A At ¦s |
giá trị chấp nhận đối với lấy mẫu liên tiếp giá trị chấp nhận tương ứng với giá trị cắt của cỡ mẫu cộng dồn hệ số cho trong Bảng B.1 và B.2, liên hệ độ lệch chuẩn quá trình lớn nhất với hiệu giữa U và L |
g |
hệ số nhân của cỡ mẫu cộng dồn được sử dụng để xác định giá trị chấp nhận và giá trị bác bỏ (độ dốc của đường chấp nhận và bác bỏ) |
hA hR L |
hằng số được sử dụng để xác định giá trị chấp nhận (điểm chắn của đường chấp nhận) hằng số được sử dụng để xác định giá trị bác bỏ (điểm chắn của đường bác bỏ) giới hạn quy định dưới (là chỉ số đứng sau hoặc chỉ số dưới của biến, ký hiệu cho giá trị của nó tại L) |
N n ncum n0 nt Pa R U |
cỡ lô (số cá thể trong lô) cỡ mẫu (số cá thể trong mẫu) cỡ mẫu cộng dồn cỡ mẫu đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng giá trị cắt của cỡ mẫu cộng dồn (nt = 1,5 n0) xác suất chấp nhận giá trị bác bỏ đối với phương án lấy mẫu liên tiếp giới hạn quy định trên (là chỉ số đứng sau hoặc chỉ số dưới của biến, ký hiệu cho giá trị của nó tại U) |
x y |
giá trị đo được của đặc trưng chất lượng đối với cá thể mẫu được đo độ trôi, xác định là y = U - x đối với giới hạn quy định một phía trên y = x - L đối với giới hạn quy định một phía dưới y = x - L đối với giới hạn quy định hai phía |
Y |
độ trôi cộng dồn thu được bằng cách cộng các độ trôi cho đến, và bao gồm cả, cá thể được kiểm tra cuối cùng |
m s smax |
trung bình quá trình độ lệch chuẩn của quá trình nằm trong trạng thái kiểm soát thống kê độ lệch chuẩn lớn nhất của quá trình |
CHÚ THÍCH: s2, bình phương độ lệch chuẩn quá trình, được gọi là phương sai quá trình.
5 Giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL)
5.1 Nguyên tắc
AQL là mức chất lượng mà trung bình quá trình kém nhất có thể chấp nhận được khi loạt liên tiếp các lô được giao nộp để lấy mẫu chấp nhận. Mặc dù các lô riêng rẻ có chất lượng kém bằng giới hạn chất lượng chấp nhận vẫn có thể được chấp nhận với xác suất tương đối cao, nhưng việc ấn định giới hạn chất lượng chấp nhận không gợi ý rằng đây là mức chất lượng mong đợi. Các chương trình lấy mẫu trong tiêu chuẩn này, cùng với các quy tắc chuyển đổi và ngừng kiểm tra lấy mẫu, được thiết kế để khuyến khích nhà cung cấp có trung bình quá trình luôn tốt hơn AQL. Nếu không thì rủi ro chuyển từ kiểm tra thường sang kiểm tra ngặt sẽ cao, khi đó chuẩn mực chấp nhận lô trở nên khó khăn hơn. Khi ở kiểm tra ngặt, nếu không thực hiện hành động để cải tiến quá trình thì rất có khả năng quy tắc đòi hỏi dừng việc kiểm tra lấy mẫu cho đến khi hành động cải tiến được thực hiện.
5.2 Sử dụng
Sử dụng AQL cùng với chữ mã cỡ mẫu để xác định các phương án lấy mẫu nêu trong tiêu chuẩn này.
5.3 Quy định AQL
AQL cần sử dụng sẽ được ấn định trong quy định kỹ thuật của sản phẩm, hợp đồng hoặc do bộ phận có thẩm quyền đưa ra. Trường hợp cho trước cả giới hạn quy định trên và dưới, tiêu chuẩn này đề cập đến hai trường hợp:
- yêu cầu AQL kết hợp (được gọi là "kiểm soát kết hợp giới hạn quy định hai phía”); và
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Các AQL ưu tiên
Mười sáu AQL cho trong tiêu chuẩn này, có giá trị không phù hợp từ 0,01% đến 10%, được hiểu là các AQL ưu tiên. Đối với bất kỳ sản phẩm hoặc dịch vụ nào, nếu AQL được ấn định khác với AQL ưu tiên thì không áp dụng tiêu chuẩn này.
5.5 Chú ý
Theo định nghĩa AQL ở trên, mức bảo vệ mong muốn chỉ có thể được đảm bảo khi một loạt liên tiếp các lô được cung cấp để kiểm tra.
5.6 Hạn chế
Việc ấn định AQL không được hàm ý là nhà cung cấp có quyền cố ý cung cấp bất kỳ sản phẩm không phù hợp nào.
6 Quy tắc chuyển đổi đối với kiểm tra thường, ngặt và giảm
6.1 Khái quát
Các quy tắc chuyển đổi không khuyến khích nhà sản xuất vận hành ở mức chất lượng kém hơn AQL. Tiêu chuẩn này quy định việc chuyển sang kiểm tra ngặt khi kết quả kiểm tra chỉ ra rằng AQL bị vượt quá. Tiêu chuẩn này còn quy định cả việc ngừng kiểm tra lấy mẫu nếu kiểm tra ngặt không thúc đẩy nhà sản xuất nhanh chóng cải tiến quá trình sản xuất của mình.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này cũng đưa ra khả năng chuyển sang kiểm tra giảm khi kết quả kiểm tra cho thấy rằng mức chất lượng là ổn định và tin cậy ở mức tốt hơn AQL. Tuy nhiên, thực hành này là tùy chọn (theo quyết định của bộ phận có thẩm quyền).
Khi cần phải ngừng việc kiểm tra lấy mẫu, không được bắt đầu lại việc kiểm tra cho đến khi nhà sản xuất có hành động cải tiến chất lượng của sản phẩm giao nộp.
Chi tiết về việc triển khai các quy tắc chuyển đổi và ngừng kiểm tra được nêu trong 6.2 và 6.3.
6.2 Quy tắc chuyển đổi tiêu chuẩn
6.2.1 Kiểm tra thường
Kiểm tra thường được sử dụng khi bắt đầu kiểm tra (nếu không có quy định nào khác) và được tiếp tục sử dụng trong suốt quá trình kiểm tra cho đến khi cần chuyển sang kiểm tra ngặt hoặc được phép kiểm tra giảm.
6.2.2 Tiến hành kiểm tra ngặt
Kiểm tra ngặt được tiến hành khi hai lô trong kiểm tra thường lần đầu không được chấp nhận trong số năm lô hoặc ít hơn năm lô liên tiếp.
6.2.3 Thôi kiểm tra ngặt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4 Tiến hành kiểm tra giảm
Kiểm tra giảm có thể được bắt đầu sau khi mười lô liên tiếp được chấp nhận trong kiểm tra thường, với điều kiện là
a) cỡ mẫu cộng dồn cho từng lô không vượt quá 0,5nt;
b) sản xuất được kiểm soát thống kê;
c) bộ phận có thẩm quyền muốn kiểm tra giảm.
6.2.5 Dừng kiểm tra giảm và khôi phục kiểm tra thường
Dừng kiểm tra giảm và tiến hành kiểm tra thường nếu trong kiểm tra lần đầu xuất hiện một trong những điều kiện sau đây:
a) một lô không được chấp nhận;
b) sản xuất trở nên không ổn định hoặc chậm trễ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Ngừng và bắt đầu kiểm tra lại
Nếu số lô không được chấp nhận cộng dồn trong một loạt các lô liên tiếp trong kiểm tra ngặt lần đầu đạt đến 5 lô thì ngừng quy trình chấp nhận của tiêu chuẩn này.
Không được thực hiện việc kiểm tra theo quy định của tiêu chuẩn này cho đến khi nhà cung cấp thực hiện hành động cải tiến chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ giao nộp. Sau đó, sử dụng kiểm tra ngặt như nêu trong 6.2.2.
Việc chọn được phương án định lượng phù hợp nhất, nếu có, đòi hỏi kinh nghiệm, sự suy xét và kiến thức nhất định về thống kê cũng như về sản phẩm cần kiểm tra. Điều 8 và Điều 9 của tiêu chuẩn này giúp những người chịu trách nhiệm quy định phương án lấy mẫu trong việc đưa ra lựa chọn này. Các điều này đưa ra những xem xét cần chú ý khi quyết định phương án định lượng có phù hợp hay không và những lựa chọn cần làm khi chọn phương án tiêu chuẩn thích hợp.
