1 Thân trước |
7 Thanh đo chiều sâu |
2 Con trượt |
8 Các mặt đo để đo chiều sâu |
3 Mỏ (đo) cố định |
9 Thang đo của du xích |
4 Mỏ (đo) di trượt |
10 Thang đo chính |
5 Các mặt đo cho các kích thước đo ngoài |
11 Vít hãm |
6 Các mặt đo cho các kích thước đo trong (các mặt của lưỡi dao ngang) |
12 Cơ cấu kẹp |
a Chiều dài mỏ |
u Chiều sâu cắt lõm |
b chiều dài mỏ cho các kích thước đo trong |
|
Hình 1 - Ví dụ về một kết cấu của thước cặp dùng để đo bề mặt ngoài, bề mặt trong và chiều sâu (con trượt có vít hãm hoặc có cơ cấu kẹp chặt)
CHÚ DẪN
1 Thân trước
6 Các mặt đo cho các kích thước đo trong
2 Con trượt
7 Cơ cấu kẹp điều chỉnh tinh
3 Mỏ (đo) cố định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Mỏ (đo) di trượt
9 Vít hãm
5 Các mặt đo cho các kích thước đo ngoài
10 Cơ cấu điều chỉnh tinh (vi chỉnh)
a Chiều dài mỏ
11 Thang đo của du xích
u Chiều sâu cắt lõm
12 Thang đo chính
c Chiều rộng của các mặt đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Ví dụ về một kết cấu của thước cặp để đo bề mặt ngoài, bề mặt trong có cơ cấu điều chỉnh tinh (Vi chỉnh)
4.2. Kích thước
Kích thước của các phần tử “a”, “b” và “c” trên các Hình 1 và Hình 2 được cho trong Bảng 1 là các kích thước phổ biến.
Bảng 1 - Các kích thước của thước cặp
Kích thước tính bằng milimét
Phạm vi đo đến
Chiều dài “a” và “b” của các mỏ
Chiều rộng “c” của các mặt để đo kích thước trong
Thước cặp theo Hình 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
bmin
a
b
150
40
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
200
40 đến 50
8
60 đến 80
10
5
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
80 đến 85
10
5
300
60 đến 65
10
90 đến 100
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
-
125
20
5 hoặc 10
500
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
5 hoặc 10
750
-
125 đến 150
20
5 hoặc 10
1000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125 đến 150
20
10
1500
-
200
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
-
200
20
15
CHÚ THÍCH - Phạm vi đo cho các thước cặp được chỉ dẫn trên các Hình 1 và Hình 2 liên quan đến phép đo các kích thước ngoài.
Chiều dài của phần cắt lõm thường được duy trì nhỏ tới mức có thể thực hiện được.
4.3. Kiểu cơ cấu chỉ thị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng nhiều kiểu cơ cấu chỉ thị:
- Cơ cấu chỉ thị tương tự (analog) có thang đo trên du xích hoặc chỉ thị kim (xem các Hình 3 và Hình 8);
- Cơ cấu chỉ thị số có hiển thị số (xem Hình 9).
Trên các thước cặp có cơ cấu chỉ thị tương tự, giá trị độ chia của thang đo và đơn vị của nó phải được ghi rõ.
Trên các thước cặp có cơ cấu chỉ thị số, đơn vị chỉ thị phải được ghi rõ.
4.3.2. Cơ cấu chỉ thị tương tự
4.3.2.1. Quy định chung
Khoảng chia độ của thang đo chính trên thân trước của thước cặp có thang đo của du xích phải là 1 mm. Thang đo chính phải dài hơn phạm vi đo của thước cặp ít nhất là một chiều dài của thang đo trên du xích. Trong trường hợp thước cặp có chỉ thị kim thì khoảng chia độ của thang đo trên thân trước có thể là 1 mm hoặc 2 mm (xem Hình 8).
4.3.2.2. Thang đo chính và thang đo của du xích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thang đo chính
2 Thang đo của du xích
CHÚ THÍCH - Số đọc thực tại. Hình 3 là 100,00 mm.
