k |
|
x(k) |
lg(10x(k)) |
1 2 3 4 5
6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 |
0,041 0,107 0,172 0,238 0,303
0,369 0,434 0,500 0,566 0,631
0,697 0,762 0,828 0,893 0,959 |
0,200 0,330 0,445 0,490 0,780
0,920 0,950 0,970 1,040 1,710
2,220 2,275 3,650 7,000 8,800 |
0,301 0,519 0,648 0,690 0,892
0,964 0,978 0,987 1,017 0,233
1,346 1,357 1,562 1,845 1,944 |
CHÚ THÍCH 2: Trong Bảng 1 và các ví dụ dưới đây, đơn vị của các quan trắc được bỏ qua vì chúng không thích hợp cho các phép thử trong tiêu chuẩn này.
Bằng cách kết hợp xác suất
Pk = (k - 3/8)/(n + 1/4)
với giá trị x(k) nhỏ nhất thứ k, thu được loạt các điểm thể hiện trên Hình 2a). Có thể thấy ngay từ đồ thị là các điểm này không tạo thành đường thẳng. Tuy nhiên, nếu x(k) được thay bằng lg(10x(k)) thì đồ thị mới [Hình 2b)] dẫn đến một loạt các điểm lúc này nằm khá gần với đường thẳng.
Do đó, giả thuyết về phân bố chuẩn của logarit của các quan trắc có vẻ thích hợp.
5.4. Cần chú ý rằng các giá trị quan trắc cực trị có phương sai lớn hơn các giá trị ở giữa. Do đó và vì thang đo tần suất tích lũy mở rộng về phía các cực trị, nên một số ít giá trị nằm ở một trong hai đầu của phân bố tích lũy tách biệt khỏi đường thẳng xác định bởi các giá trị ở giữa không được coi là chỉ thị sai lệch so với phân bố chuẩn.
Cỡ mẫu càng lớn thì các kết luận có thể rút ra từ hình dạng của đồ thị càng đáng tin cậy.
Nếu đồ thị hàm phân bố tích lũy của các giá trị quan trắc trong đó các giá trị lớn có xu hướng nằm phía dưới đường thẳng xác định bởi các giá trị khác thì việc chuyển đổi như
y = log x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thường sẽ dẫn đến đồ thị phù hợp hơn với đường thẳng [xem Hình 2b) và Hình 5].
Phần trên của các Hình 3 đến 7 cho thấy hàm phân bố tích lũy so sánh với hàm mật độ tương ứng thể hiện trong phần dưới của mỗi hình.
Nếu đồ thị hàm phân bố tích lũy của các giá trị quan trắc như thể hiện trên Hình 3 hoặc 4 thì phân bố tần suất tương ứng là của độ nhọn bè (platykurtic) hoặc của độ nhọn tù (leptokurtic).
Đồ thị hàm phân bố tích lũy thể hiện trên Hình 5 và 6 ứng với hàm mật độ có độ bất đối xứng dương và độ bất đối xứng âm.
Hình 7 thể hiện hàm phân bố tích lũy và hàm mật độ của sự xếp chồng hai hàm mật độ khác nhau.
Hình 3 - Hàm mật độ với độ nhọn bè
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Hàm mật độ với độ bất đối xứng dương
Hình 6 - Hàm mật độ với độ bất đối xứng âm
Hình 7 - Xếp chồng của hai hàm mật độ khác nhau
6.1. Quy định chung
6.1.1. Kiểm nghiệm có hướng xem xét ở đây chỉ liên quan đến đặc trưng độ nhọn hoặc độ bất đối xứng trong phân bố của các quan trắc. Chúng dựa trên thực tế là trong trường hợp biến ngẫu nhiên chuẩn X có trung bình m = E(X), mômen trung tâm bậc ba là
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mômen trung tâm chuẩn hóa bậc ba là
…(3)
và mômen trung tâm chuẩn hóa bậc bốn là
…(4)
trong đó
m 2 = E[(X - m)2] ...(5)
m4 = E[X - m)4] ...(6)
là bất đối xứng của tổng thể và có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn không;
b2 là độ nhọn của tổng thể và luôn dương;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bất đẳng thức luôn đúng.
6.1.2. Trong kiểm nghiệm độ bất đối xứng, đối giả thuyết là
H1:m3 > 0
hoặc, tương ứng
>0
có nghĩa là bất đối xứng dương (xem Hình 5) hoặc
H1:m3 < 0
hoặc, tương ứng
< 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nói chung, phân bố có bất đối xứng dương có sự phân tán cao hơn giữa các giá trị biến lớn so với giữa các giá trị biến nhỏ; ngược lại là trường hợp bất đối xứng âm.
6.1.3. Trong kiểm nghiệm độ nhọn, đối giả thuyết là
H1:b2 > 3
có nghĩa là độ nhọn tù (hàm mật độ leptokurtic) (xem Hình 4) hoặc
H1:b2 < 3
có nghĩa là độ nhọn bè (hàm mật độ platykurtic) (xem Hình 3).
So với phân bố chuẩn, phân bố có độ nhọn tù có xu hướng có nhiều giá trị biến gần với trung bình và hướng tới hai phía cực trị. Ngược lại là trường hợp độ nhọn bè.
6.1.4. Việc sử dụng kiểm nghiệm có hướng chỉ hợp lý khi có thông tin cụ thể về cách thức phân bố thực khác biệt so với phân bố chuẩn. Thông tin này có thể có được từ tính chất tự nhiên của dữ liệu hoặc loại nhiễu có thể ảnh hưởng tới quá trình tạo dữ liệu.
Ví dụ, thực tế là biến không âm, có trung bình gần với không so với giá trị độ lệch chuẩn, có thể là lý do của bất đối xứng dương của phân bố thực. Tương tự, nhiễu bất kỳ trong quá trình tạo dữ liệu có thể gây ra sự pha trộn các tổng thể chuẩn của cùng một trung bình nhưng khác phương sai dẫn đến phân bố không chuẩn có b2 > 3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.6. Nếu x1, x2,… xn là loạt các quan trắc thì
…(7)
…(8)
trong đó j = 2, 3, 4
và thống kê kiểm nghiệm độ bất đối xứng và độ nhọn tương ứng là các đại lượng
…(9)
và
…(10)
6.2. Kiểm nghiệm có hướng sử dụng độ nhọn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đối giả thuyết gồm bất đối xứng dương thì chỉ nên tiến hành kiểm nghiệm nếu m3 > 0. Mặt khác, nếu đối giả thuyết gồm bất đối xứng âm thì chỉ nên tiến hành kiểm nghiệm nếu m3 < 0.
