Tỷ số đường kính |
Khuỷu đơn |
Hai hoặc nhiều hơn khuỷu 90° trong cùng mặt phẳng hoặc các mặt phẳng khác nhau a |
Côn thu từ 1,33D đến D trên chiều dài 2,3D |
Côn mở 0,67D đến D trên chiều dài 2,5D |
Côn thu 3D đến D trên chiều dài 3,5D |
Côn mở 0,75D đến D trên chiều dài D |
Van bi hoặc van cổng mở hoàn toàn |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|||||||
|
Ab |
Bc |
Ab |
Bc |
Ab |
Bc |
Ab |
Bc |
Ab |
Bc |
Ab |
Bc |
Ab |
Bc |
0,30 |
8 |
3 |
8 |
3 |
4 |
d |
4 |
d |
2,5 |
d |
2,5 |
d |
2,5 |
d |
0,40 |
8 |
3 |
8 |
3 |
4 |
d |
4 |
d |
2,5 |
d |
2,5 |
d |
2,5 |
d |
0,50 |
9 |
3 |
10 |
3 |
4 |
d |
5 |
4 |
5,5 |
2,5 |
2,5 |
d |
3,5 |
2,5 |
0,60 |
10 |
3 |
10 |
3 |
4 |
d |
6 |
4 |
8,5 |
2,5 |
3,5 |
2,5 |
4,5 |
2,5 |
0,70 |
14 |
3 |
18 |
3 |
4 |
d |
7 |
5 |
10,5 |
2,5 |
5,5 |
3,5 |
5,5 |
3,5 |
0,75 |
16 |
8 |
22 |
8 |
4 |
d |
7 |
6 |
11,5 |
3,5 |
6,5 |
4,5 |
5,5 |
3,5 |
Chiều dài đoạn thẳng nhỏ nhất được yêu cầu là chiều dài giữa các đầu nối khác nhau nằm tại phía dòng vào của ống Venturi kinh điển và chính ống Venturi kinh điển. Chiều dài đoạn thẳng phải được đo từ đoạn cuối phía dòng vào của phần cong gần nhất hoặc đoạn cuối phía dòng ra của phần cong hoặc phần côn của côn thu hoặc côn mở tới mặt phẳng lỗ lấy áp phía dòng vào của ống Venturi kinh điển. Nếu ống thăm nhiệt được lắp đặt phía dòng vào của ống Venturi kinh điển, đường kính của chúng không được vượt quá 0,13D và phải bố trí tại khoảng cách ít nhất là 4D phía dòng vào của mặt phẳng lỗ lấy áp phía dòng vào của ống Venturi. Đối với chiều dài đoạn ống thẳng phía dòng ra đầu nối hoặc các nhiễu khác (được mô tả trong bảng này hoặc hộp tỷ trọng kế) được đặt tại khoảng cách bằng ít nhất 4 lần đường kính cổ đo phía dòng vào của mặt phẳng lỗ lấy áp cổ đo mà không làm ảnh hưởng đến độ chính xác của phép đo (xem 6.2.3 và 6.2.5) |
||||||||||||||
a đối với một vài loại thiết bị sơ cấp không áp dụng cho tất cả các giá trị. b Việc lắp đặt ống thăm nhiệt không làm thay đổi chiều dài đoạn ống thẳng phía dòng vào nhỏ nhất được yêu cầu đối với các đầu nối khác. c Cột A đưa ra chiều dài đầu nối tương ứng với giá trị “độ không đảm bảo bổ sung “không””(xem 6.2.3). d Cột B đưa ra chiều dài đầu nối tương ứng với giá trị “độ không đảm bảo bổ sung “0,5 %””(xem 6.2.4). e Chiều dài đường ống trong cột A đưa ra độ không đảm bảo đo bằng “không", dữ liệu không áp dụng đối với chiều dài đường ống thẳng ngắn hơn được sử dụng để đưa ra chiều dài đường ống thẳng yêu cầu đối với cột B |
6.2.4. Khi chiều dài đoạn ống thẳng phía dòng vào nhỏ hơn giá trị tương ứng “độ không đảm bảo đo bổ sung bằng “không”” được quy định ở Cột A Bảng 1 hoặc bằng hoặc lớn hơn “độ không đảm bảo đo bổ sung bằng 0,5 %" giá trị ở Cột B Bảng 1 cho các đầu nối đã nêu, thì phải cộng thêm độ không đảm bảo đo bổ sung bằng 0,5 % phải được cộng số học vào độ không đảm bảo đo của hệ số xả.