Hình 3 - Ví dụ về cơ cấu chỉ thị tương tự có du xích
4.3.2.3. Kết cấu thang đo của du xích
Phương pháp chia độ của các du xích được giới thiệu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các phương pháp chia độ của du xích
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp chia độ của du xích
Khoảng chia độ của thang đo trên du xích
Hình vẽ giải thích
1
Chia 9 mm thành 10 phần bằng nhau
0,1
Hình 4
1
Chia 19 mm thành 10 phần bằng nhau
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Chia 19 mm thành 20 phần bằng nhau
0,05
1
Chia 99 mm thành 20 phần bằng nhau
0,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chia 49 mm thành 50 phần bằng nhau
0,02
Hình 5
Các ví dụ về các khoảng chia độ của thang đo trên du xích 0,1 mm và 0,02 mm được giới thiệu trên các Hình 4 và Hình 5.
CHÚ DẪN:
1 Thang đo chính
2 Thang đo của du xích
CHÚ THÍCH - Số đọc thực ở Hình 4 là 30,0 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Thang đo chính
2 Thang đo của du xích
CHÚ THÍCH - Số đọc thực ở Hình 5 là 30,0 mm
Hình 5 - Thang đo của du xích 0,02 có chiều dài 49 mm
4.3.2.4. Bề mặt thang đo
Các kiểu bề mặt phổ biến của thang đo trên con trượt được giới thiệu trên các Hình 6 và Hình 7.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Thang đo chính
2 Thang đo của du xích
3 Thân trước
4 Con trượt
Hình 6 - Con trượt tiêu chuẩn có thang đo của du xích
CHÚ THÍCH - Bề mặt thang đo chính và bề mặt thang đo của du xích thường phải có cùng một mức độ cao và khoảng cách giữa thang đo chính và thang đo của du xích phải càng nhỏ càng tốt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Thang đo chính
2 Thang đo của du xích
3 Thân trước
4 Con trượt
Hình 7 - Con trượt có thang đo của du xích dùng cho các số đọc không có sai số thị sai
4.3.2.5. Thang đo chính và chỉ thị kim
Thang đo chính ở trên thân trước và chỉ thị kim ở trên con trượt. Chỉ thị kim phải được chia độ theo các khoảng chia độ của thang đo. Khoảng chia độ của thang đo và đơn vị của nó phải được ghi ký hiệu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thang đo chính
2 Thang đo của du xích
CHÚ THÍCH - Số đọc thực tại Hình 8 là 41,55 mm
Hình 8 - Ví dụ về cơ cấu chỉ thị tương tự có chỉ thị kim
4.3.2.6. Cơ cấu chỉ thị số
CHÚ DẪN:
1 Thang đo chính điện tử
2 Thang đo của du xích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thước cặp có màn hiển thị số cũng có thể có khả năng truyền dữ liệu. Trong trường hợp này nhà sản xuất phải mô tả giao thức xuất (giao diện) một cách chi tiết.
4.3.3. Yêu cầu bảo vệ đối với việc sử dụng điện trường
Nhà sản xuất phải chỉ rõ ràng cần bảo vệ đối với loại chất lỏng, loại bụi nào (mã IP theo IEC 60529) và có cần bảo vệ đối với trường điện từ hay không.
4.4. Mặt đo
Các mặt đo phải được làm bằng vật liệu chịu mài mòn và được gia công tinh bề mặt thích hợp. Các mặt đo không được có các cạnh sắc.
5.1. Quy định chung
Các thước cặp có thang đo của du xích phải có một điểm không (zero) cố định.
Các thước cặp có hiển thị số phải có khả năng chỉnh đặt về không ở bất cứ vị trí nào trong phạm vi đo; các thước cặp có chỉ thị kim phải có khả năng chỉnh đặt về không trong phạm vi của thang đo. Các đặc tính về đo lường của tiêu chuẩn này được áp dụng khi các mặt đo dùng cho các phép đo kích thước ngoài được ép sát vào nhau (chỉnh đặt không).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Hiệu quả của khóa hãm con trượt
Nếu con trượt được kẹp chặt (trong trường hợp con trượt được trang bị vít hãm hoặc cơ cấu kẹp chặt) thì kích thước được chỉnh đặt không được thay đổi và sự chỉ thị phải đáp ứng yêu cầu sau:
- Thước cặp có chỉ thị tương tự: chỉ thị không được thay đổi;
- Thước cặp có chỉ thị số: Giá trị chỉ thị không được thay đổi lớn hơn chữ số có nghĩa cuối cùng.
CHÚ THÍCH - Hiển thị số có thể thay đổi đi một nấc số nếu con trượt được định vị không tới vị trí mà chỉ thị sẽ thay đổi.