8 Chọn giữa định lượng và định tính
Vấn đề trước tiên cần xem xét là có cần kiểm tra định lượng hơn là kiểm tra định tính hay không. Các điểm dưới đây cần được tính đến.
a) Về mặt kinh tế, cần so sánh tổng chi phí cho việc kiểm tra tương đối đơn giản một số lượng lớn hơn các cá thể bằng chương trình định tính với quy trình nói chung là phức tạp hơn của chương trình định lượng, thường mất nhiều thời gian và chi phí hơn cho một cá thể.
b) Về kiến thức thu được, ưu thế thuộc về kiểm tra định lượng, vì thông tin thu được chỉ ra chính xác hơn về chất lượng của sản phẩm. Vì thế có thể đưa ra cảnh báo sớm hơn nếu chất lượng giảm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kiểm tra định lượng đặc biệt thích hợp khi sử dụng cùng với biểu đồ kiểm soát định lượng.
e) Lấy mẫu định lượng có ưu điểm cơ bản khi quá trình kiểm tra tốn kém, ví dụ trong trường hợp phép thử phá hủy.
f) Việc vận dụng chương trình định lượng trở nên tương đối phức tạp hơn khi số lượng phép đo cần thực hiện trên mỗi cá thể tăng lên.
g) Chỉ sử dụng tiêu chuẩn này khi có lý do để tin rằng phân bố các giá trị đo của đặc trưng chất lượng là phân bố chuẩn. Trong trường hợp có nghi ngờ, cần xin ý kiến của bộ phận có thẩm quyền.
CHÚ THÍCH 1: TCVN 9603 (ISO 5479) đưa ra quy trình chi tiết về kiểm nghiệm sai lệch so với tính chuẩn.
CHÚ THÍCH 2: Việc lệch khỏi tính chuẩn còn được đề cập trong ISO 2854:1976, Điều 2, trong đó đưa ra ví dụ về phương pháp đồ thị có thể dùng để xác nhận rằng phân bố của dữ liệu đủ sát với phân bố chuẩn để sử dụng lấy mẫu định lượng.
9 Lựa chọn bậc kiểm tra và AQL
Việc chọn bậc kiểm tra và AQL được quyết định bởi một số yếu tố, nhưng chủ yếu là sự cân đối giữa tổng chi phí kiểm tra và hậu quả của việc các cá thể không phù hợp được đưa vào sử dụng. Đối với phương án lấy mẫu tiêu chuẩn, bậc kiểm tra cùng với cỡ lô và AQL sẽ xác định cỡ mẫu cần lấy, đồng thời chi phối mức chặt chẽ của kiểm tra. Đường OC của phương án lấy mẫu một lần tương ứng cho trong TCVN 8243-1 (ISO 3951-1) cần được sử dụng để đánh giá mức độ rủi ro liên quan.
Thực tế thường sử dụng bậc kiểm tra II, trừ những tình huống đặc biệt cho thấy rằng bậc kiểm tra khác sẽ thích hợp hơn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi bắt đầu kiểm tra định lượng:
a) kiểm tra xem sản xuất có được coi là liên tục và phân bố của đặc trưng chất lượng có thể coi là phân bố chuẩn hay không;
CHÚ THÍCH 1: Nếu lô đã được sàng lọc loại bỏ các cá thể không phù hợp trước khi lấy mẫu chấp nhận thì phân bố bị cắt cụt và không áp dụng được tiêu chuẩn này.
b) kiểm tra việc ấn định bậc kiểm tra cần sử dụng. Nếu chưa được ấn định thì phải sử dụng bậc kiểm tra II;
c) đối với đặc trưng chất lượng có giới hạn quy định hai phía, kiểm tra việc những sự không phù hợp vượt quá mỗi giới hạn là có tầm quan trọng ngang nhau. Nếu đúng như vậy thì áp dụng quy định đối với kiểm tra kết hợp giới hạn quy định hai phía;
d) kiểm tra việc ấn định AQL (hoặc các AQL trong trường hợp kiểm soát riêng rẽ giới hạn quy định hai phía), và giá trị ấn định (hoặc một trong số các giá trị ấn định) thuộc tập hợp các AQL ưu tiên để sử dụng với tiêu chuẩn này. Nếu không thì không áp dụng được các bảng;
e) xác định giá trị độ lệch chuẩn s [xem Phụ lục J, TCVN 8243-1:2009 (ISO 3951-1:2005)].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận có thẩm quyền phải chỉ rõ bậc kiểm tra được dùng cho mỗi trường hợp cụ thể. Điều này cho phép họ dựa theo một số mục đích nào đó để yêu cầu về mức độ phân biệt cao hơn hay thấp hơn.
Với mỗi bậc kiểm tra, quy tắc chuyển đổi phải có tác dụng yêu cầu kiểm tra thường, kiểm tra ngặt và kiểm tra giảm. Việc lựa chọn bậc kiểm tra khá tách biệt với ba mức độ chặt chẽ của kiểm tra này. Do đó, bậc kiểm tra đã được quy định phải được duy trì không đổi khi tiến hành chuyển đổi giữa kiểm tra thường, kiểm tra ngặt và kiểm tra giảm.
Khi ấn định các bậc kiểm tra từ S-1 đến S-4 phải chú ý để tránh sự không thống nhất giữa các AQL với các bậc kiểm tra này. Ví dụ, các chữ mã trong bậc S-3 không vượt quá H, mà đối với nó AQL thấp nhất là 1,0%, nên nếu AQL là 0,65% hoặc thấp hơn thì việc quy định bậc S-3 sẽ không có ý nghĩa.
Lượng thông tin về chất lượng của lô thu được từ việc kiểm tra mẫu lấy từ lô đó tùy thuộc hoàn toàn vào cỡ mẫu chứ không phụ thuộc vào quan hệ giữa cỡ mẫu so với cỡ lô, với điều kiện là mẫu tương đối nhỏ so với lô được kiểm tra.
Mặc dù như vậy, có ba lý do để thay đổi cỡ mẫu theo cỡ lô:
a) khi quyết định sai sẽ gây tổn hại lớn thì điều quan trọng hơn là phải đưa ra quyết định đúng;
b) cỡ mẫu có thể hợp lý với lô lớn nhưng sẽ không kinh tế đối với lô nhỏ;
c) việc lấy mẫu thực sự ngẫu nhiên là tương đối khó khăn nếu mẫu là một phần rất nhỏ của lô.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để tiết kiệm chỗ trong bảng và tránh sự lặp lại không cần thiết trong văn bản, đôi khi sử dụng thuật ngữ viết tắt "chữ mã".
11.3 Xác định phương án lấy mẫu
Sử dụng AQL và chữ mã cỡ mẫu để tìm được phương án lấy mẫu theo Bảng A.1, A.2 hoặc A.3. Đối với AQL quy định và cỡ lô đã cho, phải sử dụng chính tổ hợp AQL và chữ mã cỡ mẫu đó để tìm được phương án lấy mẫu từ bảng cho kiểm tra thường, kiểm tra ngặt và kiểm tra giảm.
Khi không có phương án lấy mẫu phù hợp với tổ hợp AQL và chữ mã cỡ mẫu đã cho, các mũi tên trong bảng sẽ chỉ dẫn người sử dụng dùng chữ mã khác. Phương án lấy mẫu cần sử dụng được cho bởi chữ mã cỡ mẫu mới chứ không phải chữ mã ban đầu. Nếu quy trình này dẫn đến các giá trị cắt khác nhau đối với các lớp cá thể không phù hợp khác nhau, thì có thể sử dụng chữ mã cỡ mẫu tương ứng với giá trị cắt lớn nhất cho tất cả các lớp cá thể không phù hợp, khi được chỉ định hay phê chuẩn bởi bộ phận có thẩm quyền.
Đối với một số tổ hợp AQL và chữ mã cỡ mẫu, mục trong bảng được đánh dấu sao (*) chỉ ra rằng không thể đưa ra quyết định trước khi cỡ mẫu cộng dồn đạt đến cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tương ứng. Trong trường hợp như vậy, phương án lấy mẫu liên tiếp không có ưu thế gì hơn so với phương án lấy mẫu một lần, và người sử dụng nên dùng phương án lấy mẫu một lần đơn giản hơn của TCVN 8243-1 (ISO 3951-1) thay vì phương án lấy mẫu liên tiếp phức tạp hơn.
11.4 Triển khai phương án lấy mẫu liên tiếp
11.4.1 Quy định về phương án
Trước khi triển khai phương án lấy mẫu liên tiếp, kiểm tra viên cần ghi vào tài liệu lấy mẫu các giá trị quy định của các tham số hA, hR và g, và giá trị cắt, nt.
11.4.2 Lấy mẫu các cá thể
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.3 Độ trôi và độ trôi cộng dồn
Sau khi kiểm tra từng cá thể, ghi lại kết quả kiểm tra x dựa trên giá trị hiện hành, ncum, của cỡ mẫu cộng dồn.