6.2.5. Tiêu chuẩn này không thể dùng để dự đoán giá trị của “độ không đảm bảo đo bổ sung" khi chiều dài đoạn ống thẳng phía dòng vào nhỏ hơn giá trị “độ không đảm bảo đo bổ sung bằng 0,5 %" được quy định ở Cột B Bảng 1, hoặc chiều dài đoạn ống thẳng phía dòng ra ngắn hơn giá trị quy định tại phần lời của Bảng 1.
6.2.6. Van nêu trong Bảng 1 phải được mở hoàn toàn trong quá trình đo dòng. Để kiểm soát được lưu lượng, van được khuyến cáo đặt ở phía dòng ra của ống Venturi. Các van cô lập đặt ở phía dòng vào của ống Venturi phải được mở hoàn toàn, và các van này phải có đường kính đầy đủ. Van phải được gắn với với các điểm dừng sao cho thẳng hàng với bi hoặc cổng ở vị trí mở. Van phải có cùng đường kính danh định với đường ống phía dòng vào nhưng khác đường kính biên của các đường ống liền kề.
6.2.7. Trong hệ thống đo, van phía dòng vào được gắn liền với hệ thống đường ống kế bên, và được thiết kế sao cho ở điều kiện mở hoàn toàn, có thể coi như là một phần của chiều dài đường ống đo và không cần bổ sung thêm chiều dài như ở Bảng 1.
6.2.8. Các giá trị nêu ở Bảng 1 được xác định từ thực nghiệm sử dụng đoạn ống thẳng rất dài phía dòng vào của đầu nối sao cho dòng phía dòng vào của đầu nối được xem xét đầy đủ và không chảy rối. Thực tế, những điều kiện đó khó có thể đạt được nên có thể sử dụng các thông tin sau hướng dẫn cho việc lắp đặt thông thường.
a) Nếu một số đầu nối thuộc kiểu được đề cập ở Bảng 1, khác với tổ hợp uốn cong 90° đã đề cập trong bảng này, phải được đặt nối tiếp phía dòng vào thiết bị sơ cấp theo các cách sau:
1) Giữa đầu nối phía dòng vào của thiết bị sơ cấp, đầu nối 1 và bản thân ống Venturi phải có một đoạn thẳng dài ít nhất bằng với chiều dài nhỏ nhất nêu ở Bảng 1.
2) Thêm vào đó, giữa đầu nối 1 và đầu nối kế tiếp xa hơn tính từ ống Venturi (đầu nối 2), chiều dài đoạn thẳng ít nhất là bằng một nửa đường kính đường ống giữa đầu nối 1 và đầu nối 2; và một số đường kính được đưa ra ở Bảng 1 cho ống Venturi với tỷ số đường kính là 0,7 sử dụng cùng với đầu nối 2, sẽ bao gồm hệ số b của đầu nối 1 và 2 của ống Venturi được sử dụng. Nếu chiều dài đoạn thẳng nhỏ nhất được chọn từ cột B (nghĩa là lấy một nửa giá trị từ đầu nối 1 và 2) của Bảng 1, độ không đảm bảo đo bổ sung 0,5 % sẽ được cộng số học vào độ không đảm bảo đo của hệ số xả. Trong trường hợp có hai hoặc nhiều hơn khuỷu 90°, chúng phải được xử lý như đầu nối đơn theo Cột 1 Bảng 1 nếu chiều dài giữa các khúc cong liên tiếp là nhỏ hơn 15D.