5.3. Xác định các đặc tính về đo lường (được giới hạn bởi MPE)
Đặc tính về các sai số chỉ thị áp dụng cho bất cứ chỉ thị nào dựa trên sự chỉnh đặt không (zero) như đã nếu trong 5.1. Các đặc tính này áp dụng độc lập đối với các phạm vi đo của thước cặp. Sai số chỉ thị không được lớn hơn sai số lớn nhất cho phép (MPE).
5.3.1. Sai số tiếp xúc một phần của mặt đo - E (được giới hạn bởi MPEE)
5.3.1.1. Quy định chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ, xem A.2.1.
5.3.1.2. Độ lặp lại của sai số tiếp xúc (một phần của mặt đo) - R (được giới hạn bởi MPER)
Sự gần phù hợp với nhau giữa các kết quả của các phép đo liên tiếp của cùng một tham số đo được thực hiện tại bất cứ vị trí nào trên các mỏ thước cặp trong cùng các điều kiện đo. Ví dụ được giới thiệu trong A.2.5. Nhà sản xuất phải đưa ra cách đánh giá và báo cáo độ lặp lại của các kết quả đo.
5.3.2. Sai số dịch chuyển giữa các thang đo, S (được giới hạn bởi MPES)
Sai số chỉ thị khi sử dụng các mặt đo khác với các mặt đo dùng để đo các kích thước ngoài với điều kiện là có sự tiếp xúc hoàn toàn của các mặt đo. Ví dụ được giới thiệu trong A.2.2.
CHÚ THÍCH - Độ dịch chuyển của thang đo bao gồm, ví dụ, sai số hình dạng của các mặt đo đối với phép đo chiều sâu và thay đổi phương của lực đo.
5.3.3. Sai số tiếp xúc đường - L (được giới hạn bởi MPEL)
Sai số chỉ thị khi sử dụng tiếp xúc đường của mặt đo (3.2.3). Ví dụ được giới thiệu trong A.2.3.
CHÚ THÍCH - Sai số tiếp xúc đường là đặc biệt quan trọng đối với các thước cặp được sử dụng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số chỉ thị khi sử dụng tiếp xúc hoàn toàn của mặt đo (3.2.1). Ví dụ được giới thiệu trong A.2.4.
CHÚ THÍCH - Sai số tiếp xúc hoàn toàn của mặt đo là một phép đo có tiềm năng chịu ảnh hưởng của sai lệch hình dạng của cả hai mặt đo.
5.3.5. Ảnh hưởng do khoảng cách của lưỡi dao ngang K (được giới hạn bởi MPEK)
Sai số chỉ thị khi phép đo được thực hiện bằng cách sử dụng các mỏ có lưỡi dao ngang vuông góc với chiều dài của các mỏ trong một lỗ trụ nhỏ. Ví dụ được giới thiệu trong Phụ lục A.2.6.
5.4. MPE và MPL đối với một số đặc tính về đo lường
Sai số lớn nhất cho phép MPE là giá trị cực hạn của một sai số của một đặc tính về đo lường mà điều kiện kỹ thuật cho phép.
Giới hạn lớn nhất cho phép MPL là giá trị cực hạn của một đặc tính về đo lường mà điều kiện kỹ thuật cho phép.
Nhà sản xuất phải quy định thông tin về MPE và MPL đối với các đặc tính về đo lường của thước cặp được liệt kê trong Bảng 3. Trừ khi có quy định khác của nhà sản xuất, các giá trị MPE/MPL phải được tuân theo tại vị trí nào đó trong phạm vi đo và tại bất kỳ phương đo nào đó của thước cặp.
Theo 7.5.1 của ISO 14978, các giá trị MPE S phải được cho theo một hàm liên tục (nghĩa là, các đường thẳng nối các điểm đã cho), mẫu được giới thiệu trong 7.5.3 của ISO 14978. Bảng 3 đưa ra một tờ đặc tính kỹ thuật làm ví dụ đối với các kích thước riêng biệt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị danh nghĩa
Sai số chỉ thị lớn nhất cho phép
Lực đo, khoảng chia của thang đo hoặc nấc số
MPEE
MPES ………µm
MPEL ………µm
MPEJ ………µm
MPER ………µm
MPEK ………µm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nấc số …………mm
Lực đo lớn nhấta …….N
Mm
µm
50
100
150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
300
400
600
800
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
1400
1600
2000
a Lực lớn nhất tại đó áp dụng MPES
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Quy định chung
Để chứng minh sự phù hợp và không phù hợp với đặc tính kỹ thuật cần áp dụng ISO 14253-1. Phải thực hiện việc đánh giá độ không đảm bảo đo theo ISO/TS 14253-2 và GUM.
