DQL |
LQR mức I |
LQR mức II |
LQR mức III |
||||||||||||
% cá thể không phù hợp |
ns |
ks |
ns |
ks |
100p* |
ns |
ks |
ns |
ks |
100p* |
ns |
ks |
ns |
ks |
100p* |
0,010 |
132 |
3,286 |
23 |
3,277 |
0,040 31 |
¬ |
¬ |
||||||||
0,015 |
117 |
3,156 |
21 |
3,143 |
0,064 05 |
¬ |
¬ |
||||||||
0,025 |
101 |
3016 |
20 |
3,003 |
0,103 0 |
179 |
3,148 |
33 |
3,140 |
0,071 38 |
¬ |
||||
0,040 |
86 |
2,879 |
19 |
2,867 |
0,161 4 |
158 |
3,012 |
31 |
3,003 |
0,113 6 |
258 |
3,187 |
46 |
3,181 |
0,065 03 |
0,065 |
73 |
2,728 |
17 |
2,710 |
0,260 4 |
132 |
2,867 |
29 |
2,858 |
0,181 7 |
223 |
3,051 |
44 |
3,045 |
0,103 5 |
0,10 |
60 |
2,573 |
16 |
2,556 |
0,415 6 |
112 |
2,723 |
27 |
2,712 |
0,285 4 |
189 |
2,912 |
40 |
2,905 |
0,163 2 |
0,15 |
50 |
2,412 |
15 |
2,393 |
0,662 1 |
93 |
2,565 |
25 |
2,553 |
0,458 7 |
160 |
2,762 |
37 |
2,754 |
0,261 8 |
0,25 |
40 |
2,237 |
13 |
2,211 |
1,070 |
76 |
2,400 |
23 |
2,387 |
0,732 7 |
134 |
2,614 |
34 |
2,604 |
0,410 3 |
0,40 |
31 |
2,061 |
12 |
2,033 |
1,685 |
61 |
2,230 |
20 |
2,012 |
1,162 |
110 |
2,449 |
31 |
2,438 |
0,659 8 |
0,65 |
24 |
1,863 |
11 |
1,830 |
2,747 |
48 |
2,043 |
18 |
2,021 |
1,876 |
89 |
2,279 |
28 |
2,266 |
1,052 |
1,0 |
18 |
1,659 |
9 |
1,611 |
4,376 |
37 |
1,853 |
16 |
1,827 |
2,962 |
70 |
2,101 |
26 |
2,087 |
1,667 |
1,5 |
13 |
1,426 |
8 |
1,367 |
7,199 |
27 |
1,636 |
14 |
1,604 |
4,802 |
54 |
1,904 |
23 |
1,886 |
2,688 |
2,5 |
9 |
1,189 |
7 |
1,114 |
11,44 |
20 |
1,411 |
12 |
1,370 |
7,626 |
41 |
1,702 |
20 |
1,680 |
4,238 |
4,0 |
6 |
0,887 |
6 |
0,786 |
19,45 |
13 |
1,195 |
8 |
1,127 |
11,42 |
30 |
1,471 |
17 |
1,442 |
6,857 |
6,5 |
4 |
0,536 |
3 |
0,379 |
32,13 |
9 |
0,869 |
8 |
0,801 |
19,60 |
21 |
1,227 |
14 |
1,190 |
10,85 |
10 |
3 |
0,044 |
2 |
0,021 |
48,79 |
6 |
0,497 |
4 |
0,402 |
32,11 |
14 |
0,935 |
9 |
0,877 |
17,61 |
Các phương án được xác định theo mức chất lượng công bố (DQL) của sản phẩm không phù hợp và các mức tỉ số chất lượng giới hạn (LQR). |
|||||||||||||||
¬ Sử dụng phương án lấy mẫu phía bên trái tương ứng với tỉ số chất lượng giới hạn cao hơn vì không có phương án lấy mẫu nào cho mức tỉ số chất lượng giới hạn này. |
6.1. Mức LQR (tỷ số chất lượng giới hạn)
6.1.1. Mức I
Mức I có thể được sử dụng nếu mong muốn cỡ mẫu nhỏ hơn. Đối với các phương án lấy mẫu mức I, giá trị của các tỉ số chất lượng giới hạn chạy từ 7,6 đến 14,1. Ví dụ, nếu mức chất lượng công bố là 1,0 % cá thể không phù hợp, và mức chất lượng thực tế là 12,2 lần mức chất lượng công bố này thì rủi ro không bác bỏ mức chất lượng công bố là 10 % (xem Bảng 2).
Bảng 2 - Phương án mức I, tỉ số chất lượng giới hạn (LQR) và xác suất bác bỏ sai mức chất lượng công bố (DQL) đúng
DQL
Phương pháp “s”
Phương pháp “s”
100 p*
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ns
ks
LQR
Xác suất bác bỏ sai DQL đúng
%
ns
ks
LQR
Xác suất bác bỏ sai DQL đúng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,010
132
3,286
13,6
2,5
23
3,277
13,1
1,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,015
117
3,156
14,1
2,1
21
3,143
14,0
1,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
101
3016
13,5
2,4
20
3,003
13,2
1,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,040
86
2,879
13,2
2,6
19
2,867
12,6
1,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,065
73
2,728
12,9
2,7
17
2,710
12,6
1,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
60
2,573
13,3
2,7
16
2,556
12,7
1,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
50
2,412
13,7
2,3
15
2,393
13,1
1,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
40
2,237
13,1
2,7
13
2,211
12,7
1,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
31
2,061
12,7
3,1
12
2,033
12,0
1,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
24
1,863
12,2
3,2
11
1,830
11,5
1,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
18
1,659
12,2
3,2
9
1,611
11,8
1,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
13
1,426
12,5
2,9
8
1,367
12,0
1,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
9
1,189
11,1
3,6
7
1,114
10,6
1,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
6
0,887
10,3
3,4
6
0,786
9,9
0,91
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
4
0,536
8,9
3,1
3
0,379
9,9
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
3
0,044
7,6
1,6
2
0,021
8,1
3,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Giả sử sử dụng phương án theo phương pháp “s” ns = 60, ks = 2,573, tương ứng với mức chất lượng công bố (DQL) là 0,10 % cá thể không phù hợp. Đối với phương án này, có 10 % rủi ro không bác bỏ DQL này khi mức chất lượng thực tế là 13,3 (LQR) lần mức chất lượng công bố, nghĩa là nếu mức chất lượng thực tế là 1,33 % cá thể không phù hợp.
Ngược lại, nếu mức chất lượng thực tế bằng DQL, tức là khi mức chất lượng thực tế là 0,10 % cá thể không phù hợp thì sẽ có 2,7 % rủi ro bác bỏ sai DQL đúng này.
6.1.2. Mức II
Mức II là mức chuẩn được sử dụng trừ những trường hợp cụ thể yêu cầu sử dụng mức khác. Với các phương án lấy mẫu mức II, các giá trị tỉ số chất lượng giới hạn chạy từ 5,34 đến 7,48. Ví dụ, khi mức chất lượng công bố là 0,10 % cá thể không phù hợp và mức chất lượng thực tế là 7,05 lần mức chất lượng công bố thì rủi ro không bác bỏ mức chất lượng công bố là 10,0 % theo phương pháp “s” (xem Bảng 3).