3) Nếu phân đoạn đo phía dòng vào có một van cổng đặt trước đầu nối khác, ví dụ côn mở, thì van phải được lắp đặt ở đầu nối thứ hai tại đầu ra từ thiết bị sơ cấp. Chiều dài được yêu cầu giữa van và đầu nối thứ hai theo yêu cầu ở mục 2) phải được bổ sung chiều dài giữa thiết bị sơ cấp và đầu nối thứ nhất được quy định ở Bảng 1 (Hình 3). Cần lưu ý rằng 6.2.8 b) cũng phải được thoả mãn (như trong Hình 3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 ống nở, 0,67D đến D trên chiều dài 2,5D
2 Van bi hoặc van cổng mở hoàn toàn
3 ống Venturi
Hình 3 - Sơ đồ bao gồm van có đường kính đầy đủ với b = 0,6
6.2.9. Qua ví dụ, hai trường hợp điển hình của 6.2.8 a) và b) được xem xét. Ở mỗi trường hợp, đầu nối thứ hai từ vòi phun là hai khuỷu nằm trong các mặt phẳng vuông góc và ống Venturi có tỷ số đường kính là 0,75
Nếu đầu nối thứ nhất là một van bi mở hoàn toàn [xem Hình 4 a)], thì khoảng cách giữa ống Venturi và van ít nhất phải là 5,5D (từ Bảng 1) và giữa hai khuỷu nằm trong các mặt phẳng vuông gốc và van phải ít nhất là 9D (từ 6.2.8 a); khoảng cách giữa hai khuỷu trên mặt phẳng vuông góc và ống Venturi phải ít nhất là 22D [từ 6.2.8 b)]. Nếu van có chiều dài là 1D, thì một chiều dài tổng cộng bổ sung là 6,5D được yêu cầu có thể hoặc phía dòng vào hoặc phía dòng ra của van và một phần phía dòng ra của van. Khuyến cáo nêu tại 6.2.8 a 3) được áp dụng để di chuyển van đến gần kề với hai khuỷu nằm trong mặt phẳng vuông góc; với điều kiện khoảng cách giữa hai khuỷu nằm trong mặt phẳng vuông góc đến ống Venturi là 22D [xem Hình 4b)].
Nếu đầu nối thứ nhất là côn mở từ 0,67D đến D với chiều dài là 2,5D [xem Hình 4c)], khoảng cách giữa côn mở và vòi phun phải ít nhất là 7D (từ Bảng 1) và giữa hai khuỷu nằm trong các mặt phẳng vuông góc và côn mở phải ít nhất là 91 x 0,67D [theo 6.2.8 a)]; khoảng cách giữa hai khuỷu nằm trong các mặt phẳng vuông góc và ống Venturi phải ít nhất là 22D [(từ 6.2.8 b)]. Do vậy cần một chiều dài tổng cộng bổ sung là 6,5D có thể phía dòng vào hoặc phía dòng ra của côn mở hoặc một phần phía dòng vào và một phần phía dòng ra của côn mở.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Các ví dụ của việc lắp đặt được chấp nhận (xem 6.2.9)
6.3. Thiết bị ổn định dòng
Thiết bị ổn định dòng có thể được sử dụng để làm giảm chiều dài đoạn ống thẳng phía dòng vào thông qua việc đáp ứng phép thử phù hợp đưa ra ở 7.4.1 của TCVN 8113-1:2009 (ISO 5167-1:2003), trong trường hợp đó có thể sử dụng phía dòng ra của bất kỳ đầu nối phía dòng vào nào, hoặc thông qua việc đáp ứng các yêu cầu ở 7.4.2 của TCVN 8113-1:2009 (ISO 5167-1:2003) để nêu các khả năng bổ sung ngoài phép thử sự phù hợp. Trong cả hai trường hợp này, phép thử phải được thực hiện bằng cách sử dụng ống Venturi kinh điển.