Trong hai trường hợp bất đối xứng, kết luận theo hướng bác bỏ giả thuyết không ở mức ý nghĩa a nếu thống kê vượt quá p-phân vị đối với p = 1 - a.
Bảng 8 thể hiện thống kê kiểm nghiệm p-phân vị này đối với p = 1 - a trong đó a = 0,05 và a = 0,01 và cỡ mẫu n = 8(1)10, 12, 15(5)50(10)100(25)200(50)1000(200)2000(500)5000.
VÍ DỤ 1: Ví dụ về việc sử dụng kiểm nghiệm có hướng đối với độ bất đối xứng sử dụng như sau đây. Bảng 2 đưa ra 50 giá trị đo độc lập độ sâu của dác gỗ trong các tấm gỗ dự kiến dùng làm nút điện báo. Vì độ sâu của dác gỗ là một đặc trưng có giá trị không âm về cơ bản gần với “không” nên có thể giả định bất đối xứng dương. Do đó, cần thực hiện kiểm nghiệm có hướng thích hợp với đối giả thuyết
Vì vậy, từ các giá trị quan trắc liệt kê trong Bảng 2, tính được:
(1,25 + 1,35 + … + 5,10)/50 = 2,873
[(1,25 - 2,873)2 + … + (5,10 - 2,873)2)]/50 = 0,937 921
[(1,25 - 2,873)3 + … + (5,10 - 2,873)3)]/50 = 0,254 559
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 0,280
Với mức ý nghĩa a = 0,05, nghĩa là p = 1 - a = 0,95 và n = 50, giá trị tới hạn của thống kê kiểm nghiệm là 0,53 (xem Bảng 8). Giá trị này lớn hơn tính được; do đó, giả thuyết không về phân bố chuẩn không bị bác bỏ ở mức ý nghĩa lựa chọn.
Bảng 2 - Độ sâu dác gỗ
1,25
1,35
1,40
1,50
1,55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,75
1,75
1,85
1,95
2,05
2,10
2,15
2,15
2,15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,20
2,25
2,35
2,40
2,55
2,60
2,60
2,70
2,75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,80
2,95
2,95
3,00
3,05
3,10
3,15
3,15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,30
3,45
3,50
3,50
3,80
3,90
4,00
4,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,05
4,10
4,20
4,45
4,50
4,70
5,10
CHÚ THÍCH: Dãy giá trị sắp xếp theo thứ tự không giảm của 50 quan trắc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép kiểm nghiệm này áp dụng cho n ≥ 8; tuy nhiên, vì lý do thực tế, Bảng 9 giới hạn ở n ≤ 5000.
Trong kiểm nghiệm độ nhọn tù, đối giả thuyết là
H1:b2 > 3
Đối giả thuyết phải bị bác bỏ ở mức ý nghĩa xác định trước, ví dụ, a = 0,05 hoặc 0,01 nếu giá trị b2 tính được vượt quá giá trị tới hạn của thống kê kiểm nghiệm ứng với p phân vị đối với p = 1 - a = 0,95 hoặc p = 1 - a = 0,99 và cỡ mẫu n.
Trong kiểm nghiệm độ nhọn bè, đối giả thuyết là
H1:b2 < 3
Đối giả thuyết phải bị bác bỏ ở mức ý nghĩa xác định trước, ví dụ, a - 0,05 hoặc 0,01 nếu giá trị b2 tính được nhỏ hơn giá trị tới hạn của thống kê kiểm nghiệm ứng với p phân vị đối với p = a = 0,05 hoặc p = a = 0,01 và cỡ mẫu n.
Bảng 9 thể hiện giá trị tới hạn của thống kê kiểm nghiệm b2 đối với p = 0,01, 0,05, 0,95 và 0,99 và cỡ mẫu n = 8(1)10, 12, 15(5)50(25)150(50)1000(200)2000(500)5000.
VÍ DỤ 2: Ví dụ về việc sử dụng kiểm nghiệm có hướng sử dụng độ nhọn b2 như sau đây. Bảng 3 đưa ra 50 giá trị đo độc lập, một số trong số đó bị nghi ngờ chịu tác động của lỗi thiết bị đo, lỗi dẫn đến biến động trong sự phân tán của các kết quả đo này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H1:b2 > 3
Bảng 3 - Loạt 50 quan trắc bị nghi ngờ chịu ảnh hưởng của sự biến động về độ phân tán của các phép đo
9,5
14,4
10,2
4,2
17,1
4,4
4,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,9
7,7
5,1
5,8
9,2
12,9
6,3
3,1
12,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,4
5,9
5,7
10,8
22,5
5,5
8,6
7,4
6,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
7,3
16,6
20,9
21,5
9,1
11,9
12,9
26,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
32,0
12,9
13,3
8,5
3,3
1,4
12,9
16,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,4
6,0
Vì vậy, từ các giá trị quan trắc liệt kê trong Bảng 3, tính được:
= (9,5 + 14,4 + ... + 6,0)/50 = 10,542
m2 = [(9,5 - 10,542)2 + ... + (6,0 - 10,542)2]/50 = 37,996 4
m4 = [(9,5 - 10,542)4 + ... + (6,0 - 10,542)4]/50 = 7 098,04
Do đó
Với mức ý nghĩa a = 0,05, nghĩa là p = 1 - a = 0,95 và cỡ mẫu n = 50, giá trị tới hạn của thống kê kiểm nghiệm là 3,99 (xem Bảng 9). Vì giá trị tính được b2 = 4,916 lớn hơn giá trị tới hạn này nên giả thuyết không bị bác bỏ thiên về đối giả thuyết ở mức ý nghĩa a = 0,05. Điều này có nghĩa là phân bố của các giá trị quan trắc bị xáo trộn và cho thấy độ nhọn tù.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Kiểm nghiệm sử dụng đồng thời và b2 (kiểm nghiệm đa hướng)
Kiểm nghiệm này áp dụng cho cỡ mẫu 20 ≤ n ≤ 1 000.
