Pmk |
0,0 |
0,01 |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,05 |
0,06 |
0,07 |
0,08 |
0,09 |
1,6 |
7,9E-07 |
6,8E-07 |
5,9E-07 |
5,0E-07 |
4,3E-07 |
3,7E-07 |
3,2E-07 |
2,7E-07 |
2,3E-07 |
2,0E-07 |
1,5 |
3,4E-06 |
3,0E-06 |
2,6E-06 |
2,2E-06 |
1,9E-06 |
1,7E-06 |
1,4E-06 |
1,2E-06 |
1,1E-06 |
9,2E-06 |
1,4 |
1,3E-05 |
1,2E-05 |
1,0E-05 |
8,9E-06 |
7,8E-05 |
6,8E-05 |
5,9E-05 |
5,2E-05 |
4,5E-05 |
3,9E-05 |
1,3 |
4,8E-05 |
4,2E-05 |
3,7E-05 |
3,3E-05 |
2,9E-05 |
2,6E-05 |
2,3E-05 |
2,0E-05 |
1,7E-05 |
1,5E-05 |
1,2 |
0,000 2 |
0,000 1 |
0,000 1 |
0,000 1 |
0,000 1 |
0,000 1 |
0,000 1 |
0,000 1 |
0,000 1 |
0,000 1 |
1,1 |
0,000 5 |
0,000 4 |
0,000 4 |
0,000 3 |
0,000 3 |
0,000 3 |
0,000 3 |
0,000 2 |
0,000 2 |
0,000 2 |
1,0 |
0,001 3 |
0,001 2 |
0,001 1 |
0,001 0 |
0,000 9 |
0,000 8 |
0,000 7 |
0,000 7 |
0,000 6 |
0,000 5 |
0,9 |
0,003 5 |
0,003 2 |
0,002 9 |
0,002 6 |
0,002 4 |
0,002 2 |
0,002 0 |
0,001 8 |
0,001 6 |
0,001 5 |
0,8 |
0,008 2 |
0,007 5 |
0,006 9 |
0,006 4 |
0,005 9 |
0,005 4 |
0,004 9 |
0,004 5 |
0,004 1 |
0,003 8 |
0,7 |
0,017 9 |
0,016 6 |
0,0154 4 |
0,014 3 |
0,013 2 |
0,012 2 |
0,011 3 |
0,010 4 |
0,009 6 |
0,008 9 |
0,6 |
0,035 9 |
0,033 6 |
0,031 4 |
0,029 4 |
0,027 4 |
0,025 6 |
0,023 9 |
0,022 2 |
0,020 7 |
0,019 2 |
0,5 |
0,066 8 |
0,063 0 |
0,059 4 |
0,055 9 |
0,052 6 |
0,049 5 |
0,046 5 |
0,043 6 |
0,040 9 |
0,038 4 |
0,4 |
0,115 1 |
0,109 3 |
0,103 8 |
0,098 5 |
0,093 4 |
0,088 5 |
0,083 8 |
0,079 3 |
0,074 9 |
0,070 8 |
0,3 |
0,184 1 |
0,176 2 |
0,168 5 |
0,161 1 |
0,153 9 |
0,146 9 |
0,140 1 |
0,133 5 |
0,127 1 |
0,121 0 |
0,2 |
0,274 3 |
0,264 3 |
0,254 6 |
0,245 1 |
0,235 8 |
0,226 6 |
0,217 7 |
0,209 0 |
0,200 5 |
0,192 2 |
0,1 |
0,382 1 |
0,370 7 |
0,359 4 |
0,348 3 |
0,337 2 |
0,326 4 |
0,315 6 |
0,305 0 |
0,294 6 |
0,284 3 |
0,0 |
0,500 0 |
0,488 0 |
0,476 1 |
0,464 1 |
0,452 2 |
0,440 4 |
0,428 6 |
0,416 8 |
0,405 2 |
0,393 6 |
CHÚ THÍCH 1: Giá trị của Pmk trong bảng chỉ cho một đuôi của phân bố. Để ước lượng tổng tỷ lệ nằm ngoài quy định, người đọc phải tra tỷ lệ cho cả PmkU và PmkL rồi sau đó cộng hai tỷ lệ này với nhau.
CHÚ THÍCH 2: Ký hiệu E-a được đọc là x 10-a, ví dụ 2,6E-06 là 2,6 x 10-6.
CHÚ THÍCH 3: Đối với giá trị Pmk âm, tỷ lệ là 1 – p, trong đó p là giá trị trong bảng.
Ví dụ về giấy xác suất sử dụng là cho phân bố chuẩn và phân bố cực trị. Trên thực tế, các loại này sẽ thích hợp cho nhiều trường hợp. Ngoài ra, nhà cung cấp văn phòng phẩm còn cung cấp các loại giấy xác xuất cho những loại phân bố phổ biến khác.
Các sản phẩm phần mềm cũng có sẵn để lập các biểu đồ tương tự nếu người thực hành muốn sử dụng chúng.