6.4. Yêu cầu lắp đặt cụ thể bổ sung đối với ống Venturi kinh điển
6.4.1. Độ tròn và độ trụ của đường ống
6.4.1.1. Trên chiều dài phía dòng vào của ít nhất 2D được đo từ đoạn cuối phía dòng vào của đầu vào hình trụ của ống Venturi, đường ống phải trụ. Đường ống được gọi là trụ khi không có đường kính trong bất kỳ mặt phẳng nào chênh lệch quá 2 % với giá trị trung bình của các đường kính của đường ống.
6.4.1.2. Đường kính trung bình của đường ống khi nối với ống Venturi kinh điển phải nằm trong khoảng 1 % đường kính đầu vào hình trụ D của ống Venturi kinh điển, như được xác định tại 5.2.2.
6.4.1.3. Đường kính của đường ống phía dòng ra của ống Venturi không cần đo chính xác nhưng nó phải được kiểm tra rằng đường kính đường ống phía dòng ra là không nhỏ hơn 90 % đường kính phần cuối của phần phân kỳ của ống Venturi. Điều này có nghĩa là, trong hầu hết các trường hợp, các đường ống phải có cùng kích thước danh định với ống Venturi đã sử dụng.
6.4.2. Độ nhám của đường ống phía dòng vào
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3. Sự thẳng hàng của ống Venturi kinh điển
Khoảng cách giữa đường tâm đường ống phía dòng vào và ống Venturi, khi được đo trong mặt phẳng nối của đường ống phía dòng vào và đầu vào hình trụ A (xem 5.2), phải ít hơn 0,005D. Độ không đảm bảo đo thẳng hàng góc của đường tâm ống Venturi đối với đường tâm đường ống phía dòng vào phải nhỏ hơn 1°. Cuối cùng tổng khoảng cách và một nửa độ lệch đường kính (xem 6.4.1.2) phải nhỏ hơn 0,007 5D. Do đó mặt bích đo cần yêu cầu kích thước phải phù hợp và mặt bích phải thẳng hàng khi lắp đặt. Chốt và đệm định tâm có thể được sử dụng.
(Tham khảo)
Bảng A.1 - Ống Venturi - Hệ số giãn nở, e
Tỷ số đường kính
Hệ số giãn nở, e, với p2/p1 bằng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b4
1,00
0,98
0,96
0,94
0,92
0,90
0,85
0,80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với K = 1,2
0,300 0
0,008 1
1,000 0
0,987 3
0,974 5
0,961 6
0,948 6
0,935 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,867 8
0,832 7
0,562 3
0,100 0
1,000 0
0,985 6
0,971 2
0,956 8
0,942 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,891 3
0,854 3
0,816 9
0,668 7
0,200 0
1,000 0
0,983 4
0,966 9
0,950 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,917 8
0,877 3
0,837 1
0,797 0
0,740 1
0,300 0
1,000 0
0,980 5
0,961 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,923 8
0,905 3
0,860 2
0,816 3
0,773 3
0,750 0
0,316 4
1,000 0
0,980 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,940 9
0,921 8
0,903 0
0,857 1
0,812 5
0,769 0
Đối với K = 1,3
0,300 0
0,008 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,988 3
0,976 4
0,964 5
0,952 4
0,940 2
0,909 2
0,877 3
0,844 5
0,562 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000 0
0,986 7
0,973 4
0,960 0
0,946 6
0,933 1
0,899 0
0,864 5
0,829 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,200 0
1,000 0
0,984 6
0,969 3
0,954 1
0,938 9
0,923 7
0,885 9
0,848 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,740 1
0,300 0
1,000 0
0,982 0
0,964 2
0,946 6
0,929 2
0,912 0
0,869 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,787 5