7.1. Trong trường hợp này; đối giả thuyết là về phân bố có độ bất đối xứng khác không và/hoặc độ nhọn khác với của phân bố chuẩn, với hướng độ lệch không được quy định:
H1: ¹ 0 và/hoặc b2 ¹ 3
Không thể phân biệt được các kết hợp khác nhau
¹ 0 và b2 = 3
hoặc
¹ 0 và b2 ¹ 3
hoặc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm nghiệm là đa hướng vì nó dự kiến mang lại sự kết hợp độ bất đối xứng khác “không” ¹0) và/hoặc độ nhọn b2 ¹ 3.
Chú ý là, do lựa chọn thống kê, kiểm nghiệm kết hợp này không được coi là kiểm nghiệm vô hướng theo nghĩa chặt chẽ. Vì đối với kiểm nghiệm có hướng, việc sử dụng chỉ được đánh giá bằng các xem xét theo tính chất của quan trắc hoặc quá trình tạo ra chúng.
7.2. Thống kê kiểm nghiệm của phép kiểm nghiệm này tạo bởi cặp giá trị và b2 xác định trong công thức (9) và (10) (ở 6.1.6). Theo giả thuyết không về tính chuẩn, trong hệ trục tọa độ ở || và b2, các vùng quanh điểm (0; 3) có thể được rút ra trong đó chứa điểm (, b2) với xác suất p. Các đường cong mô tả các vùng này được cho trên Hình 9a) (p = 0,95) và Hình 9b) (p = 0,99) đối với cỡ mẫu n = 20(5)65(10)85,100,120,150(50)300,500,1000.
Ở mức ý nghĩa a = 1 - p, miền tới hạn của kiểm nghiệm được hình thành bởi các điểm nằm ngoài đường cong ứng với cỡ mẫu n.
VÍ DỤ 3: Kiểm nghiệm kết hợp sử dụng và b2 có thể áp dụng cho dữ liệu của ví dụ 2.
Từ các giá trị quan trắc liệt kê trong Bảng 3, tính được:
m3 = [(9,5 - 10,542)3 + . . . + (6,0 - 10,542)3/50 = 308,106
Do đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì vậy, giả thuyết không về phân bố chuẩn bị bác bỏ ở mức ý nghĩa này thiên về đối giả thuyết. Điều này nghĩa là phân bố của đặc trưng đo được xét không phải là phân bố chuẩn.
8.1.1. Khi không có thông tin tiên nghiệm cơ bản liên quan đến loại sai lệch so với phân bố chuẩn được giả định thì khuyến nghị sử dụng phép kiểm nghiệm vô hướng.
8.1.2. Hai phép kiểm nghiệm vô hướng được trình bày trong tiêu chuẩn này: kiểm nghiệm Shapiro-Wilk và kiểm nghiệm Epps-Pulley. Có rất ít lựa chọn giữa chúng. Quy tắc ngón tay cái là chọn kiểm nghiệm Shapiro-Wilk khi có sẵn lịch sử trước đó gợi ý là đối giả thuyết phân bố đối xứng gần đúng với độ nhọn bè (ví dụ < ½ và b2 < 3) hoặc từ phân bố bất đối xứng (ví dụ > ½), nếu không thì chọn kiểm nghiệm Epps-Pulley.
Phép kiểm nghiệm này áp dụng cho 8 ≤ n ≤ 50. Các cỡ mẫu nhỏ, với n < 8, không hiệu quả lắm trong việc phát hiện sai lệch so với phân bố chuẩn.
Kiểm nghiệm Shapiro-Wilk dựa trên hồi quy các thống kê thứ tự theo giá trị dự kiến của chúng. Đây là phân tích kiểm nghiệm dạng phương sai đối với mẫu đầy đủ. Thống kê kiểm nghiệm là tỷ số giữa bình phương tổ hợp tuyến tính các thống kê thứ tự mẫu với ước lượng phương sai thông thường.
Kiểm nghiệm này dựa trên các quan trắc theo thứ tự. Nếu, như trong 5.3, loạt n các quan trắc độc lập sắp xếp theo thứ tự không giảm được thiết kế bởi x(1), x(2),… x(n) thì đại lượng S được tính:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó chỉ số k có giá trị 1 đến n/2 hoặc 1 đến (n - 1)/2 tùy theo n chẵn hay lẻ, và trong đó các hệ số ak có giá trị đặc biệt đối với cỡ mẫu n. Giá trị của ak được liệt kê trong Bảng 10 và thống kê kiểm nghiệm là đại lượng
W = S2/(nm2) … (12)
Nếu một số quan trắc bằng nhau thì loạt theo thứ tự được liệt kê bằng cách lặp lại các quan trắc bằng nhau tương ứng với số lần xuất hiện của chúng trong loạt ban đầu.
Ở mức ý nghĩa a = p, miền tới hạn của kiểm nghiệm được hình thành bởi các giá trị nhỏ hơn p phân vị đối với p = a. Bảng 11 thể hiện p phân vị của thống kê kiểm nghiệm W đối với p = a = 0,01 và p = a = 0,05.
VÍ DỤ 4: Ví dụ về việc sử dụng kiểm nghiệm Spapiro-Wilk như sau đây. Bảng 4 thể hiện loạt theo thứ tự gồm 44 giá trị độc lập lượng mưa hàng năm thu được tại trạm khí tượng.
Để thuận lợi cho việc tính toán, các giá trị
và
được trình bày trên cùng một dòng. Từ Bảng 4 giá trị sau đây được tính:
/44= 34545 / 44 = 785,114
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số ak được lấy từ Bảng 10 đối với n = 44 và được đưa ra trong Bảng 4, do đó, cho
= 0,387 2 x 554 + 0,266 7 x 500 + ... + 0,004 2 x 9 = 787,263
Do đó
= (787,262 7)2/630 872,43 = 0,982
Bảng 11 thể hiện p phân vị đối với n = 44 và p = a = 0,05 bằng 0,944. Vì giá trị này nhỏ hơn giá trị của W nên giả thuyết không không bị bác bỏ ở mức ý nghĩa 0,05.
