Phạm vi đo đến |
Chiều dài điển hình của đế đo “d” |
150 |
100 |
200 |
100 |
250 |
100 |
300 |
100 đến 150 |
350 |
100 đến 150 |
500 |
150 |
600 |
150 đến 250 |
Đối với các thước đo chiều sâu có đế thay thế được, các chiều dài của đế sau là các chiều dài ưu tiên: 180 mm, 260 mm, 320 mm.
4.3. Kiểu cơ cấu chỉ thị
4.3.1. Quy định chung
Có thể sử dụng nhiều kiểu cơ cấu chỉ thị:
- Cơ cấu chỉ thị tương tự (analog) có thang du xích hoặc thang đo tròn (xem Hình 2 và Hình 7);
- Cơ cấu chỉ thị số có hiển thị số (xem Hình 8).
Trên các thước cặp có cơ cấu chỉ thị tương tự, giá trị thang đo của thang đo và đơn vị của nó phải được ghi ký hiệu.
Trên các thước đo chiều sâu có cơ cấu chỉ thị số, đơn vị chỉ thị phải được ghi ký hiệu.
4.3.2. Cơ cấu chỉ thị tương tự
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị thang đo của thang đo chính trên thân trước của thước đo chiều sâu có thang du xích phải là 1 mm. Thang đo chính phải dài hơn phạm vi đo của thước đo chiều sâu ít nhất là một chiều dài của thang du xích. Trong trường hợp thước đo chiều sâu có thang đo tròn thì giá trị thang đo của thang đo trên thân trước có thể là 1 mm hoặc 2 mm (xem Hình 7).
4.3.2.2. Thang đo chính và thang du xích
CHÚ DẪN:
1 Thang đo chính
2 Thang đo du xích
CHÚ THÍCH - Số đọc thực tại Hình 2 là 100,00 mm.
Hình 2 - Ví dụ về một cơ cấu chỉ thị tương tự có du xích
4.3.2.3. Kết cấu của thang du xích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Các phương pháp chia độ của du xích
Kích thước tính bằng milimét
Khoảng chia độ của thang đo chính
Phương pháp chia độ của du xích
Khoảng chia độ của thang du xích
Hình vẽ giải thích
1
Chia 9 mm thành 10 phần bằng nhau
0,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Chia 19 mm thành 10 phần bằng nhau
0,1
1
Chia 19 mm thành 20 phần bằng nhau
0,05
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
1
Chia 49 mm thành 50 phần bằng nhau
0,02
Hình 4
Các ví dụ về các giá trị thang đo của thang du xích 0,1 mm và 0,02 mm được giới thiệu trên các Hình 3 và Hình 4.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thang du xích
CHÚ THÍCH - Số đọc thực tại Hình 3 là 30,0 mm.
Hình 3 - Thang du xích 0,1 có chiều dài 9 mm
CHÚ DẪN:
1 Thang đo chính
2 Thang du xích
CHÚ THÍCH - Số đọc thực tại Hình 4 là 30,0 mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.4. Bề mặt thang đo
Các kiểu bề mặt phổ biến của thang đo trên con trượt được giới thiệu trên các Hình 5 và Hình 6.
CHÚ THÍCH - Độ chênh lệch chiều cao giữa các cạnh của bề mặt thang du xích và bề mặt thang đo chính nên càng nhỏ càng tốt, ví dụ 0,3 mm.
CHÚ DẪN:
1 Thang đo chính 3 Thân trước
2 Thang đo của du xích 4 Con trượt
Hình 5 - Con trượt tiêu chuẩn có thang du xích
CHÚ THÍCH - Bề mặt thang đo chính và bề mặt thang du xích thường phải có cùng một mức độ cao và khoảng cách giữa thang đo chính và thang du xích nên càng nhỏ càng tốt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Thang đo chính 3 Thân trước
2 Thang đo của du xích 4 Con trượt
Hình 6 - Con trượt có thang du xích dùng cho các số đọc không có sai số thị sai
4.3.2.5. Thang đo chính và thang đo tròn
Thang đo chính ở trên thân trước của thước đo độ cao và thang đo tròn ở trên con trượt.
Thang đo tròn phải được chia độ theo các giá trị thang đo của thang đo. Giá trị thang đo của thang đo và đơn vị của nó phải được ghi ký hiệu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thang đo chính
2 Thang đo của du xích
CHÚ THÍCH - Số đọc thực tại Hình 7 là 41,55 mm.