Bảng 3 - Phương án mức II, tỉ số chất lượng giới hạn (LQR) và xác suất bác bỏ sai mức chất lượng công bố (DQL) đúng
DQL
Phương pháp “s”
Phương pháp “s”
100 p*
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ns
ks
LQR
Xác suất bác bỏ sai DQL đúng
%
ns
ks
LQR
Xác suất bác bỏ sai DQL đúng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
179
3,148
7,22
3,4
33
3,140
7,07
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,040
158
3,012
7,06
3,4
31
3,003
6,95
2,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,065
132
2,867
6,97
3,7
29
2,858
6,76
2,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
112
2,723
7,05
3,6
27
2,712
6,84
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
93
2,565
7,48
3,0
25
2,553
7,21
1,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
76
2,400
7,10
3,5
23
2,387
6,80
2,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
61
2,230
6,95
3,8
20
2,012
6,77
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
48
2,043
6,76
4,0
18
2,021
6,59
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
37
1,853
6,78
3,9
16
1,827
6,60
2,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
27
1,636
7,14
3,4
14
1,604
6,90
1,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
20
1,411
6,48
3,9
12
1,370
6,35
2,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
13
1,195
6,04
5,9
8
1,127
6,25
3,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
9
0,869
5,66
4,6
8
0,801
5,60
2,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
6
0,497
5,34
3,2
4
0,402
5,94
3,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Giả sử sử dụng phương án theo phương pháp “s” ns = 112, ks = 2,723, tương ứng với mức chất lượng công bố (DQL) là 0,10 % cá thể không phù hợp. Với phương án này, sẽ có 10,0 % rủi ro không bác bỏ DQL này khi mức chất lượng thực tế là 7,05 (LQR) lần mức chất lượng công bố, nghĩa là nếu mức chất lượng thực tế là 0,705 % cá thể không phù hợp.
Trái lại, khi mức chất lượng thực tế bằng DQL, nghĩa là khi mức chất lượng thực tế là 0,10 % cá thể không phù hợp thì có 3,6 % rủi ro bác bỏ sai DQL đúng này.
6.1.3. Mức III
Mức III dùng đối với những trường hợp mong muốn LQR nhỏ hơn, ở mức chi phí cho cỡ mẫu lớn hơn. Với các phương án lấy mẫu mức III, giá trị các tỉ số chất lượng giới hạn bao gồm từ 4,72 đến 5,97. Ví dụ, nếu mức chất lượng công bố là 0,10 % cá thể không phù hợp và mức chất lượng thực tế là 5,30 lần mức chất lượng công bố này, nghĩa là 0,530 %, thì rủi ro không bác bỏ mức chất lượng công bố là 10 % theo phương pháp “s” (xem Bảng 4).
Bảng 4 - Phương án mức III, tỉ số chất lượng giới hạn (LQR) và xác suất bác bỏ sai mức chất lượng công bố (DQL) đúng
DQL
Phương pháp “s”
Phương pháp “s”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ns
ks
LQR
Xác suất bác bỏ sai DQL đúng
%
ns
ks
LQR
Xác suất bác bỏ sai DQL đúng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 p*
0,040
258
3,187
5,63
2,8
46
3,181
5,54
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,065 03
0,065
223
3,051
5,57
2,9
44
3,045
5,43
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,103 5
0,10
189
2,912
5,41
3,4
40
2,905
5,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,163 2
0,15
160
2,762
5,61
2,9
37
2,754
5,49
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,261 8
0,25
134
2,614
5,82
2,5
34
2,604
5,71
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,410 3
0,40
110
2,449
5,57
3,0
31
2,438
5,45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,659 8
0,65
89
2,279
5,49
3,1
28
2,266
5,37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,052
1,0
70
2,101
5,30
3,6
26
2,087
5,11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,667
1,5
54
1,904
5,45
3,1
23
1,886
5,27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,688
2,5
41
1,702
5,61
2,7
20
1,680
5,45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,238
4,0
30
1,471
5,97
1,9
17
1,442
5,86
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,857
6,5
21
1,227
5,01
3,3
14
1,190
4,96
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,85
10
14
0,935
4,72
3,3
9
0,877
5,02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,61
VÍ DỤ: Giả sử chọn phương án theo phương pháp “s” ns = 40, ks = 2,905, tương ứng với mức chất lượng công bố (DQL) là 0,10 % cá thể không phù hợp. Với phương án này, sẽ có 10 % rủi ro không bác bỏ DQL này khi mức chất lượng thực tế là 5,30 (LQR) lần mức chất lượng công bố, nghĩa là nếu mức chất lượng thực tế là 0,530 % cá thể không phù hợp.
Trái lại, khi mức chất lượng thực tế bằng DQL, nghĩa là khi mức chất lượng thực tế là 0,10 % cá thể không phù hợp thì có 2,5 % rủi ro bác bỏ sai DQL đúng này.
6.2. Chọn phương án lấy mẫu phương pháp “s”
Cho trước các mức DQL và LQR được chọn, sử dụng Bảng 1 để chọn phương án lấy mẫu một lần phương pháp “s”.
VÍ DỤ: Ví dụ, nếu chưa biết độ lệch chuẩn quá trình và LQR mức II được chọn với DQL là 0,65 % cá thể không phù hợp, Bảng 1 đưa ra một phương án lấy mẫu phương pháp “s” với cỡ mẫu n là 48 và hằng số chấp nhận Dạng k là 2,043 (hoặc, tương đương, hằng số chấp nhận Dạng p* là 0,018 76), từ Bảng 3 sẽ thấy LQR là 6,76.
Nếu mức chất lượng công bố không phải là một trong các giá trị cho trong bảng thì phải sử dụng giá trị DQL cao hơn gần nhất trong bảng để lựa chọn phương án.
CHÚ THÍCH: Điều này sẽ dẫn đến một tỉ số chất lượng giới hạn cao hơn một chút và xác suất bác bỏ sai mức chất lượng công bố đúng thấp hơn một chút so với các giá trị cho trong các bảng từ Bảng 2 đến Bảng 4 (xem 8.2).
6.3. Chọn phương án lấy mẫu phương pháp “s”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Ví dụ, nếu độ lệch chuẩn quá trình được giả định là đã biết và LQR mức II được chọn với DQL là 0,65 % cá thể không phù hợp, Bảng 1 đưa ra một phương án lấy mẫu phương pháp “s” với cỡ mẫu 18 và hằng số chấp nhận Dạng k là 2,021 từ Bảng 3 sẽ thấy LQR là 6,59.
Nếu mức chất lượng công bố không phải là một trong các giá trị cho trong bảng thì phải sử dụng giá trị DQL cao hơn gần nhất trong bảng để lựa chọn phương án.
CHÚ THÍCH: Điều này sẽ dẫn đến một tỉ số chất lượng giới hạn cao hơn một chút và xác suất bác bỏ sai mức chất lượng công bố đúng thấp hơn một chút so với các giá trị cho trong các bảng từ Bảng 2 đến Bảng 4 (xem 8.2).
7. Triển khai phương án lấy mẫu
Mẫu phải được lựa chọn theo cách lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Nếu cỡ mẫu lớn hơn cỡ của thực thể nghiên cứu thì phải kiểm tra toàn bộ cá thể của thực thể đó.
7.2. Quy tắc bác bỏ mức chất lượng công bố: phương pháp “s”
7.2.1. Khái quát
Từ Bảng 1, xác định phương án lấy mẫu áp dụng được (ns, ks) hoặc (ns, p*) tương đương.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không thì chọn một mẫu ngẫu nhiên
cỡ ns. Đối với từng
cá thể trong mẫu, đo giá trị của đặc trưng chất lượng x. Tính trung
bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu s.
7.2.2. Giới hạn quy định một phía
Đối với giới hạn quy định một phía
trên U, tính thống
kê chất lượng .
Đối với giới hạn quy định một phía dưới
L, tính thống kê chất lượng .
Nếu Q ≥ ks, mức chất lượng công bố không bị bác bỏ. Nếu Q < ks, mức chất lượng công bố bị bác bỏ.