Bảng 4 - Lượng mưa hàng năm thu được ở trạm khí tượng
k
x(k)
x(n+1-k)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ak
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
13
14
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
18
19
20
21
22
520
556
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
616
635
669
686
692
704
707
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
713
714
719
727
735
740
744
745
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
776
777
1074
1056
963
952
926
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
904
900
889
879
873
862
851
837
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
826
822
821
794
791
786
786
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
402
336
291
253
218
208
185
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
162
149
137
118
107
91
82
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
41
10
9
0,387 2
0,266 7
0,232 3
0,207 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,169 5
0,154 2
0,140 5
0,127 8
0,116 0
0,104 9
0,094 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,074 5
0,065 1
0,056 0
0,047 1
0,038 3
0,029 6
0,021 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,004 2
CHÚ THÍCH: Loạt theo thứ tự gồm 44 quan trắc và các giá trị ak tương ứng.
Xem tài liệu tham khảo [2] đến [5]. Phép kiểm nghiệm này áp dụng đối với n ≥ 8. Các cỡ mẫu nhỏ, với n < 8, không hiệu quả lắm trong việc phát hiện sai lệch so với phân bố chuẩn.
Kiểm nghiệm Epps-Pulley là kiểm nghiệm vô hướng có hiệu lực cao hơn dựa trên nhiều đối giả thuyết. Kiểm nghiệm này sử dụng tích phân có trọng số của mô đun bình phương hiệu giữa các hàm đặc trưng của mẫu và của phân bố chuẩn.
Từ n quan trắc xj(j = 1, 2, …,n) các đại lượng sau đây được tính:
... (13)
và
… (14)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
… (15)
Thứ tự các giá trị quan trắc là tùy chọn nhưng đặc biệt chú ý đến thực tế là thứ tự được chọn phải duy trì không đổi trong toàn bộ tính toán.
Lưu đồ chương trình thể hiện việc tính toán thống kê kiểm nghiệm TEP được cho trên Hình 8.
Hình 8 - Lưu đồ tính toán thống kê kiểm nghiệm TEP của phép kiểm nghiệm Epps-Pulley
Giả thuyết không bị bác bỏ nếu giá trị tính được của thống kê kiểm nghiệm TEP vượt quá p phân vị đối với mức ý nghĩa a và cỡ mẫu n. Các p phân vị của thống kê kiểm nghiệm TEP đối với p = 1 - a = 0,90; 0,95; 0,975 và 0,99 được liệt kê trong Bảng 12.
VÍ DỤ 5: Ví dụ về việc sử dụng kiểm nghiệm Epps-Pulley như dưới đây. Bảng 5 thể hiện loạt 25 giá trị xj, độ bền kéo đứt của sợi tơ nhân tạo, đo được trong các điều kiện tiêu chuẩn theo đơn vị tùy ý. Ngoài ra, giá trị chuyển đổi zj = Ig (204 - xj) được đưa ra, phân tán quanh đường thẳng trên giấy đồ thị xác suất chuẩn.
Bảng 5 - Độ bền kéo đứt của sợi tơ nhân tạo
xj
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
zj
chuyển đổi
xj
đo được
zj
chuyển đổi
147
186
141
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
123
155
164
183
150
134
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
144
1,756
1,255
1,799
1,322
1,146
1,908
1,690
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,322
1,732
1,845
1,531
1,778
99
156
176
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
174
153
162
167
179
78
173
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,021
1,681
1,447
1,643
1,477
1,708
1,623
1,568
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,100
1,491
1,556
Từ Bảng 5 tìm được
TEP(x) = 0,612
sử dụng chương trình máy tính ngắn và đơn giản. Đối với n = 25, bằng cách nội suy trong Bảng 12 tìm được p phân vị đối với p = 1 - a = 0,99 bằng 0,567. Giá trị TEP(x) tính được vượt quá giá trị tới hạn này. Vì vậy giả thuyết không bị bác bỏ ở mức ý nghĩa 0,01 đối với các giá trị xj.
Ngoài ra, từ Bảng 5 tìm được
TEP(z) = 0,006
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ này minh họa thực tế đã được biết rõ là độ bền kéo đứt của sợi tơ nhân tạo được phân bố theo phân bố chuẩn logarit.
VÍ DỤ 6: Ví dụ sau đây minh họa chi tiết cách tính thống kê kiểm nghiệm TEP theo công thức (15).
Cột thứ hai của Bảng 6 thể hiện n = 10 giá trị xj sử dụng để thực hiện kiểm nghiệm Epps-Pulley. Theo công thức (13) và (14), = 10,4 và m2 = 11,858 0 được tính.
Tổng kép trong số hạng thứ ba của công thức (15) là chuỗi hữu hạn (n - 1) chuỗi con, chuỗi con đầu tiên trong số đó có một số hạng và chuỗi con cuối cùng có (n - 1) số hạng.
Đối với chuỗi con đầu tiên, chỉ số cố định là k = 2 và số hạng duy nhất của chuỗi này là
thu được đối với j = 1. Trong chuỗi con thứ hai, chỉ số cố định là k = 3; chuỗi này có hai số hạng
và
thu được đối với j = 1 và j = 2. Trong chuỗi con cuối cùng, chỉ số cố định là k = 10 và chín số hạng là
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thu được đối với j = 1, 2, 3,..., 9.
Các số hạng đối với chuỗi con n - 1 = 9 được liệt kê trong cột thứ ba đến mười một của Bảng 6.
Cột thứ mười hai thể hiện n = 10 số hạng đối với tổng trong số hạng thứ tư của công thức (15).
Bảng 6 - Độ bền kéo đứt của sợi tơ nhân tạo - Tính thống kê kiểm nghiệm TEP
j
xj
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j = 1
k = 3
j = 1,2
k = 4
j = 1..3
k = 5
j = 1..4
k = 6
j = 1..5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j = 1..6
k = 8
j = 1..7
k = 9
j = 1..8
k = 10
j =1..9
j = 1..10
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9996
0,8977
0,2192
0,2083
0,1684
0,0769
0,0587
0,0304
0,0205
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
5,0
-
0,9095
0,2304
0,2192
0,1778
0,0821
0,0629
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0222
0,5407
3
6,5
-
-
0,4421
0,4258
0,3633
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1593
0,0933
0,0673
0,7257
4
10,9
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9895
0,8723
0,8154
0,6668
0,5790
0,9947
5
11,0
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,9933
0,8853
0,8303
0,6842
0,5966
0,9924
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
0,9312
0,8853
0,7520
0,6668
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
12,7
-
-
-
-
-
-
0,9933
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8723
0,8945
8
13,1
-
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,9664
0,9207
0,8575
9
14,0
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
0,9895
0,7609
10
14,5
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
0,7016
Tổng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9996
1,8072
0,8916
1,8528
2,6923
3,0455
3,8052
4,1573
4,7350
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cộng
23,9865
Mỗi trong số mười cột cuối của Bảng 6, tổng của chúng đều được tính và nhập ở cuối cột.