0,750 0
0,316 4
1,000 0
0,981 5
0,963 2
0,945 2
0,927 4
0,909 8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,824 6
0,783 3
Đối với K = 1,4
0,300 0
0,008 1
1,000 0
0,989 1
0,978 1
0,967 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,944 4
0,915 4
0,885 5
0,854 6
0,562 3
0,100 0
1,000 0
0,987 7
0,975 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,950 3
0,937 7
0,905 8
0,873 3
0,840 2
0,668 7
0,200 0
1,000 0
0,985 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,957 3
0,943 0
0,928 8
0,893 3
0,857 7
0,821 9
0,740 1
0,300 0
1,000 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,966 7
0,950 3
0,934 0
0,917 8
0,878 0
0,838 8
0,800 0
0,750 0
0,316 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,982 8
0,965 8
0,948 9
0,932 3
0,915 8
0,875 2
0,835 3
0,796 0
Đối với K = 1,66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008 1
1,000 0
0,990 8
0,981 5
0,972 1
0,962 5
0,952 9
0,928 1
0,902 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,562 3
0,100 0
1,000 0
0,989 6
0,979 1
0,968 5
0,957 8
0,947 1
0,919 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,862 9
0,668 7
0,200 0
1,000 0
0,987 9
0,975 9
0,963 7
0,951 6
0,939 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,877 8
0,846 4
0,740 1
0,300 0
1,000 0
0,985 8
0,971 8
0,957 7
0,943 8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,895 3
0,860 9
0,826 5
0,750 0
0,316 4
1,000 0
0,985 4
0,971 0
0,956 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,928 1
0,892 8
0,857 7
0,822 8
CHÚ THÍCH: Bảng này được cho với sự quy ước. Không được sử dụng các giá trị nêu ra cho phép nội suy chính xác. Không được phép ngoại suy từ các giá trị này.
(Tham khảo)
Ống Venturi kinh điển được sử dụng ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như nêu trong 5.5.1 ảnh hưởng của ReD, Ra/D và b lên C không được biết đủ để cho phép tiêu chuẩn hóa ngoài giới hạn quy định tại tiêu chuẩn này.
Mục tiêu của phụ lục này là tổng kết lại các dữ liệu có thể được sử dụng từ mọi kết quả phù hợp; các giá trị hoặc chiều hướng thay đổi của hệ số xả và độ không đảm bảo đo được nêu trong các số hạng của các tham số [b, ReD và Ra/D] để cho phép đánh giá lưu lượng. Ảnh hưởng của các biến số này đề cập riêng rẽ mặc dù một số kết quả chỉ ra rằng phụ thuộc vào nhau.
Trong các trường hợp cụ thể, số lượng các phép thử sẵn có trong đối tượng này là nhỏ và các phép thử này hầu như phải tiến hành trên ống Venturi có dạng hình học không quá nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn này. Tính tin cậy của kết quả không những của hệ số xả mà còn của độ không đảm bảo đo là tương đối thấp.
B.2 Tác động của tỷ số đường kính, b
Từ việc kiểm tra các kết quả sẵn có đối với ống Venturi với tỷ số đường kính xấp xỉ b ≥ 0,75, đã được ghi nhận rằng sự mở rộng của hệ số xả đo được là rộng hơn đối với tỷ số đường kính nhỏ hơn. Vì vậy việc giảm độ không đảm bảo đo trong hệ số xả phải được giả định.
Để cho phép đánh giá độ không đảm bảo đo trong lưu lượng, nên tăng gấp đôi độ không đảm bảo đo của C khi b lớn hơn giá trị cho phép lớn nhất.