6.2. Các mẫu chuẩn đo để hiệu chuẩn các đặc tính về đo lường
Phải sử dụng các mẫu chuẩn đo phù hợp với các tiêu chuẩn ISO đã được áp dụng.
Thước cặp phải được ghi nhãn với ký hiệu của các chữ số nối tiếp. Đối với thước cặp được giới thiệu trên Hình 2, giá trị của chiều rộng c phải được chỉ thị gần các mặt đo dùng cho các phép đo kích thước trong.
Bất cứ sự ghi nhãn nào cũng phải dễ đọc, bền vững và phải được đặt trên bề mặt của thước cặp tại một vị trí không cản trở đến chất lượng đo lường của dụng cụ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Phương pháp kiểm tra
Các phương pháp nên đánh giá tính năng của thước cặp trên toàn bộ phạm vi đo của thước.
Các phương pháp được mô tả dưới đây dường như không chỉ là các phương pháp kiểm tra có hiệu lực mà còn được khuyến nghị cho sử dụng.
Đường cong hiệu chuẩn là phương tiện đánh giá đơn giản nhất tính năng của thước cặp được kiểm tra (xem ISO 14978).
A.2. Sai số chỉ thị
Sai số chỉ thị có thể được kiểm tra bằng các dụng cụ hoặc mẫu chuẩn đo thích hợp có độ không đảm bảo đo thích hợp, ví dụ như các bộ căn mẫu theo ISO 3650, các khối có bậc hoặc calip đo vòng.
A.2.1. Sai số tiếp xúc một phần của mặt đo - E (được giới hạn bởi MPEE)
Sai số tiếp xúc một phần của mặt đo có thể được kiểm tra bằng cách đo một mẫu chuẩn đo có các bề mặt nhỏ, ví dụ các bộ căn mẫu tại các vị trí khác nhau dọc theo các mỏ thước cặp tại bất cứ vị trí nào của phạm vi đo (xem Hình A.1). Độ chênh lệch giữa số đọc được chỉ thị và giá trị được hiệu chuẩn của mẫu chuẩn đo không được vượt quá MPEE đã tính toán theo ISO 14978 (xem điều 7.5.3) hoặc được cho theo Bảng 3.
CHÚ THÍCH 1 - Sai số tiếp xúc một phần của mặt đo E phụ thuộc vào việc sử dụng của thước cặp, ví dụ vị trí đo trong phạm vi đo, phạm vi đo (đã võng của thân trước), khe hở giữa con trượt và thân trước và chiều dài của các mỏ thước cặp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Kiểm tra sai số tiếp xúc một phần của mặt đo
A.2.2. Sai số dịch chuyển thang đo
Sai số dịch chuyển thang đo có thể được kiểm tra bằng cách đo một căn mẫu có kích thước, ví dụ như 25 mm với các mặt đo để đo kích thước ngoài và sau đó dùng một calip đo vòng có cùng cỡ kích thước với các mặt đo để đo kích thước trong. Sự thay đổi giữa hai hoặc nhiều số đọc không được vượt quá MPE được xác định theo ISO 14978 (xem 7.5.3), hoặc được cho theo Bảng 3. Phép kiểm tra này không loại trừ độ song song, loại sai số được xếp vào một đặc tính riêng.
Đối với thước cặp có các lưỡi dao ngang, có thể thực hiện phương pháp kiểm tra này bằng cách sử dụng một căn mẫu và một calip đo vòng 10 mm.
CHÚ THÍCH 1 - Có thể sử dụng cùng một phương pháp kiểm tra để kiểm tra sai số dịch chuyển thang đo giữa các mặt đo cho các phép đo kích thước ngoài và thanh đo chiều sâu.
CHÚ THÍCH 2 - Đường kính của calip đo vòng để kiểm tra thước cặp có các lưỡi dao ngang không được nhỏ hơn 5 mm (xem Hình A.3).
CHÚ THÍCH 3 - Không cần thiết phải kiểm tra sai số dịch chuyển thang đo S tại nhiều hơn một vị trí trong phạm vi đo.
A.2.3. Sai số tiếp xúc đường, L (được giới hạn bởi MPEL)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 - Việc kiểm tra sai số tiếp xúc đường là quan trọng để phát hiện các mặt đo bị mòn của các thước cặp được sử dụng.