Tính độ trôi, y, cho cá thể bằng
y = x - L
trong trường hợp kiểm soát kết hợp giới hạn quy định hai phía hoặc giới hạn quy định một phía dưới;
y = U - x
trong trường hợp giới hạn quy định một phía trên.
Ghi lại độ trôi cộng dồn, Y, bằng tổng các độ trôi tìm được trong mẫu lấy từ lô.
11.4.4 Chọn giữa phương pháp số và phương pháp đồ thị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp số sử dụng bảng khả năng chấp nhận để thực hiện và có ưu điểm là chính xác, do đó tránh được các tranh cãi trong các trường hợp mấp mé giữa chấp nhận hoặc không chấp nhận. Cũng có thể sử dụng bảng khả năng chấp nhận như một phiếu hồ sơ kiểm tra, sau khi ghi các kết quả kiểm tra.
Phương pháp đồ thị sử dụng biểu đồ khả năng chấp nhận để triển khai và có ưu điểm là thể hiện sự gia tăng thông tin về chất lượng lô khi các cá thể bổ sung được kiểm tra, thông tin được biểu thị bằng đường gấp khúc trong phạm vi vùng chưa quyết định được, cho đến khi đường thẳng đến hoặc cắt một trong các đường biên của vùng đó. Tuy nhiên, phương pháp này kém chính xác hơn do tính không chính xác trong việc đánh dấu các điểm trên đồ thị và vẽ các đường.
Trong trường hợp giới hạn quy định hai phía, biểu đồ khả năng chấp nhận trong tiêu chuẩn này có thể không dễ sử dụng vì khả năng đọc được có giới hạn của chúng (xem, ví dụ, Hình 2 và Hình 3). Do đó, trong trường hợp này, nên sử dụng đồng thời cả hai phương pháp.
Phương pháp số là phương pháp chuẩn trong phạm vi liên quan đến chấp nhận hoặc không chấp nhận. Khi áp dụng phương pháp số, việc tính toán và lập bảng khả năng chấp nhận cần được thực hiện bằng phần mềm thích hợp.
11.4.5 Phương pháp số đối với giới hạn quy định một phía
11.4.5.1 Giá trị chấp nhận và giá trị bác bỏ
Khi sử dụng phương pháp số, thực hiện các tính toán dưới đây và lập bảng khả năng chấp nhận.
Đối với từng giá trị ncum của cỡ mẫu cộng dồn nhỏ hơn giá trị cắt của cỡ mẫu, giá trị chấp nhận A được cho bởi công thức sau:
A = gsncum + hAs (1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = gsncum - hRs (2)
Giá trị chấp nhận At tương ứng với cỡ mẫu cắt nt được xác định là
At = gsnt (3)
Các giá trị A và R, cho bởi công thức (1) và (2), cần được ghi thêm một chữ số thập phân so với kết quả kiểm tra.
11.4.5.2 Xác định khả năng chấp nhận
Nhập độ trôi và độ trôi cộng dồn vào bảng khả năng chấp nhận được lập theo 11.4.5.1, sau khi kiểm tra từng cá thể.
So sánh độ trôi cộng dồn Y với giá trị chấp nhận A và giá trị bác bỏ R tương ứng.
a) Nếu độ trôi cộng dồn Y lớn hơn hoặc bằng số chấp nhận A đối với cỡ mẫu cộng dồn ncum thì lô được coi là được chấp nhận và kết thúc kiểm tra.
b) Nếu độ trôi cộng dồn Y nhỏ hơn hoặc bằng số bác bỏ R đối với cỡ mẫu cộng dồn ncum thì lô được coi là không được chấp nhận và kết thúc kiểm tra.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cỡ mẫu cộng dồn đạt đến giá trị cắt nt, nếu Y ≥ At thì lô được coi là được chấp nhận, nếu không thì lô được coi là không được chấp nhận.
11.4.6 Phương pháp đồ thị đối với giới hạn quy định một phía
11.4.6.1 Biểu đồ chấp nhận
Khi sử dụng phương pháp đồ thị, biểu đồ khả năng chấp nhận được lập theo các quy trình dưới đây. Lập biểu đồ với mẫu cộng dồn, ncum, là trục hoành, và độ trôi cộng dồn, Y, là trục tung. Vẽ hai đường thẳng có cùng độ dốc gs ứng với giá trị chấp nhận và bác bỏ, A và R, cho bởi công thức (1) và (2). Đường thẳng bên dưới với điểm chắn -hR được ấn định là đường bác bỏ, còn đường thẳng phía trên với điểm chắn hA được ấn định là đường chấp nhận. Vẽ thêm một đường thẳng đứng, đường cắt, tại ncum = nt.
Các đường thẳng xác định ba vùng trên đồ thị.
- Vùng chấp nhận là vùng phía trên (và bao gồm) đường chấp nhận cùng với phần của đường cắt phía trên và chứa điểm (nt, At).
- Vùng bác bỏ là vùng phía dưới (và bao gồm) đường bác bỏ cùng với phần của đường cắt phía dưới điểm (nt, At).
- Vùng chưa quyết định được là dải nằm giữa đường chấp nhận và đường bác bỏ phía bên trái của đường cắt.
Ví dụ về việc lập đồ thị được cho trên Hình 1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 vùng chấp nhận 4 đường chấp nhận
2 vùng chưa quyết định được 5 đường bác bỏ
3 vùng bác bỏ
Hình 1 - Biểu đồ khả năng chấp nhận đối với phương án lấy mẫu liên tiếp trong trường hợp giới hạn quy định một phía
11.4.6.2 Xác định khả năng chấp nhận
Khi sử dụng phương pháp đồ thị, cần tuân thủ các Quy trình dưới đây.
Vẽ điểm (ncum, Y) trên biểu đồ khả năng chấp nhận được lập theo 11.4.6.1, sau khi kiểm tra từng cá thể.
a) Nếu điểm này nằm trong vùng chấp nhận thì lô được coi là được chấp nhận và kết thúc việc kiểm tra.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nếu điểm này nằm trong vùng chưa quyết định được thì lấy mẫu cá thể khác để kiểm tra.
Các điểm kế tiếp của biểu đồ khả năng chấp nhận được nối với nhau thành đường gấp khúc để thể hiện xu hướng nào đó trong kết quả kiểm tra.
CHÚ Ý: Nếu điểm này gần đường chấp nhận hoặc bác bỏ thì sử dụng phương pháp số để đưa ra quyết định.
11.4.7 Phương pháp số đối với kiểm soát kết hợp giới hạn quy định hai phía
11.4.7.1 Giá trị lớn nhất của độ lệch chuẩn quá trình
Trong trường hợp kiểm soát kết hợp giới hạn quy định hai phía, lấy mẫu liên tiếp chỉ áp dụng được nếu độ lệch chuẩn quá trình s đủ nhỏ so với khoảng quy định (U - L). Giá trị giới hạn của độ lệch chuẩn quá trình được cho bởi MPSD, smax.
smax = (U - L)¦s
trong đó ¦s chỉ phụ thuộc vào giá trị của AQL và có thể tra trong Bảng B.1.
Trong trường hợp kiểm soát kết hợp giới hạn quy định hai phía, nếu s vượt quá MPSD thì lô phải không được chấp nhận ngay mà không cần lấy mẫu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng phương pháp số, thực hiện các tính toán dưới đây và lập bảng khả năng chấp nhận.
Đối với từng giá trị ncum của cỡ mẫu cộng dồn nhỏ hơn giá trị cắt của cỡ mẫu, xác định cặp giá trị chấp nhận và cặp giá trị bác bỏ.
Giá trị chấp nhận trên, AU, được tính là
AU = (U - L - gs)ncum - hAs (4)
Giá trị chấp nhận dưới, AL, được tính là
AL = gsncum + hAs (5)
Giá trị bác bỏ trên, RU, được tính là
RU = (U - L - gs)ncum + hRs (6)
Giá trị bác bỏ dưới, RL, được tính là
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi giá trị của AU nhỏ hơn giá trị của AL tương ứng thì cỡ mẫu cộng dồn quá nhỏ để có thể chấp nhận lô.
Giá trị chấp nhận At,U và At,L tương ứng với cỡ mẫu cắt nt được xác định là
At,U = (U - L - gs)nt (8)
và
At,L = gsnt (9)
Các giá trị chấp nhận và bác bỏ được ghi thêm một chữ số thập phân so với kết quả kiểm tra.
11.4.7.3 Xác định khả năng chấp nhận
Nhập độ trôi và độ trôi cộng dồn vào bảng khả năng chấp nhận được lập theo 11.4.7.2, sau khi kiểm tra từng cá thể.