Tất cả 45 số hạng thuộc về tổng trong số hạng thứ ba của công thức (15) được cộng lại thành giá trị tổng cộng
= 23,9865
Cuối cùng công thức (15) được tính bằng
= 0,2914
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Kiểm nghiệm sử dụng đồng thời nhiều mẫu độc lập
Kiểm nghiệm này áp dụng cho nhiều mẫu, mỗi mẫu cỡ n với n ≥ 8, tuy nhiên, vì lý do thực tế, Bảng 13 giới hạn ở n ≤ 50. Cơ sở giả định là các mẫu độc lập được lấy từ cùng một tổng thể.
Trong nhiều trường hợp, cần kiểm nghiệm sai lệch so với phân bố chuẩn bằng cách sử dụng nhiều mẫu độc lập vì từng mẫu độc lập quá nhỏ để phát hiện ngay cả sai lệch đáng kể so với phân bố chuẩn. Trong trường hợp này, kiểm nghiệm Shapiro-Wilk được áp dụng.
Đối với h mẫu liên tiếp lấy từ cùng một tổng thể mỗi mẫu có cỡ n, các giá trị Wj (j = 1, 2, …, h) được tính theo công thức (12). Đối với kiểm nghiệm kết hợp các giá trị tương ứng Gj được tính từ quan hệ sau đây:
… (16)
trong đó
… (17)
Các hệ số g(n), d(n) và e(n) dùng để chuyển đổi Wj thành biến Gj được lấy từ Bảng 13.
Trong trường hợp phân bố đang xét là chuẩn thì biến Gj gần như tuân theo phân bố chuẩn chuẩn hóa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
… (18)
và thống kê kiểm nghiệm là .
Giả thuyết không bị bác bỏ ở mức ý nghĩa a nếu
... (19)
trong đó up = u1-a là p phân vị của phân bố chuẩn chuẩn hóa.
VÍ DỤ 7: Ví dụ về việc sử dụng kiểm nghiệm kết hợp sử dụng nhiều mẫu độc lập như dưới đây. h = 22 mẫu ngẫu nhiên, mỗi mẫu cỡ n = 20 được lấy từ cùng một tổng thể và đặc trưng X của 20 cá thể này được đo. Đặc trưng này không được giả định là có phân bố chuẩn. Đối với mỗi trong số các mẫu này, các giá trị tương ứng Wj (j = 1, 2, … 22) được tính theo công thức (12). Trong Bảng 7 liệt kê 22 giá trị Wj. Từ Bảng 13, các hệ số sau đây được lấy ra:
g(20) = -5,153; d(20) = 1,802; e (20) = 0,2359
Sử dụng các con số này, 22 giá trị tương ứng của Gj được tính theo công thức (16) và (17), đồng thời cũng được liệt kê trong Bảng 7.
Theo Bảng 11 giá trị tới hạn của thống kê W là 0,868 đối với n = 20 ở mức ý nghĩa a = 0,01. Từ Bảng 14, giá trị tới hạn cho là
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở mức ý nghĩa a = 0,01.
Bảng 7 - Giá trị của Wj và Gj đối với 22 mẫu cỡ n = 20 được lấy từ cùng một tổng thể
Mẫu số
j
Wj
Gj
1
0,9543
-0,189
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9645
+0,292
3
0,9148
-1,413
4
0,8864
-2,008
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,059
6
0,9158
-1,389
7
0,9462
-0,503
8
0,9277
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
0,9639
+0,260
10
0,9363
-0,833
11
0,9067
-1,598
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9218
-1,240
13
0,9551
-0,155
14
0,9338
-0,909
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,009
16
0,9088
-1,552
17
0,9028
-1,683
18
0,8947
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
0,9488
-0,407
20
0,9445
-0,563
21
0,9471
-0,470
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9451
-0,542
Tổng
-17,902
Nếu bất kỳ trong số 22 mẫu này được xử lý riêng thì không mẫu nào có thể cho thấy sai lệch so với phân bố chuẩn ở mức ý nghĩa a = 0,01 vì không một giá trị nào của Wj nhỏ hơn giá trị tới hạn 0,868 và không giá trị nào của Gj nhỏ hơn giá trị tới hạn - 2,326.
Tuy nhiên, đánh giá kết hợp tất cả 22 mẫu được
= - 17,902 / 22 = - 0,814
và
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị này được so với giá trị tới hạn -up = - 2,326 ở mức ý nghĩa a = 0,01 đã cho. Vì giá trị tính được - 3,82 nằm dưới giá trị tới hạn này nên giả thuyết không bị bác bỏ ở mức ý nghĩa a = 0,01.
Bảng 8 - Kiểm nghiệm độ bất đối xứng,
(p phân vị của đối với p = 1 - a = 0,95 và 0,99)
n
p
n
p
0,95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
0,99
8
9
10
12
15
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
35
40
45
50
60
70
80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
125
150
170
200
250
300
350
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,97
0,95
0,91
0,85
0,77
0,71
0,66
0,62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,56
0,53
0,49
0,46
0,43
0,41
0,39
0,35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32
0,30
0,28
0,25
0,23
0,21
1,42
1,41
1,39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,26
1,15
1,06
0,98
0,92
0,87
0,82
0,79
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,72
0,67
0,63
0,60
0,57
0,51
0,46
0,43
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,36
0,33
0,30
400
450
500
550
600
650
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700
750
800
850
900
950
1000
1200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1600
1800
2000
2500
3000
3500
4000
4500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,19
0,18
0,17
0,16
0,16
0,15
0,15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,13
0,13
0,13
0,12
0,11
0,10
0,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,07
0,07
0,06
0,06
0,06
0,28
0,27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
0,23
0,22
0,22
0,21
0,20
0,20
0,19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
0,16
0,15
0,14
0,13
0,13
0,11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,09
0,08
0,08
CHÚ THÍCH: Lấy từ tài liệu tham khảo [6] và [7].
