]C1 |
01 |
08410055033021 |
10 |
000002340 |
Mã phân định mã vạch |
số phân định ứng dụng GS1 |
GTIN |
số phân định ứng dụng GS1 |
mã số lô |
A.4 Mã phân định đơn nhất theo ASC MH10 đối với nhóm thực thể
Theo quy tắc của JIPDEC/CII, tổ chức mà Cơ quan đăng ký đã cấp cho mã tổ chức phát hành là “LA”, mã phân định đơn nhất vật phẩm và lô không quá 50 ký tự số và chữ. Các ký tự theo sau mã tổ chức phát hành “LA” do JIPDEC/CII cấp cho các thực thể thuộc về bộ phận điện tử. Nhà phát hành mã phân định đơn nhất sau đó sẽ cấp các ký tự còn lại.
VÍ DỤ 2 Điển hình là UII-LOT được phát hành theo các quy tắc của “JIPDEC/CII“: Trong ví dụ này, mã phân định dữ liệu là “25T“, IAC là “LA”, CIN là “506022000001“ và mã số đơn nhất cho lô là “2005101312345”. Xem hình A.1.
Ví dụ dưới đây thể hiện một mã phân định của JIPDEC/CII (Mã phân định dữ liệu “25T”).
Hình A.1 - Mã phân định đơn nhất theo JIPDEC/CII để phân định lô
Có thể mã hóa mã phân định đơn nhất này vào phương tiện AIDC đã được chấp nhận, do Tổ chức phát hành quy định, sử dụng mã phân định dữ liệu “25T”.
Ví dụ, mã vạch GS1-128 khi được quét, có thể chuyển chuỗi dữ liệu cho trong Bảng A.2 dưới đây vào hệ thống máy tính:
Bảng A.2 - Chuỗi dữ liệu - JIPDEC/CII
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25T
LA5060220000012005101312345
mã phân định mã vạch
mã phân định dữ liệu ASC MH10
mã phân định đơn nhất
Phụ lục B
(tham khảo)
Ví dụ về việc sử dụng mã phân định đơn nhất đối với đơn vị nhóm sản phẩm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng truy tìm nguồn gốc ngược lại suốt chuỗi cung ứng được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Người tiêu dùng phát hiện ra sai lỗi trên sản phẩm và khiếu nại với cửa hàng.
Bước 2: Cửa hàng thông báo mã đơn nhất phân định vật phẩm được quy định theo tiêu chuẩn này cho nhà sản xuất.
Bước 3: Nhà sản xuất kiểm tra nhanh các thuộc tính dưới đây của nhóm mà hàng hóa nói trên có liên quan đến, dựa vào mã phân định đã được thông báo và tìm kiếm nguyên nhân gây ra sai lỗi:
- ngày sản xuất;
- thiết bị hay phương tiện sản xuất;
- nhiều loại thông số vào thời gian sản xuất (nhiệt độ, áp suất, các thông số khác);
- mã số lô của nguyên liệu;
- người sản xuất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng truy tìm nguồn gốc từ nhà sản xuất suốt chuỗi cung ứng được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Nhà sản xuất phát hiện ra một bộ phận có phẩm chất kém đã dùng cho sản phẩm.
Bước 2: Nhà sản xuất thông báo (các) mã phân định đơn nhất vật phẩm được quy định theo tiêu chuẩn này cho (các) cửa hàng.
Bước 3: (Các) cửa hàng ngừng bán sản phẩm có mã phân định giống với mã nhận được.
Bước 4: Nhà sản xuất đồng ý thu hồi và/ hoặc sửa chữa sản phẩm sai lỗi.
B.3 Ví dụ về khả năng truy tìm nguồn gốc (quá trình xử lý an toàn chất thải)
Khả năng truy tìm nguồn gốc trong quá trình xử lý chất thải được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Một sản phẩm nào đó hết thời gian sử dụng và được chở đến nhà máy xử lý rác thải.
Bước 2: Người xử lý rác nhận dạng mã phân định đơn vị nhóm sản phẩm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- liệu sản phẩm có chứa thành phần nào có thể thu hồi hay nguy hiểm hoặc độc hại không;
- liệu sản phẩm có chứa thành phần nào phải thu hồi không;
- phương pháp thu hồi an toàn để xử lý thành phần nguy hiểm hoặc chất độc.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO/IEC Directives, Part 2: Rules for the structure and drafting of International Standards, 2004 (Các hướng dẫn của ISO/IEC, Phần 2: Các quy tắc đối với cấu trúc và viết dự thảo tiêu chuẩn quốc tế, 2004);
[2] ISO/IEC 9834-1, Information technology - Open Systems Interconnection - Procedures for the operation of OSI Registration Authorities: General procedures and top arcs of the ASN.1 Object Identifier tree (Công nghệ thông tin - Kết nối các hệ thống mở - Thủ tục đối với hoạt động của các cơ quan đăng ký OSI: Thủ tục chung và các hình cung đỉnh của cây phân định vật thể ASN.1);
[3] ISO 15394, Packaging - Bar code and two-dimensional symbols for shipping, transport and receiving labels (Việc đóng gói - Mã vạch và mã hai chiều đối với nhãn dành cho việc vận chuyển hàng bằng tàu thủy, vận tải và nhận hàng);
[4] TCVN 8021-1 (ISO/IEC 15459-1) Công nghệ thông tin - Mã phân định đơn nhất - Phần 1: Mã phân định đơn nhất đối với các đơn vị vận tải.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời giới thiệu
4 Phân định một thực thể đơn nhất
6 Mã phân định đơn nhất đối với đơn vị nhóm sản phẩm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (tham khảo)
Thư mục tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8021-6:2009 (ISO/IEC 15459-6 : 2007) về Công nghệ thông tin - Mã phân định đơn nhất - Phần 6: Mã phân định đơn nhất đối với đơn vị nhóm sản phẩm
Số hiệu: | TCVN8021-6:2009 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8021-6:2009 (ISO/IEC 15459-6 : 2007) về Công nghệ thông tin - Mã phân định đơn nhất - Phần 6: Mã phân định đơn nhất đối với đơn vị nhóm sản phẩm
Chưa có Video