So sánh độ trôi cộng dồn Y với giá trị chấp nhận trên và dưới tương ứng, AU và AL, và giá trị bác bỏ trên và dưới tương ứng, RU và RL.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với cỡ mẫu cộng dồn ncum, nếu độ trôi cộng dồn Y nhỏ hơn hoặc bằng giá trị bác bỏ dưới RL hoặc lớn hơn hoặc bằng giá trị bác bỏ trên RU, thì lô được coi là không được chấp nhận và kết thúc kiểm tra.
c) Nếu không đáp ứng a) hoặc b), thì lấy mẫu cá thể khác để kiểm tra.
Khi cỡ mẫu cộng dồn đạt đến giá trị cắt nt, nếu At,L ≤ Y ≤ At,U thì lô được coi là được chấp nhận, nếu không thì lô được coi là không được chấp nhận.
11.4.8 Phương pháp đồ thị đối với kiểm soát kết hợp giới hạn quy định hai phía
11.4.8.1. Biểu đồ chấp nhận
Khi sử dụng phương pháp đồ thị, biểu đồ khả năng chấp nhận được lập theo các quy trình dưới đây. Lập biểu đồ với mẫu cộng dồn ncum là trục hoành, và độ trôi cộng dồn Y là trục tung. Vẽ hai đường thẳng có cùng độ dốc, U-L-gs, tương ứng với giá trị chấp nhận và bác bỏ trên, AU và RU, cho bởi các công thức (4) và (6), và hai đường thẳng có cùng độ dốc, gs, tương ứng với giá trị chấp nhận và bác bỏ dưới, AL và RL, cho bởi các công thức (5) và (7). Vẽ thêm một đường thẳng đứng, đường cắt, tại ncum = nt.
Đường ở cao nhất với độ dốc U-L-gs và điểm chắn hRs được gọi là đường bác bỏ trên. Đường chấp nhận trên có độ dốc U-L-gs và điểm chắn -hAs. Đường ở thấp nhất với độ dốc gs và điểm chắn -hRs được gọi là đường bác bỏ dưới. Đường chấp nhận dưới có độ dốc gs và điểm chắn -hRs.
Các đường thẳng xác định các vùng dưới đây trên đồ thị.
- Vùng chấp nhận là phần tam giác trên biểu đồ được bao quanh phía trên bởi đường chấp nhận trên, phía dưới là đường chấp nhận dưới và bên phải là đường cắt. Vùng chấp nhận bao gồm hai đường chấp nhận; ngoài ra, phần của đường cắt nằm giữa (và chứa) các điểm (nt, At,U) và (nt, At,L) thuộc vùng chấp nhận.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vùng bác bỏ dưới là vùng phía dưới (và bao gồm) đường bác bỏ dưới cùng với phần của đường cắt nằm phía dưới điểm (nt, At,L).
- Vùng chưa quyết định được là dải hình chữ V nằm giữa vùng chấp nhận và vùng bác bỏ phía bên trái của đường cắt.
Ví dụ về việc lập đồ thị được cho trên Hình 2.
CHÚ DẪN
1 vùng bác bỏ trên
2 vùng chấp nhận
3 vùng bác bỏ dưới
4 vùng chưa quyết định được
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.8.2 Xác định khả năng chấp nhận
Khi sử dụng phương pháp đồ thị, cần tuân thủ các quy trình dưới đây.
Vẽ điểm (ncum, Y) trên biểu đồ khả năng chấp nhận được lập theo 11.4.8.1, sau khi kiểm tra từng cá thể.
a) Nếu điểm này nằm trong vùng chấp nhận thì lô được coi là được chấp nhận và kết thúc việc kiểm tra.
b) Nếu điểm này nằm trong vùng bác bỏ thì lô được coi là không được chấp nhận và kết thúc việc kiểm tra.
c) Nếu điểm này nằm trong vùng chưa quyết định được thì lấy mẫu cá thể khác để kiểm tra.
Các điểm kế tiếp của biểu đồ khả năng chấp nhận được nối với nhau thành đường gấp khúc để thể hiện xu hướng nào đó trong kết quả kiểm tra.
CHÚ Ý: Nếu điểm này gần đường chấp nhận hoặc bác bỏ thì sử dụng phương pháp số để đưa ra quyết định.
11.4.9 Phương pháp số đối với kiểm soát riêng rẽ giới hạn quy định hai phía
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp kiểm soát riêng rẽ giới hạn quy định hai phía, lấy mẫu liên tiếp chỉ áp dụng được nếu độ lệch chuẩn quá trình s đủ nhỏ so với độ dài của khoảng quy định. Giá trị giới hạn của độ lệch chuẩn quá trình được cho bởi MPSD, smax.
smax = (U - L)¦s
trong đó ¦s chỉ phụ thuộc vào giá trị của AQL quy định cho giới hạn trên và giới hạn dưới, và có thể tra trong Bảng B.2.
Trong trường hợp kiểm soát riêng rẽ giới hạn quy định hai phía, nếu s vượt quá MPSD thì lô phải không được chấp nhận ngay mà không cần lấy mẫu.
11.4.9.2 Giá trị chấp nhận và giá trị bác bỏ
Khi sử dụng phương pháp số, thực hiện các tính toán dưới đây và lập bảng khả năng chấp nhận.
Đối với từng giá trị ncum của cỡ mẫu cộng dồn nhỏ hơn giá trị cắt của cỡ mẫu, xác định cặp giá trị chấp nhận và cặp giá trị bác bỏ.
Giá trị chấp nhận AU đối với giới hạn quy định trên được tính là
AU = (U - L - gUs)ncum - hA,Us (10)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AL = gLsncum + hA,Ls (11)
Giá trị bác bỏ RU đối với giới hạn quy định trên được tính là
RU = (U - L - gUs)ncum + hR,Us (12)
Giá trị bác bỏ RL đối với giới hạn quy định dưới được tính là
RL = gsncum - hR,Ls (13)
Giá trị chấp nhận At,U và At,L tương ứng với cỡ mẫu cắt được xác định là
At,U = (U - L - gUs)nt (14)
và
At,L = gLsnt (15)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.9.3 Xác định khả năng chấp nhận
Nhập độ trôi và độ trôi cộng dồn vào bảng khả năng chấp nhận được lập theo 11.4.9.2, sau khi kiểm tra từng cá thể.
Phải áp dụng các chuẩn mực chấp nhận trong 11.4.9.3.1 và 11.4.9.3.2 để xác định khả năng chấp nhận cho từng giới hạn quy định riêng. Lô phải được coi là chấp nhận được và phải kết thúc kiểm tra nếu lô được coi là chấp nhận được đối với cả hai giới hạn theo 11.4.9.3.1 a) và 11.4.9.3.2 a).
11.4.9.3.1 Xác định khả năng chấp nhận đối với giới hạn quy định trên
So sánh độ trôi cộng dồn Y với giá trị chấp nhận AU và giá trị bác bỏ RU tương ứng.
a) Đối với cỡ mẫu cộng dồn ncum, nếu độ trôi cộng dồn Y nhỏ hơn hoặc bằng giá trị chấp nhận AU, thì lô được coi là được chấp nhận đối với giới hạn quy định trên và kết thúc kiểm tra đối với giới hạn đó.
b) Đối với cỡ mẫu cộng dồn ncum, nếu độ trôi cộng dồn Y lớn hơn hoặc bằng giá trị bác bỏ RU, thì lô được coi là không được chấp nhận và kết thúc kiểm tra đối với cả hai giới hạn.
c) Nếu không đáp ứng a) hoặc b), thì lấy mẫu cá thể khác để kiểm tra đối với giới hạn quy định trên.
Khi cỡ mẫu cộng dồn đạt đến giá trị cắt nt, nếu Y > At,U thì lô được coi là không được chấp nhận và kết thúc kiểm tra.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.9.3.2 Xác định khả năng chấp nhận đối với giới hạn quy định dưới
So sánh độ trôi cộng dồn Y với giá trị chấp nhận AL và giá trị bác bỏ RL tương ứng.
a) Đối với cỡ mẫu cộng dồn ncum, nếu độ trôi cộng dồn Y lớn hơn hoặc bằng giá bị chấp nhận AL, thì lô được coi là được chấp nhận đối với giới hạn quy định dưới và kết thúc kiểm tra đối với giới hạn đó.
b) Đối với cỡ mẫu cộng dồn ncum, nếu độ trôi cộng dồn Y nhỏ hơn hoặc bằng giá trị bác bỏ RL, thì lô được coi là không được chấp nhận và kết thúc kiểm tra đối với cả hai giới hạn.
c) Nếu không đáp ứng a) hoặc b), thì lấy mẫu cá thể khác để kiểm tra đối với giới hạn quy định dưới.
Khi cỡ mẫu cộng dồn đạt đến giá trị cắt nt, nếu Y < At,L thì lô được coi là không được chấp nhận và kết thúc kiểm tra.