Bảng 9 - Kiểm nghiệm độ nhọn, b2 (p phân vị của b2 đối với p = a = 0,01 và 0,05 và p = 1 - a = 0,95 và 0,99
n
p
P
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,95
0,99
8
9
10
12
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
30
35
40
45
50
75
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
150
200
250
300
350
400
450
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
550
600
650
700
750
800
850
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
950
1000
1200
1400
1600
1800
2000
2500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3000
3500
4000
4500
5000
1,31
1,35
1,39
1,46
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,55
1,65
1,72
1,79
1,84
1,89
1,93
1,95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,18
2,24
2,29
2,37
2,42
2,46
2,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,55
2,57
2,58
2,60
2,61
2,62
2,64
2,65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,66
2,66
2,67
2,68
2,71
2,72
2,74
2,76
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,79
2,81
2,82
2,83
2,84
2,85
1,46
1,53
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,64
1,72
1,82
1,91
1,98
2,03
2,07
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,15
2,27
2,35
2,40
2,45
2,51
2,55
2,59
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,62
2,64
2,66
2,67
2,69
2,70
2,71
2,72
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,74
2,74
2,75
2,76
2,76
2,78
2,80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,82
2,83
2,85
2,86
2,87
2,88
2,88
2,89
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,86
3,95
4,05
4,13
4,17
4,16
4,11
4,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,06
4,00
3,99
3,87
3,77
3,71
3,65
3,57
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,47
3,44
3,41
3,39
3,37
3,35
3,34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,31
3,30
3,29
3,28
3,28
3,27
3,26
3,24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,22
3,21
3,20
3,18
3,16
3,15
3,14
3,13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,12
4,53
4,82
5,00
5,20
5,30
5,36
5,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,13
5,04
4,94
4,88
4,59
4,39
4,24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,98
3,87
3,79
3,72
3,67
3,63
3,60
3,57
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,54
3,52
3,50
3,48
3,46
3,45
3,43
3,42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,37
3,34
3,32
3,30
3,28
3,25
3,22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,19
3,18
3,17
CHÚ THÍCH: Lấy từ tài liệu tham khảo [7] và [8].
a) Các đường cong mô tả miền tới hạn ở mức ý nghĩa a = 0,05
CHÚ THÍCH: Lấy từ Tài liệu tham khảo [9].
Hình 9 - Kiểm nghiệm kết hợp sử dụng và b2 (kiểm nghiệm đa hướng)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Lấy từ Tài liệu tham khảo [9].
Hình 9 - Kiểm nghiệm kết hợp sử dụng và b2 (kiểm nghiệm đa hướng)
Bảng 10 - Hệ số ak kiểm nghiệm Shapiro-Wilk dùng cho tính toán thống kê kiểm nghiệm W
k
n
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
1
2
3
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
0,605 2
0,316 4
0,174 3
0,056 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,588 8
0,324 4
0,197 6
0,094 7
-
0,573 9
0,329 1
0,214 1
0,122 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
13
14
15
16
17
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
0,560 1
0,331 5
0,226 0
0,142 9
0,069 5
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
0,547 5
0,332 5
0,234 7
0,158 6
0,092 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
0,535 9
0,332 5
0,241 2
0,170 7
0,109 9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,053 9
-
-
-
-
0,525 1
0,331 8
0,246 0
0,180 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,072 7
0,024 0
-
-
-
0,515 0
0,330 6
0,249 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,135 3
0,098 0
0,043 3
-
-
-
0,505 6
0,329 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,193 9
0,144 7
0,100 5
0,059 3
0,019 6
-
-
0,496 8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,254 0
0,198 8
0,152 4
0,110 9
0,072 5
0,035 9
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,325 3
0,255 3
0,202 7
0,158 7
0,1197
0,083 7
0,049 6
0,016 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,480 8
0,323 2
0,256 1
0,205 9
0,164 1
0,127 1
0,093 2
0,061 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,473 4
0,321 1
0,256 5
0,208 5
0,168 6
0,133 4
0,101 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,042 2
0,014 0
21
22
23
24
25
26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
29
30
1
2
3
4
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
11
12
13
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,464 3
0,318 5
0,257 8
0,211 9
0,173 6
0,139 9
0,109 2
0,080 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,026 3
-
-
-
-
0,459 0
0,315 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,213 1
0,176 4
0,144 3
0,115 0
0,087 8
0,061 8
0,036 8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
0,454 2
0,312 6
0,256 3
0,213 9
0,178 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,148 0
0,120 1
0,094 1
0,069 6
0,045 9
0,022 8
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,449 3
0,309 8
0,255 4
0,214 5
0,180 7
0,151 2
0,124 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,076 4
0,053 9
0,032 1
0,010 7
-
-
-
0,445 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,254 3
0,214 8
0,182 2
0,153 9
0,128 3
0,104 6
0,082 3
0,061 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,040 3
0,020 0
-
-
-
0,440 7
0,304 3
0,253 3
0,215 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,156 3
0,131 6
0,108 9
0,087 6
0,067 2
0,047 6
0,028 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,436 6
0,301 8
0,252 2
0,215 2
0,184 8
0,158 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,112 8
0,092 3
0,072 8
0,054 0
0,035 8
0,017 8
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,299 2
0,251 0
0,215 1
0,185 7
0,160 1
0,137 2
0,116 2
0,096 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,059 8
0,042 4
0,025 3
0,008 4
-
0,429 1
0,296 8
0,249 9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,186 4
0,161 6
0,139 5
0,119 2
0,100 2
0,082 2
0,065 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,032 0
0,015 9
-
0,425 4
0,294 4
0,248 7
0,214 8
0,187 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,141 5
0,121 9
0,103 6
0,086 2
0,069 7
0,053 7
0,038 1
0,022 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
32
33
34
35
36
37
38
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
13
14
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
18
19
20
0,422 0
0,292 1
0,247 5
0,214 5
0,187 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,164 1
0,143 3
0,124 3
0,106 6
0,089 9
0,073 0
0,058 5
0,043 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,014 4
-
-
-
-
-
0,418 8
0,289 8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,214 1
0,187 8
0,165 1
0,144 9
0,126 5
0,109 3
0,093 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,062 9
0,048 5
0,034 4
0,020 6
0,006 8
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,415 6
0,287 6
0,245 1
0,213 7
0,188 0
0,166 0
0,146 3
0,128 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,096 1
0,081 2
0,066 9
0,053 0
0,039 5
0,026 2
0,013 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
0,412 7
0,285 4
0,243 9
0,213 2
0,188 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,147 5
0,130 1
0,114 0
0,098 8
0,084 4
