoặc được mở cho tất cả các lĩnh vực sử dụng)?
- Phạm vi là gì (ví dụ: Có quyền cấp phép phụ, quyền được thay đổi và ai nắm các quyền đó đối với các hoạt động phát triển trong tương lai)?
Các khía cạnh tài chính
- Một giấy phép có thể miễn phí tiền bản quyền nhưng phải bao gồm khoản thanh toán hoặc một số xem xét không liên quan đến tiền tệ như cấp phép chéo.
Những xem xét ưu tiên gồm:
- Điều khoản thanh toán: trả trước, đặt cọc, đang trả tiền bản quyền, vốn cổ phần hoặc sự kết hợp của tất cả các hình thức này.
- Hình thức thanh toán: phí cố định, phần trăm doanh thu (tổng hoặc ròng), hoặc dựa trên số lượng sản phẩm bán được.
- Các điều khoản kiểm soát: báo cáo, đánh giá, phí quản lý.
Quyền hạn và trách nhiệm gắn với giấy phép
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với người được cấp phép: các tiêu chuẩn hiệu quả thực hiện, chỉ tiêu, điều khoản chuyên sâu để thương mại hóa trước một kỳ hạn, kiểm soát chất lượng, quyền được điều tra/ kiểm tra/ công nhận sản phẩm và / hoặc tài liệu tiếp thị.
- đối với người cấp phép: giúp đỡ kỹ thuật, tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật, trách nhiệm bảo vệ, thực thi pháp lý, hoặc bảo vệ sở hữu trí tuệ.
- giấy phép nhượng quyền không chỉ cấp cho quyền sở hữu trí tuệ (gồm cả phương pháp sản xuất) mà còn cho cả các quá trình, việc sử dụng mô hình kinh doanh, nhãn hiệu - và nêu rõ nghĩa vụ của người cấp phép và người được cấp phép.
Các điều khoản chung
- Thời hạn (ngày bắt đầu và ngày chấm dứt)
- Quyền chấm dứt: các tình huống dành cho việc chấm dứt và khả năng gia hạn và các điều khoản đối với nghĩa vụ gia hạn vào thời gian chấm dứt, hoặc quyền thu hồi của người cấp phép về mặt kỹ thuật.
- Những bảo đảm từ người cấp phép: không có hạn chế hoặc vi phạm đã biết?
- Tranh chấp: các điều kiện như chi phí hoặc trách nhiệm đối với việc thực thi chống lại hành động xâm phạm hoặc truy tố công khai và duy trì.
- Điều khoản chuyển nhượng: mua lại/ sáp nhập hoặc chuyển giao.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] CEN/TS 16555-4:2014, Innovation Management - Intellectual Property Management
[2] ISO 10668:2010, Brand valuation - Requirements for monetary brand valuation
[3] EUIPO, Intellectual Property Teaching Kit-IP Management.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 56005:2023 (ISO 56005:2020) về Quản lý đổi mới - Công cụ và phương pháp quản lý sở hữu trí tuệ - Hướng dẫn
Số hiệu: | TCVNISO56005:2023 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 56005:2023 (ISO 56005:2020) về Quản lý đổi mới - Công cụ và phương pháp quản lý sở hữu trí tuệ - Hướng dẫn
Chưa có Video