Hình 7
4.3.3. Cơ cấu chỉ thị số
CHÚ DẪN:
1 Thang đo điện tử chính
2 Màn hình hiển thị số
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thước đo chiều sâu có màn hiển thị số cũng có thể có khả năng truyền dữ liệu. Trong trường hợp này nhà sản xuất phải mô tả giao thức xuất dữ liệu (giao diện) một cách chi tiết.
4.3.4. Bảo vệ đối với trường sử dụng
Nhà sản xuất phải biểu thị rõ ràng cần bảo vệ đối với loại chất lỏng, bụi nào (mã IP theo IEC 60529) và có cần bảo vệ đối với trường điện từ hay không.
4.4. Mặt đo
Các mặt đo phải được làm bằng vật liệu chịu mài mòn và được gia công tinh bề mặt thích hợp. Các mặt đo không được có các cạnh sắc.
5.1. Quy định chung
Các thước đo chiều sâu có thang đo của du xích phải có một điểm không (zero) cố định.
Các thước đo chiều sâu có màn hiển thị số phải có khả năng chỉnh đặt về không ở bất cứ vị trí nào trong phạm vi đo; các thước cặp có thang đo tròn phải có khả năng chỉnh đặt về không trong phạm vi của thang đo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Không quy định một cách tách biệt các yêu cầu về độ phẳng của các mặt đo.
5.2. Hiệu quả của khóa hãm con trượt
Nếu con trượt được kẹp chặt (trong trường hợp con trượt được trang bị vít hãm) thì kích thước được chỉnh đặt không được thay đổi và sự chỉ thị phải đáp ứng yêu cầu sau:
- Thước đo chiều sâu có chỉ thị tương tự: chỉ thị không được thay đổi;
- Thước đo chiều sâu có chỉ thị số: Giá trị được chỉ thị không được thay đổi lớn hơn chữ số có nghĩa cuối cùng.
CHÚ THÍCH - Hiển thị số có thể thay đổi đi một nấc số nếu con trượt được định vị không tới vị trí mà chỉ thị sẽ thay đổi.
5.3. Xác định các đặc tính về đo lường (được giới hạn bởi MPE)
5.3.1. Quy định chung
Đặc tính về các sai số chỉ thị áp dụng cho bất cứ chỉ thị nào dựa trên sự chỉnh đặt không (zero) như đã nếu trong 5.1. Các đặc tính này áp dụng độc lập đối với các phạm vi đo của các thước đo chiều sâu. Sai số chỉ thị không được lớn hơn sai số lớn nhất cho phép (MPE).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2. Sai số tiếp xúc một phần của mặt đo - E (được giới hạn bởi MPEE)
5.3.2.1. Quy định chung
Sai số chỉ thị khi phép đo được thực hiện bằng cách sử dụng một phần của mặt đo (bề mặt đo riêng phần) tại bất cứ vị trí nào dọc theo đế của thước đo chiều sâu và tại bất cứ vị trí nào của phạm vi đo. Ví dụ được giới thiệu trong A.2.1.
5.3.2.2. Độ lặp lại của sai số tiếp xúc một phần của mặt đo, R (được giới hạn bởi MPER)
Sự gần phù hợp với nhau giữa các kết quả của các phép đo liên tiếp đối với cùng một tham số đo được thực hiện gần nhất với thân trước của thước đo trong cùng các điều kiện đo. Ví dụ được giới thiệu trong A.2.1. Nhà sản xuất phải đưa ra cách đánh giá và báo cáo độ lặp lại của các kết quả đo.
5.4. MPE và MPL đối với một số đặc tính về đo lường
Sai số lớn nhất cho phép MPE là giá trị cực hạn của một sai số đối với một đặc tính về đo lường mà điều kiện kỹ thuật cho phép.
Giới hạn lớn nhất cho phép MPL là giá trị cực hạn của một đặc tính về đo lường mà điều kiện kỹ thuật cho phép.