VÍ DỤ: DQL mức I là 0,25 % được chọn,
với giới hạn quy định trên U = 11,5. Đặc trưng chất lượng có phân bố chuẩn với
độ lệch chuẩn quá trình chưa biết. Từ Bảng 1, có thể thấy rằng cần một cỡ mẫu ns = 40 và kèm
theo đó là hằng số chấp nhận Dạng k, ks = 2,237. Giả
định rằng mẫu ngẫu
nhiên gồm 40 cá thể từ thực thể thu được trung bình mẫu và
độ lệch chuẩn mẫu s = 0,442. Thống kê chất lượng Q = (11,5 -
10,62)/0,442 = 1,991. Vì Q < ks nên mức chất lượng
công bố bị bác bỏ.
Ví dụ về giới hạn quy định một phía đối với trường hợp đã biết độ lệch chuẩn quá trình được cho trong B.2.
7.2.3. Giới hạn quy định hai phía trong kiểm soát kết hợp
Trong trường hợp giới hạn quy định hai phía U và L khi kiểm soát kết hợp, tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
trong đó , với
và
.
CHÚ THÍCH 1: Xem K.3 của TCVN
8243-2:2009 (ISO 3951-2:2006) về xấp xỉ chuẩn chính xác cho và
.
CHÚ THÍCH 2: Bv(a) được lấy bằng 0 khi a < 0 hoặc bằng 1 khi a > 1.
Nếu , mức
chất lượng công bố không bị bác bỏ; nếu
, mức
chất lượng công bố bị bác bỏ.
VÍ DỤ: DQL mức II là 1,0 % được sử
dụng với giới hạn quy định hai phía L = 40,00 và U = 40,80. Đặc
trưng chất lượng có phân bố chuẩn với độ lệch chuẩn quá trình chưa biết. Từ Bảng
1, có thể thấy là cần một
cỡ mẫu ns = 37 và kèm theo đó là hằng số chấp nhận
Dạng p*, p* = 0,029 62.
Giả định rằng mẫu ngẫu nhiên gồm 37 cá thể từ thực thể thu được trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu s = 0,154.
Thống kê chất lượng trên và dưới được tính tương ứng là
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QL = (40,328 - 40,000)/0,154 = 2,130.
Ước lượng tương ứng của tỷ lệ không phù hợp ở hai giới hạn là
và
Tổng các ước lượng này là . Vì
nên mức chất
lượng công bố không bị bác bỏ.
Ví dụ về giới hạn quy định hai phía trong kiểm soát kết hợp đối với trường hợp chưa biết độ lệch chuẩn quá trình được cho trong B.1.
7.2.4. Giới hạn quy định hai phía trong kiểm soát riêng rẽ
Đối với giới hạn quy định hai phía
trong kiểm soát riêng rẽ, sẽ có các DQL riêng áp dụng cho mỗi giới hạn, đó là DU cho giới hạn
trên và DL cho giới hạn dưới. Ký hiệu các phương án Dạng k
cho các DQL này tương ứng là (nU, kU) và (nL, kL). Ký hiệu
trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu thu được từ các mẫu ngẫu
nhiên cỡ nU và nL
tương ứng là , sU và
, sL. Tính
và
. Nếu QU ≥ kU và QL ≥ kL thì mức
chất lượng công bố không bị bác bỏ; nếu không thì ít nhất một
trong các mức chất lượng công bố bị bác bỏ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về giới hạn quy định hai phía trong kiểm soát riêng rẽ đối với trường hợp chưa biết độ lệch chuẩn quá trình được cho trong B.3.
7.2.5. Giới hạn quy định hai phía trong kiểm soát phức hợp
Giới hạn quy định hai phía trong kiểm
soát phức hợp bao gồm kiểm soát kết hợp cả hai giới hạn cùng với kiểm soát
riêng rẽ một trong hai giới hạn. Sẽ có một DQL cho tỷ lệ không phù hợp kết hợp ở
hai giới hạn và một DQL cho tỷ lệ không phù hợp ở giới hạn được kiểm soát riêng rẽ. Giả định mà
không làm mất tính tổng quát rằng giới hạn được kiểm soát riêng rẽ là giới hạn
trên và ký hiệu các phương án Dạng p* là nc, pc và nU, pU tương ứng cho
phần kết hợp của yêu cầu phức hợp và cho giới hạn trên. Lấy một mẫu ngẫu nhiên
cỡ nc, thu được
trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu sc. Lấy mẫu ngẫu
nhiên thứ hai cỡ nU, thu được trung bình
mẫu
và độ lệch chuẩn mẫu s.
Tính
Nếu và
thì mức chất lượng công bố không bị bác bỏ; nếu
không thì cặp mức chất
lượng công bố cho kiểm soát phức hợp bị bác bỏ.
CHÚ THÍCH: Khi thay bằng giới hạn dưới
được kiểm soát riêng rẽ, nếu và
thì mức chất lượng công bố không bị
bác bỏ; nếu không
thì ít nhất một trong
hai mức chất lượng công bố sẽ bị bác bỏ.
VÍ DỤ: Ví dụ này là sửa đổi của ví dụ ở 7.2.4. Kiểm soát phức hợp giới hạn quy định hai phía được sử dụng với U = 3,125 và L = 3,100. Áp dụng DQL mức II là 0,65 % cho cả hai giới hạn kết hợp và DQL mức III là 0,25 % áp dụng cho giới hạn quy định dưới. Đặc trưng chất lượng có phân bố chuẩn với độ lệch chuẩn quá trình chưa biết.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ không phù hợp quá trình ước lượng kết hợp là
= B23(0,305 0) + B23(0,325 2)
= 0,003 07 + 0,007 43
= 0,0105
Tỷ lệ không phù hợp ước lượng ở giới hạn dưới là
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= B66(0,396 8)
= 0,008 4
Mặc dù nhỏ
hơn
,
lớn
hơn
nên cặp mức chất lượng công bố cho kiểm
soát phức hợp bị bác bỏ.
Ví dụ về giới hạn quy định hai phía trong kiểm soát phức hợp đối với trường hợp chưa biết độ lệch chuẩn quá trình được cho trong B.4.
7.2.6 Phương pháp “s” đa biến đối với các đặc trưng chất lượng độc lập
Đối với m đặc trưng chất lượng
độc lập và có phân bố chuẩn có tầm quan trọng về chất lượng của cá thể ngang
nhau, chưa biết độ lệch chuẩn quá trình và được đánh giá dựa trên một DQL, xác
định phương án lấy mẫu Dạng p* theo phương pháp “s” (ns, p*) theo cách
tương tự như với trường hợp một đặc
trưng chất lượng. Chọn mẫu ngẫu nhiên
cỡ ns và đo m đặc trưng chất lượng trên từng thành
phần
của
mẫu. Tính các ước lượng ,
,…,
của
tỷ lệ không phù hợp như trong 7.2.3. Sau đó tính ước lượng của tỷ lệ không phù
hợp tổng thể là
Nếu thì
mức chất lượng công bố không bị bác bỏ; nếu
thì mức chất lượng
công bố bị bác bỏ.
VÍ DỤ: Giả định hai đặc trưng chất lượng
độc lập và có phân bố chuẩn x và y, DQL là 4 % không phù hợp ở Mức II được đánh
giá. Bảng 1 cho thấy rằng phương án tương ứng có cỡ mẫu là 13 và hằng số chấp nhận Dạng
p* là 0,114 2. Chọn một mẫu ngẫu nhiên cỡ 13, đo x và y trên từng cá thể
trong mẫu. Tính trung bình mẫu và
, độ lệch chuẩn
mẫu sx và sy. Giả định rằng,
từ các tính toán này, tính được giá trị của
và
, với kết quả là
và
. Tỷ
lệ không phù hợp kết hợp được ước lượng là
.