Khi cỡ mẫu cộng đồn đạt đến giá trị cắt nt và Y ≥ At,L thì lô được coi là được chấp nhận đối với giới hạn dưới. Nếu lô đã được coi là được chấp nhận đối với giới hạn trên, hoặc nếu Y ≤ At,U, thì lô được coi là được chấp nhận và kết thúc kiểm tra, nếu không thì lô được coi là không được chấp nhận và kết thúc kiểm tra.
11.4.10. Phương pháp đồ thị đối với kiểm soát riêng rẽ giới hạn quy định hai phía
11.4.10.1 Biểu đồ chấp nhận
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ở cao nhất với độ dốc U-L-gUs và điểm chắn hR,Us được gọi là đường bác bỏ trên. Đường chấp nhận trên có độ dốc U-L-gUs và điểm chắn -hA,Us. Đường ở thấp nhất với độ dốc gLs và điểm chắn -hR,Ls được gọi là đường bác bỏ dưới. Đường chấp nhận dưới có độ dốc gLs và điểm chắn hA,Ls.
Các đường thẳng xác định các vùng dưới đây trên đồ thị.
- Vùng chấp nhận đối với giới hạn quy định trên là vùng phía dưới (và bao gồm) đường chấp nhận đối với giới hạn quy định trên cùng với phần của đường cắt nằm phía dưới và chứa điểm (nt, At,U).
- Vùng bác bỏ đối với giới hạn quy định trên là vùng phía trên (và bao gồm) đường bác bỏ đối với giới hạn quy định trên cùng với phần của đường cắt nằm phía trên điểm (nt, At,U).
- Vùng chưa quyết định được đối với giới hạn quy định trên là dải nằm giữa đường chấp nhận và đường bác bỏ đối với giới hạn quy định trên nằm phía bên trái của đường cắt.
- Vùng chấp nhận đối với giới hạn quy định dưới là vùng phía trên (và bao gồm) đường chấp nhận đối với giới hạn quy định dưới cùng với phần của đường cắt nằm phía trên và chứa điểm (nt, At,L).
- Vùng bác bỏ đối với giới hạn quy định dưới là vùng phía dưới (và bao gồm) đường bác bỏ đối với giới hạn quy định dưới cùng với phần của đường cắt nằm phía dưới điểm (nt, At,L).
- Vùng chưa quyết định được đối với giới hạn quy định dưới là dải nằm giữa đường chấp nhận và đường bác bỏ đối với giới hạn quy định dưới nằm phía bên trái của đường cắt.
Ví dụ về việc lập đồ thị được cho trên Hình 3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 vùng bác bỏ đối với giới hạn quy định trên
2 vùng chấp nhận
3 vùng bác bỏ đối với giới hạn quy định dưới
4 vùng chưa quyết định được
Hình 3 - Biểu đồ chấp nhận đối với phương án lấy mẫu liên tiếp trong trường hợp kiểm soát riêng rẽ giới hạn quy định hai phía
CHÚ Ý: Nếu điểm này gần đường chấp nhận hoặc bác bỏ thì sử dụng phương pháp số để đưa ra quyết định.
11.4.10.2 Xác định khả năng chấp nhận
11.4.10.2.1 Quy định chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vẽ điểm (ncum, Y) trên biểu đồ khả năng chấp nhận được lập theo 11.4.10.1, sau khi kiểm tra từng cá thể.
Phải áp dụng các chuẩn mực chấp nhận trong 11.4.10.2.2 và 11.4.10.2.3 để xác định khả năng chấp nhận cho từng giới hạn quy định riêng. Lô phải được coi là chấp nhận được và phải kết thúc kiểm tra nếu lô được coi là chấp nhận được đối với cả hai giới hạn theo 11.4.10.2.2 a) và 11.4.10.2.3 a).
Các điểm liên tiếp trên biểu đồ chấp nhận phải được nối thành đường gấp khúc để thể hiện xu hướng bất kỳ trong kết quả kiểm tra.
11.4.10.2.2 Xác định khả năng chấp nhận đối với giới hạn quy định trên
a) Nếu điểm này nằm trong vùng chấp nhận đối với giới hạn quy định trên thì lô được coi là được chấp nhận đối với giới hạn quy định trên và kết thúc việc kiểm tra đối với giới hạn đó.
b) Nếu điểm này nằm trong vùng bác bỏ đối với giới hạn quy định trên thì lô được coi là không được chấp nhận đối với giới hạn quy định trên và kết thúc việc kiểm tra đối với cả hai giới hạn.
c) Nếu điểm này nằm trong vùng chưa quyết định được đối với giới hạn quy định trên thì lấy mẫu cá thể khác để kiểm tra đối với giới hạn quy định trên.
11.4.10.2.3 Xác định khả năng chấp nhận đối với giới hạn quy định dưới
a) Nếu điểm này nằm trong vùng chấp nhận đối với giới hạn quy định dưới thì lô được coi là được chấp nhận đối với giới hạn quy định dưới và kết thúc việc kiểm tra đối với giới hạn đó.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nếu điểm này nằm trong vùng chưa quyết định được đối với giới hạn quy định dưới thì lấy mẫu cá thể khác để kiểm tra đối với giới hạn quy định dưới.
12.1 Đường hiệu quả của phương án kiểm tra (OC)
Các đường hiệu quả trong kiểm tra thường và kiểm tra ngặt chỉ ra phần trăm các lô có thể được chấp nhận trong các phương án lấy mẫu khác nhau đối với chất lượng quá trình đã cho. Các phương án lấy mẫu trong tiêu chuẩn này được xác định sao cho các đường đặc trưng hiệu quả (OC) càng gần với các đường OC của phương án lấy mẫu tương ứng trong TCVN 8243-1 (ISO 3951-1) và TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) càng tốt. Các đường OC của các phương án lấy mẫu này có thể được tính từ công thức cho trong Phụ lục M của TCVN 8243-1:2009 (ISO 3951-1:2005), rủi ro của nhà sản xuất khi trung bình quá trình bằng AQL được cho trong các bảng L.2, L.4 và L.6 của TCVN 8243-1:2009 (ISO 3951-1:2005).
12.2 Sử dụng các phương án riêng lẻ
Tiêu chuẩn này để sử dụng như một hệ thống sử dụng kiểm tra ngặt, kiểm tra thường hay kiểm tra giảm trên một loạt các lô liên tiếp nhằm bảo vệ người tiêu dùng trong khi vẫn đảm bảo với nhà sản xuất rằng hầu hết các lô sẽ được chấp nhận nếu chất lượng của chúng tốt hơn AQL.
Đôi khi, các phương án riêng lẻ cụ thể được chọn từ tiêu chuẩn này và không sử dụng các quy tắc chuyển đổi. Ví dụ, người mua hàng có thể sử dụng phương án cho riêng mục đích kiểm tra xác nhận. Đây không phải là cách áp dụng dự kiến hệ thống cho trong tiêu chuẩn này và việc sử dụng theo cách này sẽ không được viện dẫn là ‘‘kiểm tra theo tiêu chuẩn TCVN 8243-5:2015 (ISO 3951-5:2006)". Khi sử dụng theo cách này, tiêu chuẩn này chỉ đơn thuần trình bày một bộ các phương án lấy mẫu liên tiếp riêng lẻ được xác định theo chỉ số AQL. Các đường hiệu quả và các biện pháp khác của phương án được chọn cũng phải được đánh giá riêng cho phương án lấy từ các bảng đã cho trong TCVN 8243-1 (ISO 3951-1).
VÍ DỤ 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một lô gồm 500 cá thể được giao nộp để kiểm tra.
Bậc kiểm tra II, kiểm tra thường, với AQL = 1,5 %, được sử dụng.
Giá trị của s được coi là bằng 21 N/mm2.
Từ Bảng 3, có thể thấy chữ mã cỡ mẫu là H. Sau đó, từ Bảng A.1, tra được đối với AQL là 1,5% thì các thông số của quy trình liên tiếp như sau: hA = 2,135, hR = 3,063, g = 1,665 và nt = 18.
Giả định là giới hạn chảy của các mẫu liên tiếp là 431; 417; 469; 407; 450; 452; 427; 411; 429; 420; 400; ... Xác định sự phù hợp với chuẩn mực chấp nhận.