Nhà sản xuất phải quy định thông tin về MPE và MPL đối với các đặc tính về đo lường của thước đo chiều sâu được liệt kê trong Bảng 3. Trừ khi có quy định khác của nhà sản xuất, các giá trị MPE/MPL phải được tuân theo tại vị trí nào đó trong phạm vi đo và tại bất kỳ phương đo nào của thước đo chiều sâu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Các đặc tính về đo lường
Giá trị danh nghĩa
Sai số chỉ thị lớn nhất cho phép
Lực đo, khoảng chia của thang đo hoặc nấc số
MPEE
MPER ………µm
Giá trị thang đo ………mm
Nấc số …………mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mm
µm
50
100
150
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
400
600
a Lực lớn nhất tại đó áp dụng MPES
6. Chứng minh sự phù hợp với đặc tính kỹ thuật
6.1. Quy định chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Các mẫu chuẩn đo để hiệu chuẩn các đặc tính về đo lường
Phải sử dụng các mẫu chuẩn đo phù hợp với các tiêu chuẩn ISO đã được áp dụng.
Thước đo chiều sâu phải được ghi nhãn với ký hiệu của các chữ số nối tiếp nhau.
Bất cứ sự ghi nhãn nào cũng phải dễ đọc, bền vững và phải được đặt trên bề mặt của thước đo tại một vị trí không cản trở đến chất lượng đo lường của dụng cụ.
A.1. Phương pháp kiểm tra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cong hiệu chuẩn là phương tiện đánh giá đơn giản nhất tính năng của thước đo chiều sâu được kiểm tra (xem ISO 14978).
A.2. Sai số chỉ thị
A.2.1. Quy định chung
Sai số chỉ thị có thể được kiểm tra bằng các dụng cụ hoặc mẫu chuẩn đo thích hợp có độ không ổn định thích hợp, ví dụ như các bộ căn mẫu theo ISO 3650 hoặc các khối có bậc.
A.2.2. Sai số tiếp xúc một phần của mặt đo, E (được giới hạn bởi MPEE)
Sai số tiếp xúc một phần của mặt đo có thể được kiểm tra bằng cách đo một mẫu chuẩn đo mà mặt phân cách của nó với đế thước đo có bề mặt tương đối nhỏ, ví dụ căn mẫu theo ISO 3650 (một cặp căn mẫu), được đặt trên một tấm phủ bề mặt theo ISO 8512-2, cấp 1, tại các vị trí khác nhau dọc theo đế thước đo, tại bất cứ vị trí nào của phạm vi đo (xem Hình A.1). Sự chênh lệch giữa số chỉ thị và giá trị thực của mẫu chuẩn đo không được vượt quá MPES được quy định theo ISO 14978 (xem 7.5.3) hoặc được cho theo Bảng 3.
CHÚ THÍCH 1 - Sai số tiếp xúc một phần của mặt đo bao gồm cả sai lệch hình dạng của bề mặt đo của đế thước đo cũng như các sai số của thang đo.
CHÚ THÍCH 2 - Cần chú ý đến độ phẳng của tấm phủ bề mặt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3. Độ lặp lại của sai số tiếp xúc một phần của mặt đo, R (được giới hạn bởi MPER)
Độ lặp lại của sai số tiếp xúc một phần của mặt đo có thể được kiểm tra bằng cách đo một mẫu chuẩn đo, ví dụ, các căn mẫu tại bất cứ vị trí nào trên mặt đo của đế đo thước đo chiều sâu và đối với bất cứ cỡ kích thước nào (vị trí trong phạm vi đo). Độ lặp lại được đánh giá theo ISO 14978 không được vượt quá MPE được cho theo Bảng 3.
Hệ thống đo của các thước đo chiều sâu phù hợp với các điều kiện được mô tả trong nguyên lý Abbe khi mặt đo của đế thước tiếp xúc với chi tiết được đo theo một chiều dài đủ để sẽ không có các sai lệch góc ảnh hưởng đến giá trị đo và sai số chỉ thị.
Nhiệt độ và các yếu tố gây biến dạng có ảnh hưởng theo hướng chiều dài. Kết quả là độ không ổn định lớn hơn độ phân giải nhỏ nhất của một milimét được chỉ thị. Vấn đề này cần được xem xét khi đánh giá phần số lẻ cuối cùng của một milimét trong kết quả đo. Nhưng có nhiều yếu tố đóng góp vào độ không ổn định đo. Để có thông tin chi tiết hơn, xem ISO 14253-2.
Trong trường hợp chỉ thị số, cần chú ý đến các yếu tố về môi trường, ví dụ từ trường, điện trường, độ ẩm v.v…, có thể ảnh hưởng đến chức năng của các linh kiện điện tử của thước đo chiều sâu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ dữ liệu này dùng để truyền đạt thông tin giữa các chuyên gia kỹ thuật và bộ phận mua hàng trong cùng một công ty.
Tên thiết bị
..........................................................................................