Vì giá trị này nhỏ hơn p* nên mức chất lượng công bố không bị bác bỏ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1. Khái quát
Từ Bảng 1, xác định phương án lấy mẫu áp dụng được (ns, ks) hoặc (ns, p*) tương đương.
Nếu cỡ mẫu bằng hoặc lớn hơn cỡ của thực thể nghiên cứu thì DQL phải được kiểm tra xác nhận bằng cách so sánh với mức chất lượng thực tế xác định được thông qua kiểm tra toàn bộ cá thể trong thực thể đó.
Nếu không thì chọn một mẫu ngẫu nhiên
cỡ ns. Đối với từng
cá thể trong mẫu, đo giá trị của đặc trưng chất lượng x. Tính trung
bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu s.
CHÚ THÍCH: Mục đích của việc tính độ lệch chuẩn mẫu khi độ lệch chuẩn quá trình được giả định là đã biết là để đảm bảo rằng giả định này là hợp lý. Trong trường hợp nghi ngờ thì cần sử dụng phương pháp “s”.
7.3.2. Giới hạn quy định một phía
Đối với giới hạn quy định một phía
trên U, tính thống kê
chất lượng .
Đối với giới hạn quy định một phía dưới
L, tính thống kê chất lượng .
Nếu Q ≥ ks, mức chất lượng công bố không bị bác bỏ. Nếu Q < ks mức chất lượng công bố bị bác bỏ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3. Giới hạn quy định hai phía trong kiểm soát kết hợp
Trong trường hợp giới hạn quy định hai phía U và L khi kiểm soát kết hợp, tính
và
trong đó F(.) ký hiệu cho hàm phân bố của phân bố chuẩn chuẩn hóa.
Nếu , mức
chất lượng công bố không bị bác bỏ; nếu
, mức
chất lượng công bố bị bác
bỏ.
VÍ DỤ: DQL mức II là
1,0 % được sử dụng với giới hạn quy định hai phía L = 40,00 và U = 40,80. Đặc
trưng chất lượng có phân bố chuẩn với độ lệch chuẩn quá trình được giả định là ổn
định và bằng 0,138. Từ
Bảng 1, có thể thấy là cần một cỡ mẫu ns = 16 và kèm theo đó là hằng số chấp nhận Dạng
p*, p* = 0,029 62.
Giả định rằng mẫu ngẫu nhiên gồm 16 cá thể từ thực thể thu được trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu s = 0,150. Thống
kê chất lượng trên và dưới được tính tương ứng là QU = (40,800 -
40,328)/0,138 = 3,420 và QL = (40,328 - 40,000)/0,138 = 2,377.
Ước lượng tương ứng của tỷ lệ không phù hợp ở hai giới hạn là
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
Tổng các ước lượng này là . Vì
nên
mức chất lượng công bố không bị bác bỏ.
7.3.4. Giới hạn quy định hai phía trong kiểm soát riêng rẽ
Đối với giới hạn quy định hai phía
trong kiểm soát riêng rẽ, sẽ có các DQL riêng áp dụng cho mỗi giới hạn, đó là DU cho giới hạn
trên và DL cho giới hạn dưới.
Ký hiệu các phương án Dạng k cho các DQL này tương ứng là (nU, kU) và (nL, kL). Ký hiệu
trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu thu được từ các mẫu ngẫu nhiên cỡ nU và nL tương ứng là
và
. Tính
và
. Nếu QU ≥ kU và QL ≥ kL thì mức chất
lượng công bố không bị bác bỏ; nếu không thì ít nhất một trong các mức chất lượng công bố
bị bác bỏ.
VÍ DỤ: Kiểm soát riêng rẽ giới hạn quy
định hai phía được sử dụng với DQL mức II là 0,65 % ở giới hạn trên U = 3,125 và
DQL mức III là 0,25 % ở giới hạn dưới L = 3,100. Đặc trưng chất lượng có
phân bố chuẩn với độ lệch chuẩn quá trình được giả định
là đã biết và bằng 0,003
10. Từ Bảng 1, có
thể thấy rằng các phương án Dạng k phương pháp “s” tương ứng là nU = 18, kU = 2,021 đối với giới hạn trên và
nL = 34, kL = 2,604 đối
với giới hạn dưới. Giả định rằng mẫu ngẫu nhiên gồm 18 cá thể từ thực thể thu được trung
bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu sU = 0,002 91
và mẫu cỡ 34 từ chính thực thể đó thu được trung bình mẫu
và độ lệch chuẩn sL = 0,003 07.
Cả hai độ lệch chuẩn này đều không gây nghi ngờ về giá trị s giả định, vì vậy ta tiếp
tục sử dụng phương pháp “s”. Thống kê chất
lượng trên và dưới được tính tương ứng
là QU = (3,125 -
3,117 3)/0,003 10 = 2,484 và QL = (3,116 9 - 3,100)/0,003 10 =
5,452. Vì QU > kU và QL > kL nên mức chất
lượng công bố không bị bác bỏ.
7.3.5. Giới hạn quy định hai phía trong kiểm soát phức hợp
Giới hạn quy định hai phía trong kiểm
soát phức hợp
bao gồm kiểm soát kết hợp cả hai giới hạn cùng với kiểm soát riêng rẽ một trong
hai giới hạn. Sẽ có một DQL cho tỷ lệ không phù hợp kết hợp ở hai giới hạn và một
DQL cho tỷ lệ không phù hợp ở giới hạn được kiểm soát riêng rẽ. Giả định rằng phương án
Dạng p* phương pháp “s” cho phần kết hợp của yêu cầu phức hợp là nc,
. Giả định mà không làm mất tính tổng quát
rằng giới hạn được kiểm soát riêng rẽ là giới hạn trên và phương án tương ứng
cho giới hạn này là nU,
.
Lấy một mẫu ngẫu nhiên cỡ nc,
thu được trung bình mẫu và độ lệch chuẩn
mẫu sc. Lấy mẫu ngẫu nhiên thứ hai
cỡ nU, thu được trung
bình mẫu
và độ lệch chuẩn mẫu s. Với điều
kiện là cả hai giá trị sc và s đều không
gây nghi ngờ về giá trị s giả định, ta tiếp tục sử dụng phương pháp “s” như dưới
đây.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
Nếu và
thì mức chất lượng công bố không bị bác
bỏ; nếu không thì ít nhất là một trong hai mức chất lượng công bố bị
bác bỏ.
CHÚ THÍCH: Khi thay bằng giới hạn
dưới được kiểm soát
riêng rẽ, nếu và
thì mức chất lượng
công bố không bị bác bỏ; nếu không thì ít nhất là một trong hai mức chất lượng công
bố bị bác bỏ.
VÍ DỤ: Ví dụ này là sửa đổi của
ví dụ ở 7.3.4.
Kiểm soát phức hợp giới hạn
quy định hai phía được sử dụng với U = 3,125 và L = 3,100. Áp dụng DQL mức
II là 0,65 % cho cả hai giới hạn kết hợp và DQL mức III là 0,25 % áp dụng cho giới
hạn dưới. Đặc trưng chất lượng có phân bố chuẩn với độ lệch chuẩn quá trình đã biết
là 0,003 10.
Từ
Bảng 1, có thể thấy rằng các phương
án Dạng p* tương ứng là nc = 18, đối với cả hai giới hạn kết hợp và nL
= 34,
đối với giới hạn dưới. Giả định rằng mẫu ngẫu nhiên gồm 18 cá
thể từ thực thể thu được trung bình mẫu
và
độ lệch chuẩn sU = 0,002 91 và
mẫu cỡ 34 từ chính thực thể
đó thu được trung bình mẫu
và độ lệch chuẩn sL = 0,003 07. Một
lần nữa, cả hai
độ lệch chuẩn này đều không gây
nghi ngờ về giá trị s
giả
định. Thống kê chất lượng
trên và dưới đối
với phần kiểm soát kết hợp của quy định tương ứng là
Qc,U = (3,125 – 3,117 3)/(0,003 10) = 2,484 và Qc,L = (3,117 3 – 3,100)/(0,003 10) = 5,581.