Thông tin cần thiết
Giá trị thu được
g
hA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
s
L
độ dốc của đường chấp nhận và đường bác bỏ
điểm chắn của đường chấp nhận
điểm chắn của đường bác bỏ
giá trị cắt
độ lệch chuẩn đã biết
giới hạn quy định dưới
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,135
3,063
18
21 N/mm2
400 N/mm2:
Bảng 1 - Ví dụ về thực hiện phương án lấy mẫu liên tiếp trong trường hợp giới hạn quy định một phía
Cỡ mẫu cộng dồn
Kết quả kiểm tra x
Độ trôi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ trôi cộng dồn
Giá trị chấp nhận
ncum
N/mm2
y
R
Y
A
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
-29,358
31
79,8
2
417
17
5,607
48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
469
69
40,572
117
149,73
4
407
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
124
184,695
5
450
50
110,502
174
219,66
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
145,467
226
254,625
7
427
27
180,432
253
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
411
11
215,397
264
324,555
9
429
29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
293
359,52
10
420
20
285,327
313
394,485
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
320,292
313
429,45
Lô bị bác bỏ
Trung bình ước lượng của lô không đáp ứng chuẩn mực chấp nhận, vì vậy lô không được chấp nhận.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định về điện trở của một linh kiện điện cụ thể là (520 ± 50) W.
Sản xuất 2 500 cá thể trên một lô kiểm tra.
Bậc kiểm tra II, kiểm tra thường, với một AQL là 4 %, được sử dụng cho hai giới hạn quy định (470 và 570). Giá trị của s đã biết là 21,0.
Tra Bảng 3 với cỡ lô và bậc kiểm tra, tìm được chữ mã cỡ mẫu là K. Sau đó, từ Bảng A.1, tra được đối với AQL là 4% thì các thông số của quy trình liên tiếp như sau: hA = 2,764, hR = 3,895, g = 1,383 và nt = 27.
Giả định rằng giá trị điện trở của mẫu tính bằng W là như sau: 515; 491; 479; 507; 543; 521; ...
Thông tin cần thiết
Giá trị thu được
¦s
g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hR
nt
s
L
U
hệ số từ Bảng B.1
độ dốc của đường chấp nhận và đường bác bỏ
điểm chắn của đường chấp nhận
điểm chắn của đường bác bỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ lệch chuẩn đã biết
giới hạn quy định dưới
giới hạn quy định trên
0,223
1,383
2,764
3,895
27
21 W
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
570 W
Độ lệch chuẩn quá trình lớn nhất, MPSD: (U - L) ¦s
22,3 W
Vì s nhỏ hơn MPSD nên mẫu được phân tích thêm đối với khả năng chấp nhận lô.
Bảng 2 - Ví dụ về thực hiện phương án lấy mẫu liên tiếp trong trường hợp kiểm soát kết hợp giới hạn quy định hai phía
Cỡ mẫu cộng dồn
Kết quả kiểm tra x
Độ trôi
Giá trị bác bỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đô trôi cộng dồn
Giá trị chấp nhận
Giá trị bác bỏ
ncum
W
y
RL
AL
Y
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RU
1
515
45
-52,752
87,087
45
12,913
152,752
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
491
21
-23,709
116,13
66
83,870
223,709
3
479
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,334
145,173
75
154,827
294,666
4
507
37
34,377
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
225,784
365,623
5
543
73
63,42
203,259
185
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
436,580
6
521
51
92,463
232,302
236
367,698
507,537
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô được chấp nhận
Trung bình của lô đáp ứng chuẩn mực chấp nhận, vì vậy lô được chấp nhận.
CHÚ THÍCH 1: Đối với phương án lấy mẫu một lần trong TCVN 8243-1 (ISO 3951-1), cỡ mẫu yêu cầu là n = 18.
CHÚ THÍCH 2: Nếu, ví dụ, s đã biết là 25, thì s vượt quá MPSD và vì vậy kiểm tra lấy mẫu sẽ không được tiến hành.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương án lấy mẫu liên tiếp để kiểm tra thường được cho trong Bảng A.1.
Phương án lấy mẫu liên tiếp để kiểm tra ngặt được cho trong Bảng A.2.
Phương án lấy mẫu liên tiếp để kiểm tra giảm được cho trong Bảng A.3.
Giá trị của ¦s đối với độ lệch chuẩn quá trình lớn nhất (MPSD) cho trường hợp kiểm soát kết hợp giới hạn quy định hai phía: phương pháp s được cho trong Bảng B.1.
Giá trị của ¦s đối với độ lệch chuẩn quá trình lớn nhất (MPSD) cho trường hợp kiểm soát riêng rẽ giới hạn quy định hai phía: phương pháp s được cho trong Bảng B.2.
Bảng 3 - Chữ mã cỡ mẫu
Cỡ lô
Bậc kiểm tra đặc biệt
Bậc kiểm tra chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S-2
S-3
S-4
I
II
III
2 đến 8
B
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
B
B
B
9 đến 15
B
B
B
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
16 đến 25
B
B
B
B
B
C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26 đến 50
B
B
B
C
C
D
E
51 đến 90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
C
C
E
F
91 đến 150
B
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
D
F
G
151 đến 280
B
C
D
E
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
H
281 đến 500
B
C
D
E
F
H
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
501 đến 1 200
C
C
E
F
G
J
K
1 201 đến 3 200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
E
G
H
K
L
3 201 đến 10 000
C
D
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
J
L
M
10 001 đến 35 000
C
D
F
H
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
N
35 001 đến 150 000
D
E
G
J
L
N
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 001 đến 500 000
D
E
G
J
M
P
Q
trên 500 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
H
K
N
Q
R
(quy định)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này đưa ra các bảng phương án lấy mẫu liên tiếp để kiểm tra thường.
Bảng A.1 có các thông số của phương án lấy mẫu liên tiếp tương ứng với phương án lấy mẫu một lần để kiểm tra thường từ TCVN 8243-1 (ISO 3951-1) phương pháp "s".
Bảng A.2 có các thông số của phương án lấy mẫu liên tiếp tương ứng với phương án lấy mẫu một lần để kiểm tra ngặt từ TCVN 8243-1 (ISO 3951-1) phương pháp "s".
Bảng A.3 có các thông số của phương án lấy mẫu liên tiếp tương ứng với phương án lấy mẫu một lần để kiểm tra giảm từ TCVN 8243-1 (ISO 3951-1) phương pháp "s".
Bảng A.1 - Các thông số đối với phương án lấy mẫu liên tiếp tương ứng với phương án lấy mẫu một lần để kiểm tra thường theo TCVN 8243-1 (ISO 3951-1) phương pháp "s" (Bảng tổng thể)
Bảng A.2 - Các thông số đối với phương án lấy mẫu liên tiếp tương ứng với phương án lấy mẫu một lần để kiểm tra ngặt theo TCVN 8243-1 (ISO 3951-1) phương pháp "s" (Bảng tổng thể)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Giá trị tới hạn đối với độ lệch chuẩn lớn nhất
Phụ lục này đưa ra các bảng hệ số, ¦s, được sử dụng để tính giá trị tới hạn đối với độ lệch chuẩn lớn nhất.
Bảng B.1 có các giá trị của ¦s được sử dụng để tính độ lệch chuẩn quá trình lớn nhất (MPSD) đối với kiểm soát kết hợp giới hạn quy định hai phía.
Bảng B.2 có các giá trị của ¦s được sử dụng để tính độ lệch chuẩn quá trình lớn nhất (MPSD) đối với kiểm soát riêng rẽ giới hạn quy định hai phía.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Giá trị của ¦s đối với độ lệch chuẩn quá trình lớn nhất (MPSD) cho trường hợp kiểm soát kết hợp giới hạn quy định hai phía: phương pháp "s"
Giới hạn chất lượng chấp nhận, theo phần trăm không phù hợp
0,010
0,015
0,025
0,040
0,065
0,10
0,15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,65
1,0
1,5
2,5
4,0
6,5
10,0
Giá trị của ¦s để tính MPSD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,129
0,132
0,137
0,141
0,147
0,152
0,157
0,165
0,174
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,194
0,206
0,223
0,243
0,271
CHÚ THÍCH: MPSD thu được bằng cách nhân MPSD chuẩn hóa ¦s với hiệu của giới hạn quy định trên U và giới hạn quy định dưới L, nghĩa là MPSD = (U - L) ¦s.
MPSD chỉ ra biên độ lớn nhất cho phép của độ lệch chuẩn quá trình khi sử dụng các phương án để kiểm soát kết hợp giới hạn quy định hai phía trong trường hợp đã biết độ biến động quá trình. Nếu độ lệch chuẩn quá trình nhỏ hơn MPSD thì có khả năng nhưng không chắc chắn rằng lô sẽ được chấp nhận.