Hình A.1 – Phiếu dùng cho dữ liệu phân bố chuẩn
Hình A.2 – Phiếu dùng cho dữ liệu phân bố cực trị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích dữ liệu bằng máy tính
Đồ thị cho trên các hình từ B.1 đến B.3 dựa trên dữ liệu phân tích thủ công trong Điều 5 và trình bày trên Hình 2. Chúng được tạo ra bằng cách sử dụng chương trình phần mềm MINITABTM.2)
Hình B.1 – Ví dụ về kết quả của biểu đồ chạy dùng cho nghiên cứu máy
Hình B.2 – Ví dụ về kết quả của nghiên cứu hiệu năng máy
CHÚ THÍCH 1: Trong các ví dụ về kết quả từ phần mềm (Hình B.2 và B.3), dấu chấm thập phân được sử dụng thay cho dấu phẩy thập phân.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.3 – Ví dụ về kết quả của đồ thị xác suất
CHÚ THÍCH 3: Đồ thị xác suất ở trên (Hình B.3) có khác biệt so với Hình 2 vì đồ thị này được tạo ra bằng cách sử dụng các tần số "lớp" trong khi phần mềm vẽ đồ thị sử dụng từng điểm dữ liệu.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8244-1 (ISO 3534-1), Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu – Phần 1: Thuật ngữ chung về thống kê và thuật ngữ dùng trong xác suất
[2] TCVN 8244-2 (ISO 3534-2), Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu – Phần 2: Thống kê ứng dụng
[3] TCVN 9603 (ISO 5479), Giải thích dữ liệu thống kê – Kiểm nghiệm sai lệch so với phân bố chuẩn
[4] TCVN 9945-1 (ISO 7870-1), Biểu đồ kiểm soát – Phần 1: Hướng dẫn chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] ISO 8258, Shewhart control charts (Biểu đồ kiểm soát Shewhart) 3)
[7] ISO 11462-1, Guidelines for implementation of statistical process control (SPC) - Part 1: Elements of SPC (Hướng dẫn thực thi kiểm soát thống kê quá trình (SPC) - Phần 1: Các thành phần của SPC)
[8] TCVN 9599 (ISO 21147), Phương pháp thống kê – Thống kê hiệu năng và năng lực quá trình đối với các đặc trưng chất lượng đo được
[9] TCVN 9944-4 (ISO/TR 22514-4), Phương pháp thống kê trong quản lý quá trình – Năng lực và hiệu năng – Phần 4: Ước lượng năng lực quá trình và đo hiệu năng
[10] Automotive Industry Action Group (AIAG), Measurement Systems Analysis Reference Manual, 3rd ed. Chrysler, Ford, General Motors Supplier Quality Requirements Task Force, 2002 (Sổ tay tham khảo về phân tích hệ thống đo)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Ký hiệu và chữ viết tắt
3 Điều kiện tiên quyết cho ứng dụng
3.1 Khái quát
3.2 Số lượng bộ phận cần sử dụng trong nghiên cứu
3.3 Vật liệu sử dụng
3.4 Hệ thống đo
3.5 Thực hiện nghiên cứu
3.6 Trường hợp đặc biệt
4 Thu thập dữ liệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Lưu giữ mẫu
4.3 Ghi dữ liệu
5 Phân tích
5.1 Khái quát
5.2 Biểu đồ chạy
5.3 Phân tích dạng dữ liệu
5.4 Xây dựng đồ thị xác suất
5.5 Giải thích phiếu
5.6 Trường hợp đặc biệt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Báo cáo
6.1 Báo cáo thử nghiệm
6.2 Khoảng tin cậy
7 Hành động tiếp theo nghiên cứu hiệu năng máy
Phụ lục A (tham khảo) Bảng và phiếu kiểm tra
Phụ lục B (tham khảo) Phân tích dữ liệu bằng máy tính
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Biểu đồ này được tạo ra bằng cách sử dụng chương trình phần mềm MINITABTM. MINITABTM là tên thương mại của sản phẩm do Minitab cung cấp. Thông tin này đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải là chứng thực cho sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương đương nếu chúng chứng tỏ dẫn đến kết quả tương tự.
2) MINITABTM là tên thương mại của sản phẩm do Minitab cung cấp. Thông tin này đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải là chứng thực cho sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương đương nếu chúng chứng tỏ dẫn đến kết quả tương tự.
...
...
...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9944-3:2013 (ISO 22514-3:2008) về Phương pháp thống kê trong quản lý quá trình - Năng lực và hiệu năng- Phần 3: Nghiên cứu hiệu năng máy đối với dữ liệu được đo trên bộ phận riêng biệt
Số hiệu: | TCVN9944-3:2013 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9944-3:2013 (ISO 22514-3:2008) về Phương pháp thống kê trong quản lý quá trình - Năng lực và hiệu năng- Phần 3: Nghiên cứu hiệu năng máy đối với dữ liệu được đo trên bộ phận riêng biệt
Chưa có Video