0,070 6
0,057 2
0,044 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018 7
0,006 2
-
-
-
0,409 8
0,283 4
0,242 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,188 3
0,167 3
0,148 7
0,131 7
0,116 0
0,101 3
0,087 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,061 0
0,048 4
0,036 1
0,023 9
0,011 9
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,281 3
0,241 5
0,212 1
0,188 3
0,167 8
0,149 6
0,133 1
0,117 9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,090 0
0,077 0
0,064 5
0,052 3
0,040 4
0,028 7
0,017 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,404 0
0,279 4
0,240 3
0,211 6
0,188 3
0,168 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,134 4
0,119 6
0,105 6
0,092 4
0,079 8
0,067 7
0,055 9
0,044 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,033 1
0,022 0
0,011 0
-
-
0,401 5
0,277 4
0,239 1
0,211 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,168 6
0,151 3
0,135 6
0,121 1
0,107 5
0,094 7
0,082 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,059 2
0,048 1
0,037 2
0,026 4
0,015 8
0,005 3
-
0,398 9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,238 0
0,210 4
0,188 0
0,168 9
0,152 0
0,136 6
0,122 5
0,109 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,096 7
0,084 8
0,073 3
0,062 2
0,051 5
0,040 9
0,030 5
0,020 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,396 4
0,273 7
0,236 8
0,209 8
0,187 8
0,169 1
0,152 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,123 7
0,110 8
0,098 6
0,087 0
0,075 9
0,065 1
0,054 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,034 3
0,024 4
0,014 6
0,004 9
41
42
43
44
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
47
48
49
50
1
2
3
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
15
16
17
18
19
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
23
24
25
0,394 0
0,271 9
0,235 7
0,209 1
0,187 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,169 3
0,153 1
0,138 4
0,124 9
0,112 3
0,100 4
0,089 1
0,078 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,057 5
0,047 6
0,037 9
0,028 3
0,018 8
0,009 4
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
0,391 7
0,270 1
0,234 5
0,208 5
0,187 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,153 5
0,139 2
0,125 9
0,113 6
0,102 0
0,090 9
0,080 4
0,070 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,050 6
0,041 1
0,031 8
0,022 7
0,013 6
0,004 5
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,389 4
0,268 4
0,233 4
0,207 8
0,187 1
0,169 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,139 8
0,126 9
0,114 9
0,103 5
0,092 7
0,082 4
0,072 4
0,062 8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,053 4
0,044 2
0,035 2
0,026 3
0,017 5
0,008 7
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,387 2
0,266 7
0,232 3
0,207 2
0,186 8
0,169 5
0,154 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,127 8
0,116 0
0,104 9
0,094 3
0,084 2
0,074 5
0,065 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,047 1
0,038 3
0,029 6
0,021 1
0,012 6
0,004 2
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,385 0
0,265 1
0,231 3
0,206 5
0,186 8
0,169 5
0,154 5
0,141 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,117 0
0,106 2
0,090 9
0,086 0
0,076 5
0,067 3
0,058 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,041 2
0,032 8
0,024 5
0,016 3
0,008 1
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,263 5
0,230 2
0,205 8
0,186 2
0,169 5
0,154 8
0,141 5
0,129 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,107 3
0,097 2
0,087 6
0,078 3
0,069 4
0,060 7
0,052 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,035 7
0,027 7
0,019 7
0,011 8
0,003 9
-
-
0,380 8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,229 1
0,205 2
0,186 9
0,169 5
0,155 0
0,142 0
0,130 0
0,118 9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,108 5
0,098 6
0,089 2
0,080 1
0,071 3
0,062 8
0,054 6
0,046 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,030 7
0,022 9
0,015 3
0,007 6
-
-
0,378 9
0,260 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,204 5
0,185 5
0,169 3
0,155 1
0,142 3
0,130 6
0,119 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,099 8
0,090 6
0,081 7
0,073 1
0,064 8
0,056 8
0,048 9
0,041 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025 9
0,018 5
0,011 1
0,003 7
-
0,377 0
0,258 9
0,227 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,185 1
0,169 2
0,155 3
0,142 7
0,131 2
0,120 5
0,110 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,091 9
0,083 2
0,074 8
0,066 7
0,058 8
0,051 1
0,043 6
0,036 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,028 8
0,021 5
0,014 3
0,007 1
-
0,375 1
0,257 4
0,226 0
0,203 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,169 1
0,155 4
0,143 0
0,131 7
0,121 2
0,111 3
0,102 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,084 6
0,076 4
0,068 5
0,060 8
0,053 2
0,045 9
0,038 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,024 4
0,017 4
0,010 4
0,003 5
CHÚ THÍCH: Lấy từ tài liệu tham khảo [10].
Bảng 11 - Kiểm nghiệm Shapiro-Wilk: p phân vị của thống kê kiểm nghiệm W đối với p = a = 0,01 và 0,05
n
p
n
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,05
0,01
0,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
11
12
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
16
17
18
19
20
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
24
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,749
0,764
0,781
0,792
0,805
0,814
0,825
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,844
0,851
0,858
0,863
0,868
0,873
0,878
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,884
0,888
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,818
0,829
0,842
0,850
0,859
0,866
0,874
0,881
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,887
0,892
0,897
0,901
0,905
0,908
0,911
0,914
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,918
26
27
28
29
30
31
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
35
36
37
38
39
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
43
44
45
46
47
48
49
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,891
0,894
0,896
0,898
0,900
0,902
0,904
0,906
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,910
0,912
0,914
0,916
0,917
0,919
0,920
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,923
0,924
0,926
0,927
0,928
0,929
0,929
0,930
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,923
0,924
0,926
0,927
0,929
0,930
0,931
0,933
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,935
0,936
0,938
0,939
0,940
0,941
0,942
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,944
0,945
0,945
0,946
0,947
0,947
0,947
CHÚ THÍCH: Lấy từ tài liệu tham khảo [10].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 12 - Kiểm nghiệm Epps-Pulley: p phân vị của thống kê kiểm nghiệm TEP đối với p = 1 - a = 0,90; 0,95; 0,975 và 0,99
n
1 - a
0,90
0,95
0,975
0,99
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
20
30
50
100
200
0,271
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,275
0,279
0,284
0,287
0,288
0,290
0,291
0,290
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,350
0,357
0,366
0,368
0,371
0,374
0,376
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,426
0,428
0,437
0,447
0,450
0,459
0,461
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,467
0,526
0,537
0,545
0,560
0,564
0,569
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,583
0,590
CHÚ THÍCH: Lấy từ tài liệu tham khảo [5].