Tỷ lệ không phù hợp quá trình ước lượng đối với phần kết hợp của quy định là
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= F(-2,556) + F(-2,743)
= 0,005 294 + 0,000 000
= 0,005 294
Tỷ lệ không phù hợp ước lượng ở giới hạn dưới là
= F(-5,534)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì và
nên mức chất lượng công bố cho kiểm
soát phức hợp không bị bác bỏ.
7.3.6. Phương pháp “s” đa biến đối với các đặc trưng chất lượng độc lập
Đối với m đặc trưng chất lượng
độc lập và có phân bố chuẩn, đã biết độ lệch chuẩn quá trình và được đánh giá dựa
trên một DQL, xác định phương án lấy mẫu Dạng p* theo phương pháp “s” (ns, p*) theo cách
tương tự như với trường hợp một đặc trưng chất lượng. Chọn mẫu ngẫu nhiên cỡ ns và đo m đặc trưng chất
lượng trên từng thành phần của mẫu.
Tính các ước lượng ,
,...,
của tỷ lệ không phù hợp
như trong 7.3.3. Sau đó tính ước lượng
của tỷ lệ không phù hợp tổng thể là
Nếu thì mức chất lượng
công bố không bị bác bỏ; nếu
thì mức chất lượng
công bố bị bác bỏ.
VÍ DỤ: Giả định đánh giá ở Mức II hai
đặc trưng chất lượng độc lập và có phân bố chuẩn x và y, DQL là 4 %
không phù hợp với độ lệch chuẩn đã biết là sx, và sy. Bảng 1 cho
thấy rằng phương án tương ứng có cỡ mẫu là 8 và hằng số chấp nhận Dạng p*
là 0,114 2. Chọn một mẫu ngẫu nhiên cỡ 8, đo x và y trên từng cá
thể trong mẫu. Tính trung bình mẫu và
, độ lệch chuẩn mẫu sx và sy. Giả định rằng,
sau hai lần áp dụng quy trình kiểm nghiệm chính thức như nêu trong Bảng E của ISO
2854:1976, cả hai độ lệch chuẩn mẫu hoàn toàn nhất quán với giá trị s giả định.
Cũng giả định rằng, từ giá trị của hai giới hạn quy định cho x và y,
cùng với giá trị của
,
, sx và sy, tính được
giá trị của
và
, với
kết quả là
và
. Tỷ
lệ không phù hợp kết hợp được ước lượng là
.
Vì giá trị này nhỏ hơn p*
nên mức chất lượng công bố không bị bác bỏ.
7.4. Xử lý các cá thể không phù hợp
Mọi cá thể không phù hợp tìm được trong mẫu không được trả về cùng các cá thể còn lại trừ khi cá thể không phù hợp đó đã được làm cho phù hợp và tuân thủ các nguyên tắc quản lý thích hợp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đường cong trên Hình 1 thể hiện gần đúng xác suất mà kết quả mẫu sẽ dẫn đến bác bỏ mức chất lượng công bố. Các đường cong này đưa ra xác suất bác bỏ gần đúng như là một hàm của tỉ số chất lượng.
Các đường cong trên Hình 1 liên quan đến những tình huống mức chất lượng công bố là một trong những giá trị ưu tiên. Đối với các giá trị DQL không ưu tiên thì không áp dụng thông tin trên Hình 1.
8.2. Bảng thể hiện khả năng phân biệt
Các bảng từ Bảng 5 đến Bảng 10 đưa ra thông tin bổ sung về xác suất bác bỏ mức chất lượng công bố không đúng đối với các giá trị tỉ số chất lượng khác nhau.
Đối với mỗi phương án lẫy mẫu riêng biệt, các bảng từ Bảng 2 đến Bảng 4 thể hiện giá trị tỉ số chất lượng giới hạn (LQR) tương ứng với rủi ro không bác bỏ mức chất lượng công bố. Có thể sử dụng LQR này cùng với thông tin đưa ra trong các bảng từ Bảng 5 đến Bảng 10 để đánh giá khả năng phân biệt của từng phương án lấy mẫu.
Các bảng từ Bảng 2 đến Bảng 4 cũng thể hiện xác suất kết quả mẫu sẽ bác bỏ (sai) mức chất lượng công bố khi mức chất lượng thực tế bằng DQL.
CHÚ THÍCH: Các giá trị trong các bảng từ Bảng 2 đến Bảng 10 được xác định theo giả định rằng cỡ mẫu chỉ là một phần nhỏ của thực thể nghiên cứu. Các giá trị trong những bảng này có hiệu lực với cỡ mẫu ít hơn hoặc bằng 1/10 thực thể. Nếu cỡ mẫu là một phần lớn hơn của thực thể nghiên cứu thì khả năng phân biệt thực tế sẽ tốt hơn được thể hiện bằng các giá trị được đưa ra trong các bảng từ Bảng 2 đến Bảng 10. Cụ thể, tỉ số chất lượng giới hạn thực tế sẽ nhỏ hơn giá trị nêu trong các bảng từ Bảng 2 đến Bảng 4, và hơn nữa, xác suất thực tế của việc bác bỏ sai một DQL khi giá trị đó đúng cũng sẽ nhỏ hơn xác suất nêu trong các bảng này.
Các giá trị trong Bảng 2 đến Bảng 10 áp dụng cho những trường hợp khi DQL được sử dụng là một trong các giá trị DQL ưu tiên. Nếu DQL được sử dụng không phải là một trong những giá trị DQL ưu tiên thì phải sử dụng DQL ưu tiên cao hơn gần nhất để lựa chọn phương án lấy mẫu. Điều này dẫn đến thay đổi để cân đối các rủi ro. Một mặt, rủi ro bác bỏ sai DQL công bố đúng sẽ nhỏ hơn rủi ro nêu trong các bảng từ Bảng 2 đến Bảng 4. Mặt khác, LQR thực tế sẽ cao hơn giá trị LQR cho trong bảng đối với DQL ưu tiên.
LQR thực tế, RLQ,a, được cho theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
RLQ,p là tỉ số chất lượng giới hạn ưu tiên;
QDL,p là mức chất lượng công bố ưu tiên;
QDL,np là mức chất lượng công bố không ưu tiên;
Mức chất lượng tương ứng với rủi ro không bác bỏ DQL thực tế (nghĩa là không ưu tiên) vẫn giữ như đã cho theo phương án lấy mẫu và được xác định bằng DQL ưu tiên này nhân với LQR cho trong bảng.
Bảng 5 đến Bảng 10 vẫn có thể được áp dụng cho những DQL không ưu tiên và được hiểu là mức chất lượng thực tế bằng tỉ số chất lượng cho trong các bảng từ Bảng 2 đến Bảng 4 nhân với DQL ưu tiên được sử dụng (xem ví dụ dưới đây).
VÍ DỤ: Giả sử DQL là 0,125 % cá thể không phù hợp được đánh giá ở LQR mức II khi chưa biết độ lệch chuẩn quá trình. Vì đây là một DQL không ưu tiên, và DQL ưu tiên cao hơn gần nhất là 0,15 %, Bảng 1 chỉ ra cần sử dụng phương án lấy mẫu n = 93, ks = 2,565.