CHÚ THÍCH 2 - Không cần thiết phải kiểm tra sai số tiếp xúc đường tại nhiều hơn một vị trí trong phạm vi đo.
Hình 2 - Sai số tiếp xúc đường
A.2.4. Sai số tiếp xúc hoàn toàn của mặt đo, J (được giới hạn bởi MPEJ)
Sai số tiếp xúc hoàn toàn của mặt đo có thể được kiểm tra bằng cách đo một mẫu chuẩn đo, ví dụ bộ căn mẫu bao phủ toàn bộ bề mặt đo của các mỏ thước cặp. Sự khác nhau giữa hai hoặc nhiều số đọc không được vượt quá MPE S được cho theo Bảng 3.
CHÚ THÍCH - Sai số tiếp xúc hoàn toàn của mặt đo J độc lập với phạm vi đo. Chỉ cần kiểm tra sai số tiếp xúc hoàn toàn của mặt đo tại một vị trí trong phạm vi đo.
A.2.5. Độ lặp lại của sai số tiếp xúc một phần của mặt đo, R (được giới hạn bởi MPER)
Độ lặp lại của sai số tiếp xúc một phần của mặt đo có thể được kiểm tra bằng cách đo một mẫu chuẩn đo, ví dụ, bộ căn mẫu, tại bất cứ vị trí nào trên các mặt đo của các mỏ thước cặp và đối với bất cứ cỡ kích thước nào (vị trí trong phạm vi đo). Độ lặp lại được đánh giá theo ISO 14978 không được vượt quá MPE được cho theo Bảng 3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ảnh hưởng của khoảng cách lưỡi dao ngang phải được kiểm tra bằng cách đo một calip đo vòng không lớn hơn 5 mm (nhà sản xuất phải đưa ra cỡ kích thước được sử dụng trong kiểm tra). Ảnh hưởng này phụ thuộc vào khe hở a giữa các mặt đo và chiều dày b của các mặt lưỡi dao (xem Hình A.3). Sai số chỉ thị của các số đọc không được vượt qua MPES được cho theo Bảng 3.
Hình 3 - Sai số do các lưỡi dao trong các lỗ nhỏ
Thước cặp không tuân thủ các điều kiện được mô tả trong nguyên lý Abbe. Có một độ nghiêng trong con trượt gây ra bởi khe hở lắp ráp giữa con trượt và thân trước cũng như bởi áp lực của mặt đo di chuyển tựa lên chi tiết được đo. Các kết quả về sai lệch góc này ảnh hưởng tới giá trị đo và sai số chỉ thị. Để giảm ảnh hưởng này, chi tiết gia công cần đảm bảo sự tiếp xúc của các mặt đo với thân trước thước cặp càng khít càng tốt.
Nhiệt độ và các yếu tố gây biến dạng có ảnh hưởng theo hướng chiều dài. Kết quả là độ không đảm bảo đo nhỏ nhất tới mức có thể của phép đo lớn hơn độ phân giải của dụng cụ đo. Vấn đề này cần được xem xét khi đánh giá kết quả đo. Nhưng có nhiều yếu tố đóng góp vào độ không đảm bảo đo. Để có thông tin chi tiết hơn, xem ISO 14253-2.
Trong trường hợp chỉ thị số cần chú ý đến các yếu tố về môi trường, ví dụ, các từ trường, điện trường, độ ẩm ướt v.v… có thể ảnh hưởng đến các chức năng của các linh kiện điện tử của thước cặp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ví dụ về các kiểu thước cặp khác
Các Hình C.1 đến C.4 giới thiệu các kiểu thước cặp khác nhau
Hình C.1 - Kiểu có mỏ đo điều chỉnh được
Hình C.2 - Kiểu cơ bản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.3 - Kiểu có mỏ đo trong (các mặt lưỡi dao ngang)
Hình C.2 - Kiểu có các mỏ nửa tròn
Hình D.1 - Các phép đo kích thước ngoài
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.2 - Các phép đo kích thước trong
Hình D.3 - Các phép đo chiều sâu hoặc bậc
Tờ dữ liệu này dùng để truyền đạt thông tin giữa các chuyên gia kỹ thuật và bộ phận mua hàng trong cùng một công ty.
Tên thiết bị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..........................................................................................
(Ví dụ kiểu thang đo,
..........................................................................................
cơ cấu kẹp chặt,
..........................................................................................
cơ cấu vi chỉnh)
..........................................................................................