Bảng 13 - Kiểm nghiệm kết hợp sử dụng nhiều mẫu độc lập: Hệ số để chuyển đổi W thành chuẩn hóa biến chuẩn chuẩn hóa đối với n = 8(1)50
n
g(n)
d(n)
e(n)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
13
14
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
18
19
20
21
22
23
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
27
28
29
30
31
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
35
36
37
38
39
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
43
44
45
46
47
48
49
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2,696
-2,968
-3,262
-3,485
-3,731
-3,936
-4,155
-4,373
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-4,567
-4,713
-4,885
-5,018
-5,153
-5,291
-5,413
-5,508
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-5,704
-5,803
-5,905
-5,988
-6,074
-6,150
-6,248
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-6,402
-6,480
-6,559
-6,640
-6,721
-6,803
-6,887
-6,961
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7,035
-7,111
-7,188
-7,266
-7,345
-7,414
-7,484
-7,555
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7,677
1,333
1,400
1,471
1,515
1,571
1,613
1,655
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,724
1,739
1,770
1,786
1,802
1,818
1,835
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,862
1,876
1,890
1,905
1,919
1,934
1,949
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,976
1,988
2,000
2,012
2,024
2,037
2,049
2,062
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,088
2,101
2,114
2,128
2,141
2,155
2,169
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,198
2,212
0,4186
0,3900
0,3660
0,3451
0,3270
0,3111
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2842
0,2727
0,2622
0,2528
0,2440
0,2359
0,2264
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2157
0,2106
0,2063
0,2020
0,1980
0,1943
0,1907
0,1872
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1840
0,1811
0,1781
0,1755
0,1727
0,1702
0,1677
0,1656
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1612
0,1591
0,1572
0,1552
0,1534
0,1516
0,1499
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1466
0,1451
0,1436
CHÚ THÍCH: Lấy từ tài liệu tham khảo [12].
Bảng 14 - Đại lượng up của phân bố chuẩn chuẩn hóa
p
%
a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,0
95,0
97,5
99,0
99,5
0,10
0,05
0,025
0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,282
1,645
1,960
2,326
2,576
(tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
[1] ISO 2854:1976, Statistical interpretation of data - Techniques of estimation and tests relating to means and variances (Giải thích dữ liệu thống kê - Kỹ thuật ước lượng và kiểm nghiệm liên quan đến trung bình và phương sai)
[2] BARINGHAUS, L., DANSCHKE, R., HENZE, N. Recent and classical tests for normality - A comparative study. Comm. Statistic. B, 18(I), 1989, pp. 363-379 (Kiểm nghiệm tính chuẩn hiện đại và truyền thống - Nghiên cứu so sánh).
[3] BARINGHAUS, L., HENZE, N. A consistent test for multivariate normality based on the empirical characteristic function. Metrika, 35, 1988, pp. 339-348 (Kiểm nghiệm nhất quán về tính chuẩn đa biến dựa trên hàm đặc trưng thực nghiệm)
[4] EPPS, T.W., PULLEY, L.B. A test for normality based on the empirical characteristic function. Biometrika, 70, 1983, pp. 723-726 (Kiểm nghiệm tính chuẩn dựa trên hàm đặc trưng thực nghiệm)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] D’AGOSTINO, R.B. Transformation to normality of the null distribution of g1. Biometrika, 57, 1970, pp. 679-681 (Chuyển đổi tính chuẩn của phân bố không của g1)
[7] PEARSON, E.S., HARTLEY, H.O. Biometrika Tables for Statisticians, Vol. 1, edn. 3, Cambridge University Press, 1966, pp. 207-208 (Bảng sinh trắc học dùng cho nhà thống kê học)
[8] D’AGOSTINO, R.B., TIETJEN, G.L. Simulation probability points of b2 for small samples. Biometrika, 58, 1971, pp. 669-672 (Mô phỏng điểm xác suất của b2 đối với mẫu nhỏ)
[9] BOWMANN, K.O., SHENTON, L.R. ‘Omnibus’ test contours for departures from normality based on , b2. Biometrika, 62,1975, pp. 243-250 (Vòng kiểm nghiệm sai lệch so với tính chuẩn dựa trên , b2).
[10] SHAPIRO, S.S., WILK, M.B. An analysis of variance test for normality (complete samples). Biometrika, 52, 1965, pp. 591-611 [Phân tích kiểm nghiệm phương sai đối với tính chuẩn (mẫu đầy đủ)]
[11] SHAPIRO, S.S., FRANCIA, R.S. An approximate analysis of variance test for normality. J. Amer. Statist. Assoc., 337, 1972, pp. 215-216 (Phân tích gần đúng kiểm nghiệm phương sai đối với tính chuẩn)
[12] PEARSON, E.S., HARTLEY, H.O. Biometrika Tables for Statisticians, Vol. 2, Cambridge University Press, 1976, p. 221 (Bảng sinh trắc học dùng cho nhà thống kê học)
MỤC LỤC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu
3.1 Thuật ngữ và định nghĩa
3.2 Ký hiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Kiểm nghiệm có hướng sử dụng độ nhọn
6.3 Kiểm nghiệm có hướng nhờ sử dụng độ nhọn b2
7 Kiểm nghiệm sử dụng đồng thời và b2 (kiểm nghiệm đa hướng)
8.1 Quy định chung
8.2 Kiểm nghiệm Shapiro-Wilk
9 Kiểm nghiệm sử dụng đồng thời nhiều mẫu độc lập
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (tham khảo) Thư mục tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9603:2013 (ISO 5479:1997) về Giải thích dữ liệu thống kê - Kiểm nghiệm sai lệch so với phân bố chuẩn
Số hiệu: | TCVN9603:2013 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9603:2013 (ISO 5479:1997) về Giải thích dữ liệu thống kê - Kiểm nghiệm sai lệch so với phân bố chuẩn
Chưa có Video