Từ Bảng 3, có thể kết luận rằng có ít hơn 3,0 % rủi ro bác bỏ sai DQL (không ưu tiên) của 0,125 % cá thể không phù hợp. Hơn nữa, sẽ có rủi ro không bác bỏ DQL không ưu tiên khi mức chất lượng thực tế bằng 7,48 nhân 0,15 %, tức là 1,122 %. Đối với DQL không ưu tiên, LQR thực tế là 7,48 x (0,15/0,125) = 8,98. Nói cách khác, sẽ có rủi ro không bác bỏ DQL không ưu tiên khi mức chất lượng thực tế cao hơn 8,98 lần (8,98 x 0,125 % bằng 1,122%).
Sử dụng Bảng 7 với tỉ số chất lượng là 5,0 và DQL ưu tiên là 0,15 % (tương ứng với mức chất lượng thực tế là 5,0 x 0,15 % = 0,75 %), xác suất bác bỏ DQL không ưu tiên bằng 0,125 % là 71,8 %. Bảng 7 có thể được sử dụng một cách tương tự để tìm ra xác suất bác bỏ DQL không ưu tiên cho bảy giá trị tỉ số chất lượng khác.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ số chất lượng
Mức chất lượng công bố (DQL)
% cá thể không phù hợp
0,010
0,015
0,025
0,040
0,065
0,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,40
0,65
1,0
1,5
2,5
4,0
6,5
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,1
2,4
2,6
2,7
2,7
2,3
2,7
3,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
2,9
3,6
3,4
3,1
1,6
1,5
6,6
5,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,8
7,0
6,8
6,0
6,7
7,4
7,6
7,5
6,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
7,0
4,2
3,0
24,4
22,5
23,8
24,9
25,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,4
23,9
25,1
25,6
25,0
22,6
25,6
24,8
24,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
47,7
45,2
47,1
48,4
49,2
47,6
45,0
47,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,2
48,4
45,2
49,7
49,8
52,8
52,7
7,5
68,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67,8
68,9
69,8
68,2
65,9
68,0
69,1
70,4
69,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,2
74,1
80,3
89,2
10,0
80,4
78,7
80,4
81,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,9
79,2
81,0
82,0
83,2
83,1
81,5
86,0
88,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
15,0
92,2
91,4
92,4
92,9
93,5
92,9
92,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,9
94,8
95,1
94,8
97,2
98,9
99,999 8
-
20,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,3
96,9
97,2
97,5
97,2
97,0
97,6
97,9
98,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,7
99,6
99,98
-
-
VÍ DỤ: Giả sử sử dụng phương án ứng với mức chất lượng công bố là 0,04 % cá thể không phù hợp. Đối với tỉ số chất lượng là 10 (mức chất lượng thực tế bằng 10 lần mức chất lượng công bố, nghĩa là 0,4 % cá thể không phù hợp) thì có xác suất 81,3 % là phương án lấy mẫu này sẽ chỉ ra việc bác bỏ mức chất lượng công bố.
Bảng 6 - Xác suất (%) bác bỏ DQL đối với các giá trị tỉ số chất lượng khác nhau dùng cho phương án LQR mức I, phương pháp “s”
Tỉ số chất lượng
Mức chất lượng công bố (DQL)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,010
0,015
0,025
0,040
0,065
0,10
0,15
0,25
0,40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,5
2,5
4,0
6,5
10
1,0
1,7
1,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
1,8
1,6
1,3
1,6
1,6
1,5
1,6
1,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
2,5
3,7
1,5
5,2
4,7
5,0
5,3
5,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,1
4,8
4,8
4,7
4,7
3,6
3,9
3,0
5,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
22,9
20,9
22,1
23,1
23,4
22,2
19,8
21,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,9
20,9
17,6
19,5
17,0
20,3
23,8
5,0
47,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,4
48,1
48,1
46,8
43,9
45,6
47,1
48,0
46,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,2
44,6
44,8
51,2
7,5
68,8
65,6
68,0
69,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69,0
66,7
68,1
70,1
71,7
69,7
66,8
72,6
73,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83,7
10,0
81,5
78,9
81,0
82,6
82,5
82,1
80,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83,6
85,3
83,9
82,5
87,8
90,4
90,7
-
15,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,7
93,0
93,9
93,9
93,9
93,4
94,0
95,1
96,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,8
98,2
99,5
99,997
-
20,0
97,2
96,5
97,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,7
97,8
97,6
97,9
98,5
99,0
99,0
99,1
99,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
VÍ DỤ: Giả sử sử dụng phương án ứng với mức chất lượng công bố là 0,10 % cá thể không phù hợp. Đối với tỉ số chất lượng là 15 (mức chất lượng thực tế bằng 15 lần mức chất lượng công bố, nghĩa là 1,5 % cá thể không phù hợp) thì có xác suất 93,9 % là phương án lấy mẫu này sẽ chỉ ra việc bác bỏ mức chất lượng công bố.
Bảng 7 - Xác suất (%) bác bỏ DQL đối với các giá trị tỉ số chất lượng khác nhau dùng cho các phương án LQR mức II, phương pháp “s”
Tỉ số chất lượng
Mức chất lượng công bố (DQL)
% cá thể không phù hợp
0,025
0,040
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
1,5
2,5
4,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1,0
3,4
3,4
3,7
3,6
3,0
3,5
3,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
3,4
3,9
5,9
4,6
3,2
1,5
10,8
10,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,2
9,6
10,8
11,3
11,8
11,4
9,9
11,3
14,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,8
2,0
21,0
21,3
22,3
21,6
18,9
20,8
21,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,6
18,9
21,3
26,0
23,6
19,9
3,0
43,0
43,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43,7
39,8
42,6
43,6
44,6
43,7
39,6
43,8
49,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,2
4,0
61,2
62,2
63,1
62,1
58,1
61,1
62,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,5
58,4
63,3
68,1
69,0
69,2
5,0
74,3
75,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,2
71,8
74,5
75,5
76,7
76,1
72,7
77,5
81,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86,1
7,5
91,1
91,8
92,1
91,8
90,1
91,7
92,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,1
91,6
94,5
96,2
98,1
99,6
10,0
96,8
97,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,3
96,6
97,3
97,6
98,1
98,1
97,7
98,9
99,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
VÍ DỤ: Giả sử sử dụng phương án ứng với mức chất lượng công bố là 0,10 % cá thể không phù hợp. Đối với tỉ số chất lượng là 7,5 (mức chất lượng thực tế bằng 7,5 lần mức chất lượng công bố, nghĩa là 0,75 % cá thể không phù hợp) thì có xác suất 91,8 % là phương án lấy mẫu này sẽ chỉ ra việc bác bỏ mức chất lượng công bố.
Bảng 8 - Xác suất (%) bác bỏ DQL đối với các giá trị tỉ số chất lượng khác nhau dùng cho các phương án LQR mức II, phương pháp “s”
Tỉ số chất lượng
Mức chất lượng công bố (DQL)
% cá thể không phù hợp
0,025
0,040
0,065
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
1,5
2,5
4,0
6,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
2,5
2,6
2,7
2,5
1,9
2,2
2,5
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
2,0
3,9
2,2
3,9
1,5
9,3
9,5
9,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
8,5
9,0
9,1
8,5
6,7
7,8
11,3
8,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
19,4
19,7
20,4
19,4
16,5
18,3
18,9
19,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0
17,1
21,6
17,9
19,0
3,0
42,1
42,8
44,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,4
41,4
42,0
42,7
41,5
36,6
40,5
44,6
43,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
61,3
62,1
63,4
62,2
58,1
61,4
61,9
62,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,3
62,0
64,6
67,2
61,7
5,0
74,9
75,6
76,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,7
75,7
76,0
77,2
76,7
73,1
77,7
79,0
83,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
91,7
92,2
93,0
92,7
91,2
92,9
93,1
93,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,8
95,3
95,6
98,5
98,4
10,0
97,2
97,5
97,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,2
98,0
98,0
98,4
98,5
98,3
99,2
99,3
99,96
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Giả sử sử dụng phương án ứng với mức chất lượng công bố là 0,15 % cá thể không phù hợp. Đối với tỉ số chất lượng là 5 (mức chất lượng thực tế bằng 5 lần mức chất lượng công bố, nghĩa là 0,75 % cá thể không phù hợp) thì có xác suất 72,7 % là phương án lấy mẫu này sẽ chỉ ra việc bác bỏ mức chất lượng công bố.
