]C1 |
8003 |
00098756100013000110780 a |
mã phân định mã vạch |
số phân định ứng dụng GS1 |
số phân định đơn nhất |
a Trong ví dụ này, số phân định tài sản là “00098756100013” và mã số theo xêri là “000110780”. |
A.4 Mã phân định đơn nhất theo ASC MH10 để phân định vật phẩm
Theo quy tắc của ODETTE, tổ chức mà Cơ quan đăng ký đã cấp cho mã tổ chức phát hành là “OD”, UII-RTI không quá 50 ký tự số và chữ. Các ký tự theo sau mã tổ chức phát hành “OD” do ODETTE cấp cho các thực thể thuộc về ô tô. Nhà phát hành mã phân định đơn nhất sau đó sẽ cấp các ký tự còn lại. Xem Hình A.2.
VÍ DỤ 2: Điển hình là UII-RTI được phát hành theo các quy tắc của “ODETTE”: Trong ví dụ này, IAC là “OD”, CIN là “SYST” và số theo xêri là “000110780”.
Hình A.2 chỉ ra một mã phân định RTI của ODETTE (Mã phân định dữ liệu “25B”).
Hình A.2 - Mã phân định đơn nhất theo ODETTE để phân định RTI
Mã phân định đơn nhất này có thể được mã hóa bằng mã vạch hoặc bằng phương tiện AIDC khác, sử dụng mã phân định dữ liệu “25B”.
Mã vạch nói trên khi được quét, có thể chuyển chuỗi dữ liệu cho trong Bảng A.2 dưới đây vào trong hệ thống máy tính:
Bảng A.2 - Chuỗi dữ liệu - ODETTE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25B
ODSYST000110780
mã phân định mã vạch
mã phân định dữ liệu ASC MH10
mã phân định đơn nhất
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO/IEC Directives, Part 2: Rules for the structure and drafting of International Standards, 2004 (Các hướng dẫn của ISO/IEC, Phần 2: Các quy tắc đối với cấu trúc và việc viết dự thảo tiêu chuẩn quốc tế, 2004);
[2] ISO/IEC 9834-1, Information technology - Open Systems Interconnection - Procedures for the operation of OSI Registration Authorities: General procedures and top arcs of the ASN.1 Object Identifier tree (Công nghệ thông tin - Kết nối các hệ thống mở - Thủ tục đối với hoạt động của các cơ quan đăng ký OSI: Thủ tục chung và các hình cung đỉnh của cây phân định vật thể ASN.1);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN 8020 (ISO/IEC 15418), Công nghệ thông tin - Số phân định ứng dụng GS1 và mã phân định dữ liệu thực tế và việc duy trì2;
[5] TCVN 8021-1 (ISO/IEC 15459-1), Công nghệ thông tin - Mã phân định đơn nhất - Phần 1: Mã phân định đơn nhất đối với các đơn vị vận tải.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Mã phân định đơn nhất vật phẩm là đơn vị vận tải có thể quay vòng (RTIs)
6 Thực hiện việc mã hóa sử dụng công nghệ phân định bằng tần số vô tuyến điện (RFID)
Phụ lục A (tham khảo)
Thư mục tài liệu tham khảo
1 Sẽ được xuất bản.
2 GS1 được thành lập năm 2005 từ việc kết hợp EAN quốc tế cùng với Hội đồng mã thống nhất (UCC). Kể từ 2005, “Số phân định ứng dụng EAN/UCC” được đổi thành "Số phân định ứng dụng GS1”.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8021-5:2009 (ISO/IEC 15459-5 : 2007) về Công nghệ thông tin - Mã phân định đơn nhất - Phần 3: Mã phân định đơn nhất đối với vật phẩm là đơn vị vận tải có thể quay vòng (RTIs)
Số hiệu: | TCVN8021-5:2009 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8021-5:2009 (ISO/IEC 15459-5 : 2007) về Công nghệ thông tin - Mã phân định đơn nhất - Phần 3: Mã phân định đơn nhất đối với vật phẩm là đơn vị vận tải có thể quay vòng (RTIs)
Chưa có Video