Phụ tùng:
..........................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..........................................................................................
Yêu cầu giao hàng:
..........................................................................................
Phạm vi giá (tùy chọn):
..........................
Các yêu cầu bổ sung:
..........................................................................................
(Ví dụ, báo cáo kiểm tra, chứng chỉ hiệu chuẩn)
Kết cấu và các đặc tính về đo lường liên quan đến ISO 13385
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi đo: ................mm
Các mỏ đo: chiều dài a ................mm
chiều dài b ................mm
chiều rộng c ................mm
Các đặc tính về đo lường
Khoảng chia độ thang đo/Nấc số ................mm
Độ lặp lại (MPER) .................µm
MPEK ................. µm được hiệu chuẩn bằng một calip đo vòng đường kính.........mm
Sai số (MPE) chỉ thị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
MPEE
µm
Tổ chức (cơ quan)........................
Phòng........................................... Cá nhân chịu trách nhiệm...........................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chuẩn các đặc tính về đo lường
Các phương pháp phải đánh giá được tính năng của thước cặp trong phạm vi đo của thước.
Sự hiệu chuẩn toàn bộ tại mỗi thời điểm của thang đo hoặc tại mỗi nấc số trên phạm vi đo sẽ phải cần đến một số lớn các số đọc. Khi xét thấy rằng việc sử dụng thước cặp theo dự định không cần thiết phải hiệu chuẩn toàn bộ thì nên xem xét đến việc hiệu chuẩn từng phần hoặc hiệu chuẩn liên quan đến nhiệm vụ.
Để xác định các sai số chỉ thị cần phải có một số khoảng chia độ thích hợp. Các khoảng chia độ này phụ thuộc vào khoảng chia độ của thang đo, nấc số và phạm vi đo được sử dụng. Với các giá trị này có thể ghi lại các đường cong hiệu chuẩn có một vị trí không (zero) cố định (xem Hình 5 trong ISO 14978).
MPE - hàm số đối với các đặc tính cũng có thể được xác định theo Hình 10 trong ISO 14978 hoặc có thể thu được từ tờ đặc tính kỹ thuật.
Có thể thực hiện sự hiệu chuẩn toàn bộ theo cách thức bằng cách sử dụng kỹ thuật lấy mẫu thích hợp, nhưng điều này sẽ dẫn đến việc gia tăng độ không đảm bảo đo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối quan hệ với mẫu ma trận GPS
Để biết đầy đủ các chi tiết về mẫu ma trận GPS, xem ISO/TR 14638.
G.1. Thông tin về tiêu chuẩn này và sử dụng tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn này cung cấp các đặc tính quan trọng về kết cấu và đo lường của các thước cặp có thang đo của du xích, chỉ thị kim (mặt số) và chỉ thị số.
G.2. Vị trí trong mẫu ma trận GPS
Tiêu chuẩn này là một tiêu chuẩn về Đặc tính Hình học của sản phẩm (GPS) và được xem là một tiêu chuẩn chung về đặc tính hình học của sản phẩm (xem ISO/TR 14638). Nó thuộc vào mắt xích 5 của chuỗi các tiêu chuẩn về cỡ kích thước và khoảng cách trong ma trận chung về đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) như đã được minh họa bằng hình vẽ trên Hình F.1.
Hình F.1
G.3. Các tiêu chuẩn quốc tế có liên quan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO/TR 14638:1995, Geometrical Product Specification (GPS) -
Masterplan (Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Kế hoạch chỉ đạo)
[2] ISO 1:2002, Geometrical Product Specifications (GPS) - Standard reference temperature for geometrical product specification and verification
(Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Nhiệt độ tiêu chuẩn tham chiếu đối với đặc tính hình học của sản phẩm và sự kiểm định)
[3] ISO/TR 16015:2003, Geometrical product specifications (GPS) - Systematic errors and contributions to measurement uncertainty of length measurement due to thermal influences
(Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Các sai số hệ thống và sự đóng góp vào độ không đảm bảo đo của phép đo chiều dài do các ảnh hưởng nhiệt).
...
...
...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8633-1:2010 (ISO 13385-1:2007) về Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Dụng cụ đo kích thước - Phần 1: Thước cặp - Kết cấu và yêu cầu về đo lường
Số hiệu: | TCVN8633-1:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8633-1:2010 (ISO 13385-1:2007) về Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Dụng cụ đo kích thước - Phần 1: Thước cặp - Kết cấu và yêu cầu về đo lường
Chưa có Video