Đặc tính chi tiết
..........................................................................................
(Ví dụ kiểu thang đo,
..........................................................................................
cơ cấu kẹp chặt,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cơ cấu vi chỉnh)
..........................................................................................
Phụ tùng:
..........................................................................................
Các nhà cung cấp:
..........................................................................................
Yêu cầu giao hàng:
..........................................................................................
Phạm vi giá (tùy chọn):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu bổ sung:
..........................................................................................
(Ví dụ, báo cáo kiểm tra, chứng chỉ hiệu chuẩn)
Kết cấu và các đặc tính về đo lường liên quan đến ISO 13385
Đặc tính kết cấu
Chiều dài của đế đo d: ................mm
Phạm vi đo: ................mm
Các đặc tính về đo lường
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lặp lại (MPER) .................µm
Sai số (MPE) của chỉ thị
Giá trị danh nghĩa mm
mm
MPEE
µm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức (cơ quan)........................
Phòng........................................... Người chịu trách nhiệm..............................
Ngày...........................
Hiệu chuẩn các đặc tính về đo lường
Các phương pháp phải đánh giá tính năng của thước đo chiều sâu trong phạm vi đo của thước.
Sự hiệu chuẩn toàn bộ tại mỗi thời điểm của thang đo hoặc tại mỗi nấc số trên phạm vi đo sẽ phải cần đến một số lớn các số đọc (chỉ thị). Khi xét thấy rằng việc sử dụng thước đo chiều sâu không cần thiết phải hiệu hiệu chuẩn toàn bộ thì nên xem xét đến việc hiệu chuẩn từng phần hoặc hiệu chuẩn liên quan đến nhiệm vụ.
Để xác các sai số chỉ thị cần phải có một số giá trị thang đo thích hợp. Các giá trị thang đo này phụ thuộc vào giá trị thang đo của thang đo, nấc số và phạm vi đo được sử dụng. Với các giá trị này có thể ghi lại các đường cong hiệu chuẩn có một vị trí không (zero) cố định (xem Hình 5 trong ISO 14978).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thực hiện sự hiệu chuẩn toàn bộ cải tiến bằng cách sử dụng kỹ thuật lấy mẫu thích hợp, nhưng điều này sẽ dẫn đến việc ghi gia tăng độ không ổn định đo.
Mối quan hệ với mẫu ma trận GPS
Để biết đầy đủ các chi tiết về mẫu ma trận GPS, xem ISO/TR 14638.
E.1. Thông tin về tiêu chuẩn này và sử dụng tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn quy định các đặc tính quan trọng về kết cấu và đo lường của các thước đo chiều sâu có thang du xích, thang đo tròn (mặt số) và chỉ thị số.
E.2. Vị trí trong mẫu ma trận GPS
Tiêu chuẩn này là một tiêu chuẩn về Đặc tính Hình học của sản phẩm (GPS) và được xem là một tiêu chuẩn chung về đặc tính hình học của sản phẩm (xem ISO/TR 14638). Nó thuộc vào mắt xích 5 của chuỗi các tiêu chuẩn về cỡ kích thước và khoảng cách trong ma trận chung về đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) như đã được minh họa bằng hình vẽ trên Hình E.1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.1
E.3. Các tiêu chuẩn quốc tế có liên quan
Các tiêu chuẩn quốc tế có liên quan là các tiêu chuẩn của chuỗi các tiêu chuẩn được chỉ dẫn trên Hình E.1.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO/TR 14638:1995, Geometrical Product Specification (GPS) - Masterplan
(Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Kế hoạch chỉ đạo)
[2] ISO 1:2002, Geometrical Product Specifications (GPS) - Standard reference temperature for geometrical product specification and verification
(Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Nhiệt độ tiêu chuẩn tham chiếu đối với đặc tính hình học của sản phẩm và sự kiểm định)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Các sai số hệ thống và sự đóng góp vào độ không ổn định đo của phép đo chiều dài do các ảnh hưởng nhiệt).
1) Được sửa chữa và in lại năm 2005.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8633-2:2010 (ISO 13385-2:2007) về Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Dụng cụ đo kích thước - Phần 2: Thước đo chiều sâu - Kết cấu và yêu cầu về đo lường
Số hiệu: | TCVN8633-2:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8633-2:2010 (ISO 13385-2:2007) về Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Dụng cụ đo kích thước - Phần 2: Thước đo chiều sâu - Kết cấu và yêu cầu về đo lường
Chưa có Video