Bảng 9 - Xác suất (%) bác bỏ DQL đối với các giá trị tỉ số chất lượng khác nhau dùng cho các phương án LQR mức III, phương pháp “s”
Tỉ số chất lượng
Mức chất lượng công bố (DQL)
% cá thể không phù hợp
0,040
0,065
0,10
0,15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,65
1,0
1,5
2,5
4,0
6,5
10
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
3,4
2,9
2,5
3,0
3,1
3,6
3,1
2,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
3,3
1,5
11,3
11,6
12,8
11,4
10,2
11,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,0
11,6
10,2
7,7
12,0
12,1
2,0
24,3
24,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,3
22,2
24,3
24,8
26,7
24,3
21,9
17,5
25,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
52,2
52,7
55,0
52,0
49,1
52,0
52,7
55,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,0
42,5
54,7
56,8
4,0
72,8
73,3
75,1
72,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,8
73,6
75,6
73,4
70,9
65,1
77,1
80,1
5,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,6
86,9
85,2
83,4
85,5
86,1
87,6
86,3
84,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89,9
92,5
6,0
92,1
92,4
93,2
92,2
91,0
92,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,0
93,3
92,5
90,2
96,0
97,7
8,0
97,8
97,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,9
97,5
98,0
98,3
98,6
98,5
98,4
97,8
99,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Giả sử sử dụng phương án ứng với mức chất lượng công bố là 0,40 % cá thể không phù hợp. Đối với tỉ số chất lượng là 5 (mức chất lượng thực tế bằng 5 lần mức chất lượng công bố, nghĩa là 2,0 % cá thể không phù hợp) thì có xác suất 85,5 % là phương án lấy mẫu này sẽ chỉ ra việc bác bỏ mức chất lượng công bố.
Bảng 10 - Xác suất (%) bác bỏ DQL đối với các giá trị tỉ số chất lượng khác nhau dùng cho các phương án LQR mức III, phương pháp “s”
Tỉ số chất lượng
Mức chất Iượng công bố (DQL)
% cá thể không phù hợp
0,040
0,065
0,10
0,15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,65
1,0
1,5
2,5
4,0
6,5
10
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
2,5
2,0
1,7
2,0
2,1
2,2
1,7
1,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
2,8
1,5
9,9
9,9
11,1
9,7
8,4
9,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,2
8,7
7,3
5,1
8,6
10,4
2,0
22,9
23,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,5
20,1
22,1
22,5
23,9
21,1
18,5
13,8
21,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
51,7
52,5
54,7
51,5
48,1
51,2
51,9
54,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,3
39,6
52,2
52,1
4,0
73,1
74,0
75,8
73,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73,3
74,0
76,8
74,2
71,2
64,3
76,8
75,8
5,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86,6
87,7
86,1
84,2
86,3
86,9
89,1
87,6
85,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,4
89,8
6,0
92,6
93,2
93,9
92,9
91,8
93,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,1
94,4
93,5
91,0
96,5
96,4
8,0
98,0
98,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,2
97,8
98,4
98,6
99,1
98,9
98,8
98,2
99,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Giả sử sử dụng phương án ứng với mức chất lượng công bố là 0,25 % cá thể không phù hợp. Đối với tỉ số chất lượng là 4 (mức chất lượng thực tế bằng 4 lần mức chất lượng công bố, nghĩa là 1,0 % cá thể không phù hợp) thì có xác suất 70,4 % là phương án lấy mẫu này sẽ chỉ ra việc bác bỏ mức chất lượng công bố.
CHÚ DẪN
X tỉ số chất lượng
Y xác suất bác bỏ DQL, tính bằng phần trăm
1 Mức I
2 Mức II
3 Mức III
Hình 1 - Các đường cong thể hiện xác suất bác bỏ gần đúng DQL đối với các giá trị tỉ số chất lượng khác nhau
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Phương pháp khớp phương án định lượng với phương án định tính
A.1. Ký hiệu
Pa(p;n,Ac) Xác suất chấp nhận sử dụng lấy mẫu định tính ở mức chất lượng quá trình p
Pu(p;ns, ks) Xác suất chấp nhận sử dụng lấy mẫu định lượng đối với độ lệch chuẩn quá trình chưa biết ở mức chất lượng quá trình p
Pk(p;ns, ks) Xác suất chấp nhận sử dụng lấy mẫu định lượng đối với độ lệch chuẩn quá trình đã biết ở mức chất lượng quá trình p
A.2. Mục tiêu thiết kế
Mục đích của việc khớp đường hiệu quả (OC) của từng phương án định lượng với đường OC của phương án lấy mẫu một lần định tính tương ứng là để, khi đặc trưng chất lượng phân bố chuẩn, lý do duy nhất cho việc ưu tiên chọn một phương án hơn phương án khác là vì mức độ thuận lợi về kinh tế hoặc quản lý. Tuy nhiên, có nhiều chuẩn mực thiết kế có thể được sử dụng để thực hiện việc làm khớp. Phương pháp sử dụng ở đây là để cực tiểu hóa tích phân giá trị tuyệt đối của hiệu giữa các giá trị OC sau khi lấy trọng số bởi tổng các giá trị OC. Lý do của việc lấy trọng số là để đưa ra tầm quan trọng lớn hơn đối với những khác biệt giữa các giá trị OC ở các giá trị p thấp, vì p càng thấp thì thời gian trung bình trước khi có thể chuyển sang kiểm tra ngặt (và một đường OC khác) càng dài.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương tự, đối
với độ lệch chuẩn quá trình đã biết, hàm mục tiêu cần cực tiểu là
Do đó, có thể giải
thích phương pháp này một cách tổng quát là cực tiểu diện tích giữa các
giá trị OC bình phương đối
với lấy mẫu định tính và các giá trị OC bình phương đối với lấy mẫu định lượng.
(tham khảo)
B.1. Ví dụ 1: Giới hạn quy định hai phía trong kiểm soát kết hợp đối với độ lệch chuẩn quá trình chưa biết
Bộ phận kiểm soát chất lượng của một nhà máy sản xuất rất quan tâm về một kích thước linh kiện cụ thể liên tục cho thấy phần trăm không phù hợp kết hợp là khoảng 1,5 % ở hai giới hạn quy định của nó. Nhà quản lý quyết định mua một công cụ gia công mới được công bố là có khả năng giảm phần trăm này xuống còn 0,1 %. Sau khi lắp đặt công cụ này, nhà quản lý quyết định đánh giá xem công bố có hợp lý không. Độ lệch chuẩn quá trình của các phép đo trên linh kiện này là chưa biết đối với công cụ mới và kích thước linh kiện có giới hạn quy định dưới và trên tương ứng là 42,7 mm và 43,0 mm. Sai số đo là không đáng kể.
Nhà quản lý quyết định sử dụng tiêu chuẩn này để đánh giá mức công bố bằng cách chọn mức chất lượng công bố (DQL) là 0,1 %. Trong trường hợp phần trăm không phù hợp không giảm thì nhà quản lý cũng muốn xác suất đánh giá tích cực về tuyên bố là nhỏ. Do đó, LQR Mức III được chọn để đảm bảo sự phân biệt tốt giữa các mức chất lượng. Từ Bảng 4, tìm được với LQR mức III và mức chất lượng công bố DQL = 0,1 %, phương án lấy mẫu đối với độ lệch chuẩn quá trình chưa biết có cỡ mẫu ns = 189 và giá trị giới hạn p* = 0,163 2 % đối với tỷ lệ không phù hợp quá trình ước lượng. Phương án này được đề xuất cho việc xem xét nội bộ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
Vì , mức công bố
có thể được coi là đã được kiểm tra xác nhận, mặc dù
.