Bảng B.2 - Giá trị của ¦s đối với độ lệch chuẩn quá trình lớn nhất (MPSD) cho trường hợp kiểm soát riêng rẽ giới hạn quy định hai phía: phương pháp "s"
AQL (%) về giới hạn quy định dưới
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,010
0,015
0,025
0,040
0,065
0,10
0,15
0,25
0,40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,5
2,5
4,0
6,5
10,0
0,010
0,131
0,133
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,137
0,139
0,142
0,145
0,147
0,151
0,154
0,158
0,163
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,173
0,179
0,187
0,015
0,133
0,134
0,136
0,139
0,141
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,147
0,150
0,153
0,157
0,161
0,165
0,170
0,176
0,183
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
0,134
0,136
0,138
0,141
0,144
0,146
0,149
0,152
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,160
0,164
0,168
0,173
0,179
0,186
0,195
0,040
0,137
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,141
0,144
0,146
0,149
0,152
0,155
0,159
0,163
0,168
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,177
0,184
0,191
0,200
0,065
0,139
0,141
0,144
0,146
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,152
0,155
0,158
0,162
0,167
0,171
0,176
0,181
0,188
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,205
0,10
0,142
0,144
0,146
0,149
0,152
0,155
0,159
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,166
0,170
0,175
0,180
0,186
0,193
0,201
0,211
0,15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,147
0,149
0,152
0,155
0,159
0,162
0,165
0,170
0,174
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,185
0,190
0,198
0,207
0,217
0,25
0,147
0,150
0,152
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,158
0,162
0,165
0,168
0,173
0,178
0,183
0,189
0,195
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,212
0,223
0,40
0,151
0,153
0,156
0,159
0,162
0,166
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,173
0,178
0,183
0,189
0,195
0,201
0,210
0,219
0,231
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,154
0,157
0,160
0,163
0,167
0,170
0,174
0,178
0,183
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,195
0,201
0,207
0,217
0,227
0,240
1,0
0,158
0,161
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,168
0,171
0,175
0,179
0,183
0,189
0,195
0,201
0,208
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,225
0,236
0,250
1,5
0,163
0,165
0,168
0,172
0,176
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,185
0,189
0,195
0,201
0,208
0,215
0,222
0,233
0,245
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
0,167
0,170
0,173
0,177
0,181
0,186
0,190
0,195
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,207
0,215
0,222
0,230
0,242
0,255
0,271
4,0
0,173
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,179
0,184
0,188
0,193
0,198
0,203
0,210
0,217
0,225
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,242
0,255
0,269
0,288
6,5
0,179
0,183
0,186
0,191
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,201
0,207
0,212
0,219
0,227
0,236
0,245
0,255
0,269
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,306
10,0
0,187
0,191
0,195
0,200
0,205
0,211
0,217
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,231
0,240
0,250
0,260
0,271
0,288
0,306
0,330
CHÚ THÍCH: MPSD thu được bằng cách nhân MPSD chuẩn hóa ¦s với hiệu của giới hạn quy định trên U và giới hạn quy định dưới L, nghĩa là MPSD = (U - L) ¦s.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
C.1 Giá trị của số mẫu trung bình
Ưu điểm chính của các phương án lấy mẫu liên tiếp là việc giảm cỡ mẫu trung bình, Tuy nhiên, lấy mẫu liên tiếp vẫn có những nhược điểm (xem Lời giới thiệu). Để đánh giá lợi ích có thể có được từ cỡ mẫu trung bình nhỏ, ta cần biết giá trị của chúng đối với các phương án lấy mẫu liên tiếp cụ thể. Không may là không có công thức toán học gần đúng để tính toán cỡ mẫu trung bình trong trường hợp lấy mẫu liên tiếp. Vì vậy, cỡ mẫu trung bình đối với phương án lấy mẫu liên tiếp đã cho và mức chất lượng cho trước (theo phần trăm không phù hợp) chỉ có thể tìm được bằng cách sử dụng quy trình số. Giá trị gần đúng của số mẫu trung bình (ASN) đối với các phương án lấy mẫu liên tiếp của tiêu chuẩn này được cho trong:
Bảng C.1 (khi tỷ lệ không phù hợp thực tế bằng 0,5 AQL);
Bảng C.2 (khi tỷ lệ không phù hợp thực tế bằng AQL);
Bảng C.3 (khi tỷ lệ không phù hợp thực tế bằng 2 AQL); và
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ mẫu trong cột thứ hai của các bảng này là cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tương ứng trong TCVN 8243-1 (ISO 3951-1). Có thể dễ dàng thấy rằng cỡ mẫu trung bình đối với phương án lấy mẫu liên tiếp của tiêu chuẩn này nhỏ hơn đáng kể so với cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tương ứng để kiểm tra định lượng.
C.2 Rủi ro của nhà sản xuất
Trong lấy mẫu chấp nhận vẫn có rủi ro nhất định trong việc không chấp nhận các lô hoặc quá trình có chất lượng tốt. Xác suất không chấp nhận khi mức chất lượng có giá trị quy định trong phương án là được chấp nhận được gọi là rủi ro của nhà sản xuất. Trong các phương án lấy mẫu trình bày trong tiêu chuẩn này, chỉ các mức chất lượng tốt hơn AQL mới được coi là chấp nhận được. Ngoài ra, đối với một phương án lấy mẫu cho trước, giá trị ứng với rủi ro của nhà sản xuất sẽ tăng khi giá trị mức trung bình của quá trình tính bằng tỷ lệ không phù hợp tăng. Do đó, rủi ro của nhà sản xuất tính cho trung bình quá trình bằng AQL thể hiện rủi ro không được chấp nhận cao nhất khi mức quá trình thực tế được coi là chấp nhận được. Rủi ro của nhà sản xuất tính cho trung bình quá trình bằng AQL đối với các phương án lấy mẫu của tiêu chuẩn này (kiểm tra thường) được cho trong Bảng C.5. Cần chú ý là khi thực hiện kiểm tra ngặt, rủi ro của nhà sản xuất trong phương án lấy mẫu tương ứng sẽ thấp hơn so với rủi ro tính cho các phương án trong kiểm tra thường. Mặt khác, khi kiểm tra giảm, rủi ro của nhà sản xuất trong phương án lấy mẫu tương ứng sẽ cao hơn so với rủi ro tính cho các phương án trong kiểm tra thường,
C.3 Các bảng
Bảng C.1 - Cỡ mẫu
trung bình đối với kiểm tra thường khi trung bình quá trình
bằng 0,5 AQL
Chữ mã
Cỡ mẫu
Giới hạn chất lượng chấp nhận (theo phần trăm không phù hợp)
0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
0,04
0,065
0,10
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
4,0
6,5
10,0
B
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
C
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,24
1,25
1,26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,55
1,59
1,59
1,59
1,53
E
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,19
2,18
2,21
2,21
2,13
1,99
F
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,81
2,83
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,81
2,73
2,63
2,39
G
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,34
3,43
3,40
3,33
3,29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,01
2,96
H
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,87
3,95
4,00
3,99
3,78
3,74
3,56
3,65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J
15
4,49
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,70
4,80
4,62
4,39
4,29
4,40
4,50
4,48
K
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,23
5,22
5,37
5,45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,20
4,86
5,12
5,24
5,46
5,16
L
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,96
6,03
5,93
6,16
6,06
6,02
5,73
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,07
6,32
6,29
M
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,93
6,90
6,84
6,89
6,80
6,67
6,84
6,83
7,33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
32
7,85
8,08
8,26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,97
8,07
7,86
8,32
8,48
8,61
8,84
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
40
8,93
9,37
7,54
9,87
9,59
9,22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,70
10,25
10,65
10,25
Q
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,49
10,53
10,92
11,21
11,22
10,94
10,36
11,19
11,75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,47
R
65
12,75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,24
13,17
13,23
12,73
13,00
14,02
15,04
15,45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.2 - Cỡ mẫu trung bình đối với kiểm tra thường khi trung bình quá trình bằng AQL
Chữ mã
Cỡ mẫu
Giới hạn chất lượng chấp nhận (theo phần trăm không phù hợp)
0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
0,04
0,065
0,10
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
4,0
6,5
10,0
B
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
C
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,35
1,38
1,40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,80
1,87
1,90
1,94
1,88
E
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,71
2,73
2,82
2,88
2,84
2,70
F
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,60
3,67
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,79
3,73
3,68
3,39
G
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,35
4,55
4,56
4,53
4,58
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,36
4,43
H
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,10
5,30
5,46
5,52
5,29
5,35
5,19
5,55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J
15
5,78
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,52
6,81
6,63
6,35
6,34
6,78
7,29
7,63
K
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,09
7,17
7,52
7,80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,66
7,17
7,94
8,48
9,38
9,22
L
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,20
8,42
8,36
8,91
8,88
9,04
8,62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,88
10,84
11,35
M
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,81
9,89
9,92
10,20
10,24
10,20
10,81
11,09
12,64
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
32
11,02
11,61
12,13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,89
12,35
12,18
13,56
14,29
15,03
16,28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
40
12,58
13,64
14,18
15,09
14,74
14,19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,01
17,85
19,40
19,06
Q
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,04
15,29
16,33
17,23
17,55
17,21
16,16
18,61
20,60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,09
R
65
18,95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,61