B.3 Ảnh hưởng của số Reynolds, ReD
B.3.1 Quy định chung
Ảnh hưởng của số Reynolds, ReD, thay đổi theo từng kiểu ống Venturi kinh điển. Điều này được chỉ ra theo sự thay đổi của hệ số xả và bằng sự tăng lên trong độ không đảm bảo đo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi ReD giảm dưới 2 x 105, hệ số xả C giảm và độ không đảm bảo đo tăng.
Khi ReD tăng trên 2 x 106, hệ số xả C không xuất hiện sự thay đổi với số Reynold cũng như đối với độ không đảm bảo đo.
Đối với sự ước lượng xấp xỉ của lưu lượng, các giá trị hệ số xả C và độ không đảm bảo đo nêu ở Bảng B.1 có thể được sử dụng.
Bảng B.1 - Các giá trị của hệ số xả C và độ không đảm bảo đo như là hàm số của ReD
ReD
C
Độ không đảm bảo đo
%
4 x 104
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
6 x 104
0,966
2
1 x 105
0,976
1,5
1,5 x 105
0,982
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3 Ống Venturi với phần hội tụ gia công
Khi ReD giảm dưới 2 x 105, thường tìm thấy một lượng tăng nhỏ trong hệ số xả C trước khi nó thực sự giảm với ReD giảm. Độ không đảm bảo đo trong C đầu tiên tăng chậm sau đó tăng nhanh.
Các số hạng của số Reynolds của cổ đo ReD, vị trí của giá trị nhỏ nhất của C tương ứng với các giá trị ReD của nằm trong khoảng từ 2 x 105 đến x 105.
Khi ReD tăng trên 106, mẫu của hệ số xả C như là hàm số của số Reynolds không thể đoán trước. Đôi khi có hiện tượng C tăng không đáng kể với số Reynolds; đôi khi cũng đáng kể nhưng tăng từ từ; đôi khi là đáng kể và tăng đột ngột.
Điều này khẳng định rằng bằng chứng ảnh hưởng đáng kể cho việc công bố hệ số xả của loại ống Venturi là hàm số của ReD (số Reynolds dựa vào đường kính cổ đo) và không phải hàm số của ReD.
Các kết quả sẵn có chỉ ra rằng mối liên quan tốt nhất là đạt được số hạng của ReD hơn là đạt được số hạng của ReD.
Để cho phép đánh giá lưu lượng, các giá trị của hệ số xả C và độ không đảm bảo đo nêu ở Bảng B.2 có thể được sử dụng.
Bảng B.2 - Các giá trị của hệ số xả C và độ không đảm bảo đo như là hàm số của ReD
ReD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo a
%
5 x 104
0,970
3
1 x 105
0,977
2,5
2 x 105
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3 x 105b
0,998
1,5
5 x 105 đến 106
0,995
1
106 đến 2 x 106
1,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 x 106 đến 108
1,010
3
a Đối với số Reynolds thấp, tập hợp các kết quả thực nghiệm không phải là phân bố Gauss, độ lệch trung bình của các kết quả nhỏ hơn giá trị trung bình của C, lớn hơn các giá trị lớn hơn.
b Nếu b ≥ 0,67, có sự chênh lệch giữa các giá trị của hệ số xả và độ không đảm bảo đo đối với ReD = 3 x 105 khuyến nghị trong bảng này và trong 5.5.3 và 5.7.2.
B.3.4 Ống Venturi với phần hội tụ bằng thép tấm hàn nhám
Ảnh hưởng của số Reynolds được mô tả dưới đây.
Khi ReD giảm dưới 2 x 105, hệ số xả C giảm từ từ trong khi độ không đảm bảo đo trong C tăng.
Mặc dù có ít thông tin liên quan đến kiểu ống Venturi này, các giá trị của hệ số xả và độ không đảm bảo đo, theo hướng dẫn ở Bảng B.3, có thể được sử dụng để đánh giá lưu lượng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi ReD = 2 x 106 nên lấy độ không đảm bảo đo bằng 2 %.