Từ Bảng 4, đối với phương án này tính được rủi ro 3,4 % bác bỏ mức chất lượng công bố đúng (0,1 % không phù hợp), và rủi ro 10,0 % không bác bỏ khi mức chất lượng thực tế là 0,541 % không phù hợp [nghĩa là mức chất lượng thực tế kém hơn 5,41 (LQR) lần mức chất lượng công bố]. Tham khảo Bảng 9 của tiêu chuẩn này đối với thông tin thêm về khả năng phân biệt của phương án lấy mẫu này.
B.2. Ví dụ 2: Giới hạn quy định một phía đối với độ lệch chuẩn quá trình đã biết
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với ví dụ này, cần có rủi ro thấp trong việc bác bỏ sai mức chất lượng công bố; mặt khác, có thể chấp nhận rủi ro cao hơn của việc chấp nhận sai rằng thu ngân đạt được mức hiệu năng mong muốn. Theo đó, giám đốc quyết định chọn phương án Mức III. Từ Bảng 4, tìm được phương án sau đây cho trường hợp đã biết độ lệch chuẩn quá trình:
nF = 17, kF = 1,442
Mẫu ngẫu nhiên gồm 17 lần giao dịch được cho dưới đây, đơn vị tính bằng phút
1,083
1,283
1,583
1,367
2,333
2,883
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,083
1,967
2,517
5,750
2,317
2,950
3,983
6,400
1,517
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Logarit tự nhiên của 17 lần này, giả định xấp xỉ theo phân bố chuẩn, là:
0,079 73
0,249 20
0,459 32
0,312 62
0,847 15
1,058 83
0,750 00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,676 51
0,923 07
1,749 20
0,840 27
1,081 81
1,382 04
1,856 30
0,416 73
1,058 83
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu của logarit tìm được tương ứng là
và
s = 0,496 24
Giá trị của độ lệch chuẩn mẫu rất gần với giá trị giả định của độ lệch chuẩn quá trình, vì vậy không có bằng chứng để nghi ngờ giả định này.
Về logarit tự nhiên của số lần giao dịch, giới hạn quy định trên là U = ln 5 = 1,609 44.
Thống kê chất lượng trên là
Vì Q > ks nên mức chất lượng công bố không bị bác bỏ, nghĩa là không có bằng chứng là người thu ngân có trên 4 % số thời gian giao dịch vượt quá 5 phút.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ Bảng 4, với phương án này tìm được rủi ro 0,9 % bác bỏ mức chất lượng công bố đúng (4,0 % không phù hợp, và 10,0 % rủi ro không bác bỏ khi mức chất lượng thực tế là 23,44 % không phù hợp [nghĩa là mức chất lượng thực tế kém hơn 5,86 (LQR) lần mức chất lượng công bố]. Tham khảo Bảng 10 của tiêu chuẩn này đối với thông tin thêm về khả năng phân biệt của phương án lấy mẫu này.
B.3. Ví dụ 3: Giới hạn quy định hai phía trong kiểm soát riêng rẽ đối với độ lệch chuẩn quá trình chưa biết
Một nhà máy đóng chai có vấn đề với quá trình chiết chai do độ biến động về độ cao của chai. Các chai có giới hạn quy định là 24,0 ± 0,2 cm. Việc vi phạm giới hạn này có những ảnh hưởng khác nhau. Nếu chai quá cao, vòi chiết có thể làm hỏng chai và có thể hỏng vòi, trong khi nếu chai quá thấp, vòi không khít trên chai và chai sẽ không được chiết đúng đắn. Quản lý yêu cầu không quá 0,1 % số chai được cao hơn 24,2 cm và không quá 0,4 % số chai thấp hơn 23,8 cm. Nhà cung cấp chai tuyên bố rằng yêu cầu này được đáp ứng. Quản lý quyết định kiểm nghiệm mức chất lượng công bố này trên chuyến hàng sắp tới.
Quản lý nhà máy đóng chai băn khoăn về việc duy trì quan hệ tốt với nhà cung cấp chai, và vì thế yêu cầu xác suất khi bác bỏ mức chất lượng công bố đúng phải thấp. Theo đó, có thể sử dụng phương án trong tiêu chuẩn này.
Mức II được lựa chọn. Từ Bảng 3,
phương án (ns,U =112, ks,U = 2,723) được
chọn đối với giới hạn trên và (ns,L = 61, ks,L = 2,230) đối
với giới hạn dưới. Mẫu ngẫu nhiên
dẫn đến trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu (, sU = 0,065 5) đối
với giới hạn trên và (
, sL = 0,062 6) đối
với giới
hạn
dưới. Do đó
và
Vì QU > Ks,U và QL > Ks,L nên tuyên bố của nhà cung cấp chai được chấp nhận.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ này là sửa đổi của ví dụ trước, với sự ràng buộc chặt chẽ hơn một chút. Giả định rằng quản lý yêu cầu có không quá 0,1 % số chai cao hơn 24,2 cm và tổng số không quá 0,4 % số chai cao hơn 24,2 cm hoặc thấp hơn 23,8 cm. Dạng p* được sử dụng để có thể tiến hành phép kiểm nghiệm yêu cầu.
Mức II lại được lựa chọn. Từ Bảng 3, phương
án (ns,U = 112, ) được chọn đối với giới hạn trên và (ns,c = 61,
) đối với hai giới hạn kết hợp.
Mẫu ngẫu nhiên dẫn đến trung
bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu (
, sU = 0,065 5) đối
với giới hạn trên và (
, sc = 0,063 9) đối
với hai giới hạn kết hợp. Do đó
= B55(0,267830)
= 0,000 000
và
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= B29,5(0,216843) + B29,5(0,375737)
= 0,000 001 + 0,026 722
= 0,026 723
Như vậy, nhưng
. Vì vậy, tuyên bố của nhà cung cấp chai không
được chấp nhận vì vượt quá tỷ
lệ chai không tuân thủ quy định.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 2854:1976, Statistical interpretation of data - Techniques of estimation and test relating to means and variances (Giải thích dữ liệu thống kê - Kỹ thuật ước lượng và kiểm nghiệm liên quan đến trung bình và phương sai)
MỤC LỤC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và chữ viết tắt
3.1. Thuật ngữ và định nghĩa
3.2. Ký hiệu và chữ viết tắt
4. Nguyên tắc
5. Mức chất lượng công bố (DQL)
6. Phương án lấy mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Chọn phương án lấy mẫu phương pháp “s”
6.3. Chọn phương án lấy mẫu phương pháp “s”
7. Triển khai phương án lấy mẫu
7.1. Lựa chọn mẫu
7.2. Quy tắc bác bỏ mức chất lượng công bố: phương pháp “s”
7.3. Quy tắc bác bỏ mức chất lượng công bố: phương pháp “s”
7.4. Xử lý các cá thể không phù hợp
8. Thông tin bổ sung
8.1. Đường cong biểu diễn gần đúng xác suất bác bỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (tham khảo) Phương pháp khớp phương án định lượng với phương án định tính
Phụ lục B (tham khảo) Ví dụ về sử dụng quy trình
Thư mục tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8243-4:2015 (ISO 3951-4:2011) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 4: Quy trình đánh giá mức chất lượng công bố
Số hiệu: | TCVN8243-4:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8243-4:2015 (ISO 3951-4:2011) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 4: Quy trình đánh giá mức chất lượng công bố
Chưa có Video