20,80
21,35
20,53
21,64
25,12
28,94
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.3 - Cỡ mẫu trung bình đối với kiểm tra thường khi trung bình quá trình bằng 2 AQL
Chữ mã
Cỡ mẫu
Giới hạn chất lượng chấp nhận (theo phần trăm không phù hợp)
0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
0,04
0,065
0,10
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
4,0
6,5
10,0
B
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
C
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,51
1,56
1,60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,15
2,25
2,31
2,40
2,39
E
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,45
3,52
3,68
3,82
3,89
3,87
F
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,73
4,88
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,19
5,26
5,38
5,29
G
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,85
6,17
6,30
7,20
6,56
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,76
7,09
H
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,98
7,33
7,64
7,82
7,71
7,99
8,05
8,61
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J
15
8,42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,39
9,87
9,86
9,72
10,00
10,70
11,21
11,27
K
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,19
10,41
11,06
11,57
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,86
11,53
12,68
13,30
13,52
13,36
L
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,98
12,44
12,50
13,43
13,63
14,03
13,88
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,47
15,77
15,44
M
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,81
15,11
15,36
16,00
16,34
16,64
17,90
18,05
18,74
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
32
17,05
18,25
19,31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,56
20,60
20,81
22,67
23,45
23,88
23,75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
40
20,06
22,26
23,50
25,22
25,13
24,73
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,02
29,56
29,88
29,82
Q
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,90
25,75
28,19
30,20
31,27
31,29
30,14
34,41
36,53
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,92
R
65
33,70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,27
39,35
41,14
40,53
43,15
47,46
48,35
47,08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.4 - Cỡ mẫu trung bình đối với kiểm tra thường khi trung bình quá trình bằng 5 AQL
Chữ mã
Cỡ mẫu
Giới hạn chất lượng chấp nhận (theo phần trăm không phù hợp)
0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
0,04
0,065
0,10
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
4,0
6,5
10,0
B
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
C
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,71
1,73
1,73
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,56
2,62
2,63
2,54
2,41
E
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,29
4,32
4,32
4,19
3,94
3,56
F
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,93
5,95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,73
5,47
4,97
4,39
G
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,50
7,49
7,43
7,33
7,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,85
4,59
H
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,02
9,03
8,90
8,69
8,60
8,05
7,49
5,99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J
15
11,26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,08
10,64
10,41
10,23
9,43
7,88
6,11
4,65
K
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,54
13,53
13,31
12,88
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,03
11,90
9,93
8,14
6,18
4,93
L
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,77
15,66
15,57
14,92
14,47
13,70
13,36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,85
7,88
6,30
M
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,49
18,25
17,94
17,16
16,44
15,56
13,86
12,47
9,81
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
32
23,94
23,58
22,86
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,05
20,61
19,71
16,76
14,73
12,88
10,59
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
40
29,88
29,23
28,28
26,54
26,07
25,81
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,57
17,20
14,75
13,61
Q
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,13
36,73
35,11
33,04
31,34
30,51
30,67
25,23
21,36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,18
R
65
46,28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,93
39,44
36,55
35,90
32,20
25,99
21,55
18,73
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.5 - Rủi ro của nhà sản xuất khi trung bình quá trình bằng AQL (kiểm tra thường)
Chữ mã
Cỡ mẫu
Giới hạn chất lượng chấp nhận (theo phần trăm không phù hợp)
0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
0,04
0,065
0,10
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
4,0
6,5
10,0
B
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,14
7,69
C
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,64
7,77
8,58
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,75
5,95
6,49
7,26
6,13
E
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,54
3,72
4,39
4,87
4,56
3,44
F
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,13
3,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,12
3,79
3,53
2,27
G
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,54
3,20
3,29
3,21
3,33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,56
2,82
H
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,25
2,79
3,25
3,46
2,75
2,95
2,47
3,54
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J
15
1,68
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,68
3,36
2,92
2,32
2,29
3,29
4,72
5,90
K
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,59
1,68
2,20
2,66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,42
1,70
2,92
4,11
6,72
6,15
L
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,58
1,85
1,75
2,46
2,45
2,63
2,08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,18
6,56
8,13
M
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,67
1,74
1,78
2,06
2,10
2,06
2,79
3,17
6,03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
32
0,82
1,12
1,42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,26
1,56
1,44
2,57
3,34
4,29
6,31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
40
0,50
0,80
1,00
1,42
1,25
1,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,95
3,41
5,12
4,70
Q
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,39
0,43
0,64
0,87
0,97
0,86
0,60
1,35
2,31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,03
R
65
0,33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,58
0,68
0,54
0,74
1,69
3,49
5,11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] WALD, A. Sequential Analysis, Wiley, New York, 1947 (Phân tích liên tiếp)
[2] JOHNSON, N. L. Sequential analysis - A survey, J. Roy. Statist. Soc., A124, 1961, pp. 372-411 (Phân tích liên tiếp - Khảo sát)
[3] GHOSH, B. K. Sequential Tests of Statistical Hypothesis, Addison-Wesley, New York, 1970 (Phép kiểm nghiệm liên tiếp các giả thuyết thống kê)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] ISO 2854:1976, Statistical interpretation of data - Techniques of estimation and test relating to means and variances (Giải thích dữ liệu thống kê - Kỹ thuật ước lượng và kiểm nghiệm liên quan đến trung bình và phương sai)
[6] TCVN 7790-2 (ISO 2859-2), Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 2: Phương án lấy mẫu xác định theo chất lượng giới hạn (LQ) để kiểm tra lô riêng rẽ
[7] TCVN 7790-5:2008 (ISO 2859-5:2005), Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 5: Hệ thống các phương án lấy mẫu liên tiếp xác định theo chất lượng giới hạn chấp nhận (ALQ) để kiểm tra từng lô
[8] TCVN 7790-10 (ISO 2859-10), Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 10: Giới thiệu bộ tiêu chuẩn TCVN 7790 (ISO 2859) về lấy mẫu để kiểm tra định tính
[9] TCVN 9603:2013 (ISO 5479:1997), Giải thích dữ liệu thống kê - Kiểm nghiệm sai lệch so với phân bố chuẩn
[10] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lặp của phương pháp đo tiêu chuẩn
[11] TCVN 7073:2002 (ISO 7870:1993)[2], Biểu đồ kiểm soát - Hướng dẫn chung và giới thiệu
[12] TCVN 7076:2002 (ISO 8258:1991)[3], Biểu đồ kiểm soát Shewhart
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Ký hiệu
5 Giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL)
5.1 Nguyên tắc
5.2 Sử dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Các AQL ưu tiên
5.5 Chú ý
5.6 Hạn chế
6 Quy tắc chuyển đổi đối với kiểm tra thường, ngặt và giảm
6.1 Khái quát
6.2 Quy tắc chuyển đổi tiêu chuẩn
6.3 Ngừng và bắt đầu kiểm tra lại
7 Hoạch định
8 Chọn giữa định lượng và định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Công tác chuẩn bị
11 Phương án lấy mẫu
11.1 Bậc kiểm tra
11.2 Chữ mã cỡ mẫu
11.3 Xác định phương án lấy mẫu
11.4 Triển khai phương án lấy mẫu liên tiếp
12 Thông tin bổ sung
12.1 Đường hiệu quả của phương án kiểm tra (OC)
12.2 Sử dụng các phương án riêng lẻ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Các bảng
Phụ lục A (quy định) Phương án lấy mẫu để kiểm tra thường, ngặt và giảm
Phụ lục B (quy định) Giá trị tới hạn đối với độ lệch chuẩn lớn nhất
Phụ lục C (tham khảo) Đặc trưng thống kê
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Tiêu chuẩn này hiện đã bị hủy bỏ và thay thế bằng TCVN 7870-2:2010 (ISO 80000-2:2009), Đại lượng và đơn vị - Phần 2: Dấu và ký hiệu toán học dùng trong khoa học tự nhiên và công nghệ.
[2] Tiêu chuẩn này hiện đã bị hủy bỏ và thay thế bằng TCVN 9945-1:2013 (ISO 7870-1:2007), Biểu đồ kiểm soát - Phần 1: Hướng dẫn chung.
[3] Tiêu chuẩn này hiện đã bị hủy bỏ và thay thế bằng TCVN 9945-2:2013 (ISO 7870-2:2013), Biểu đồ kiểm soát - Phần 2: Biểu đồ kiểm soát Shewhart.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8243-5:2015 (ISO 3951-5:2006) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 5: Phương án lấy mẫu liên tiếp xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra định lượng (đã biết độ lệch chuẩn)
Số hiệu: | TCVN8243-5:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8243-5:2015 (ISO 3951-5:2006) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 5: Phương án lấy mẫu liên tiếp xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra định lượng (đã biết độ lệch chuẩn)
Chưa có Video