Bảng B.3 - Các giá trị của hệ số xả C và độ không đảm bảo đo như là hàm số của ReD
ReD
C
Độ không đảm bảo đo
%
4 x 104
0,96
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,97
2,5
1 x 105
0,98
2,5
B.3.5 Ống Venturi với biên dạng được xác định phần hội tụ “đúc nhưng có đầu vào hình trụ và phần hội tụ gia công
Ống Venturi có biên dạng giống như xác định trong 5.2.8 ngoại trừ đầu vào hình trụ A và phần hội tụ B là gia công vì thế nó có độ nhám tương đối Ra thấp hơn cả 5 x 10-5D và 15 µm. Đường ống phía dòng vào của đầu vào hình trụ có cùng độ nhám như đầu vào hình trụ trên chiều dài ít nhất 2D phía dòng vào của đầu vào hình trụ.
Khi ReD tăng trên 3,2 x 106, hệ số xả không xuất hiện sự thay đổi đối với số Reynolds cũng như đối với độ không đảm bảo đo.
Để đánh giá các giá trị của lưu lượng đối với hệ số xả và độ không đảm bảo đo, hướng dẫn nêu ở Bảng B.4 có thể được sử dụng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ReD
C
Độ không đảm bảo đo
%
104
0,963
2,5
6 x 104
0,978
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
0,980
1,5
1,5 x 105
0,987
1
2 x 105 đến 5 x 105
0,992
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,995
1
B.4 Tác động của độ nhám tương đối Ra/D
B.4.1 Độ nhám của ống Venturi kinh điển
Khi tăng độ nhám phần hội tụ thì làm giảm hệ số xả C.
Ống Venturi kinh điển với phần hội tụ gia công dường như nhạy hơn với tác động này so với ống Venturi kinh điển với phần hội tụ đúc hoặc phần hội tụ bằng thép tấm hàn nhám.
Tổn thất áp suất của ống Venturi cũng tăng khi độ nhám tăng.
B.4.2 Độ nhám của đường ống phía dòng vào
Khi tăng độ nhám của đường ống phía dòng vào thì tạo ra sự tăng của hệ số xả C của ống Venturi kinh điển. Điều này xuất hiện khi ảnh hưởng này trở lên rõ rệt khi b tăng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Tổn thất áp trong ống Venturi kinh điển
C.1 Quy định chung
Mọi giá trị được đề cập trong phụ lục này chỉ mang tính chất hướng dẫn (xem 5.9.2)
C.2 Giá trị trung bình của tổn thất áp suất và ảnh hưởng của độ nhám tương đối
Đối với ống Venturi kinh điển với tổng góc phần phân kỳ bằng 7° và số Reynolds đường ống ReD lớn hơn 106, tổn thất áp tương đối nằm trong phần gạch bóng như nêu ở Hình C.1 a). Giá trị x gần với ngưỡng trên của khu vực này đối với các giá trị trên của độ nhám tương đối Ra/D và, do vậy, đối với thiết kế chế tạo đã nêu, đường kính của ống Venturi kinh điển là nhỏ nhất.
C.3 Ảnh hưởng của số Reynolds
Đối với ống Venturi đã cho, giá trị x giảm khi ReD tăng và dường như nó đạt tới giá trị giới hạn nêu ở trên đối với ReD = 106. Hình C.1 b) nêu độ xấp xỉ của tỷ số của x với các giá trị giới hạn khác nhau của nó.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn tất áp tương khối tăng với góc phần phân kỳ. Hình C.1 c) chỉ ra, với mọi góc bằng nhau, tỷ số của giá trị x đối với hai ống Venturi có các góc của phần phân kỳ j bằng 15° và 7°.
C.5 ảnh hưởng của “Ống Venturi cụt”
Không có hiển thị rõ ràng là sẵn có giá trị tổn thất áp của ống Venturi “cụt”. Tuy nhiên, điều này được xem xét rằng chiều dài của phần phân kỳ có thể giảm khoảng 35 % mà không có sự tăng tổn thất áp suất đáng kể.
Hình C.1 - Các giá trị tổn thất áp qua ống Venturi kinh điển
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] JAMIESON, Α.W., JOHNSON, P.A., SPEARMAN, E.P. and STTARY, J.A. Unpredicted Behaviour of Venturi Flowmeter in Gas at High Renolds Numbers. In Proc. 14th North Sea Flow Measurement Workshop, Peebles, Scotland, paper 5, 1996
[2] VAN WEERS, T., VAN DER BEEK, M.P. and LANDHEER, I.J. Cd-factor of Classical Venturi’s: Gaming Technology? In Proc. 9th Int. Conf. On Flow Measurement, FLOMEKO, Lund, Sweden, June 1998, pp. 203-207
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] READER-HARRIS, M.J., BRUNTON, W.C. and SATTARY, J.A. Installation effects on Venturi tubes. In Proc. Of ASME Luids Engineering Division Summer Meeting, Vancouver, Canada, FEDSM97 - 3016, June 1997. New York: American Society of Mechanical Engineers
[5] ISO/TR 3313:1998, Measurement of fluid flow in closed conduits - Guidelines on the effects of flow pulsations on flow-measurement instruments
[6] ISO 4288:1996, Geometriccal product Specification (GPS) - Surface texture:Profile method - Rules and procedures for the assessment of surface texture
[7] ISO/TR 5168:1998, Measurement of fluid Flow-Evaluation of uncertainties
[8] ISO/TR 9464:1998, Guidelines for the use of ISO 5167-1:1991
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nguyên lý của phương pháp đo và phương pháp tính
5. Ống Venturi kinh điển
5.1. Lĩnh vực ứng dụng
5.2. Hình dạng chung
5.3. Vật liệu và chế tạo
5.4. Lỗ lấy áp
5.5. Hệ số xả, C
5.6. Hệ số giãn nở, e
5.7. Độ không đảm bảo đo của hệ số xả C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9. Tổn thất áp suất
6. Yêu cầu lắp đặt
6.1. Quy định chung
6.2. Chiều dài đoạn ống thẳng nhỏ nhất phía dòng vào và phía dòng ra đối với việc lắp đặt giữa các đầu nối khác nhau và ống Venturi
6.3. Thiết bị ổn định dòng
6.4. Yêu cầu lắp đặt cụ thể bổ sung đối với ống Venturi kinh điển
Phụ lục A (Tham khảo) Bảng các hệ số giãn nở
Phụ lục B (Tham khảo) Ống Venturi kinh điển được sử dụng ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này
Phụ lục C (Tham khảo) Tổn thất áp trong ống Venturi kinh điển
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Xem ISO 2186:1973, Fluid flow in closed conduits - Connections for pressure signal transmissions between primary and secondary elements (Dòng lưu chất trong các ống dẫn kín - Đấu nối cho việc truyền tín hiệu áp suất giữa các thiết bị sơ cấp và thứ cấp).
2) Các tấm tiết lưu có lỗ lấy áp kiểu “vena contracta" không được đề cập trong bộ tiêu chuẩn TCVN 8113 (ISO 5167).
3) ISA là viết tắt của International Federation of the National Standardizing Associations (Liên hiệp quốc tế của các hiệp hội tiêu chuẩn hóa quốc gia), mà kế tục là ISO vào năm 1946.
4) Tại nước Mỹ, ống Venturi kinh điển đôi khi được gọi là ống Herschel.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8113-4:2010 (ISO 5167-4:2003) về Đo dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang chảy đầy – Phần 4: Ống Venturi
Số hiệu: | TCVN8113-4:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8113-4:2010 (ISO 5167-4:2003) về Đo dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang chảy đầy – Phần 4: Ống Venturi
Chưa có Video