Mã doanh nghiệp GS1
|
Số tham chiếu dịch vụ
|
Số kiểm tra |
N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17 |
N18 |
trong đó:
N thể hiện một con số.
Mã doanh nghiệp GS1 là dãy số được cấp cho tổ chức đưa ra dịch vụ, giúp đảm bảo GSRN là đơn nhất trên toàn cầu.
Số tham chiếu dịch vụ là dãy số do chủ mã doanh nghiệp GS1 cấp để tham chiếu quan hệ dịch vụ nhằm phân định đơn nhất dịch vụ đã định.
Số kiểm tra là chữ số thứ 18 được tính từ 17 chữ số đứng trước theo thuật toán thống nhất như các bước nêu trong Phụ lục A.
Hình 1 - Cấu trúc của GSRN
5.1.2. GSRN - Bên nhận AI (8018)
Một chuỗi yếu tố với AI (8018) thể hiện GSRN về mối quan hệ giữa tổ chức đưa ra dịch vụ và bên nhận dịch vụ. Khi biểu thị chuỗi yếu tố này trong phần không dành cho người đọc trên nhãn mã vạch, phải sử dụng tiêu đề dữ liệu GSRN - Bên nhận.
Khi sử dụng, GSRN - Bên nhận thường đứng sau AI (8018). Cấu trúc AI được quy định trong TCVN 6754:2007. Đặt sau AI (8018) là kết cấu vùng dữ liệu GSRN trong máy vi tính, được tạo thành từ mã doanh nghiệp GS1 của tổ chức, số tham chiếu dịch vụ và số kiểm tra. Kết cấu vùng dữ liệu AI (8018) của GSRN được nêu trong Hình 3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong quản trị bệnh viện, để phân định đối tượng nhận dịch vụ chăm sóc sức khỏe (bệnh nhân) một cách đơn nhất trên toàn cầu cho mục đích phân định và thu nhận dữ liệu tự động và thiết lập được sự phân định đơn nhất mà không tổn hại đến đời tư của người bệnh. Để phân định bệnh nhân, bệnh viện sẽ tạo ra GSRN với AI (8018) cho mỗi bệnh nhân và mã hóa vào mã vạch phù hợp trên giải băng tay cũng như trong hồ sơ bệnh án, các mẫu bệnh học v.v... của bệnh nhân đó. GSRN sau đó có thể được dùng làm chìa khóa để liên kết nhiều trường hợp hoặc các trường hợp điều trị đặc thù, tiền phòng, các xét nghiệm y khoa và viện phí;
- Trong chương trình hành khách bay thường xuyên để ghi lại phần thưởng, khiếu nại và yêu cầu của hành khách thành viên;
- Trong chương trình khách hàng thường xuyên để ghi lại các lần đến cửa hàng, giá trị mua hàng và phần thưởng cho khách hàng thành viên;
- Trong câu lạc bộ để ghi lại quyền lợi, việc sử dụng trang thiết bị, lần tham gia;
- Trong chương trình thường xuyên yêu cầu phân định quan hệ dịch vụ giữa chương trình và bên nhận chương trình (người sử dụng cuối cùng hay khách hàng dành được điểm thưởng);
- Trong hệ thống quản trị bệnh nhân của bệnh viện để phân định mối quan hệ dịch vụ giữa bệnh viện và bệnh nhân;
- Trong mạng lưới dịch vụ công như điện, ga, nước để phân định quan hệ giữa bên cung cấp mạng lưới và bên cung ứng sản phẩm;
- Trong thư viện sinh viên để xác định tư cách thành viên cho phép sinh viên truy cập vào thư viện khác mà đã có thỏa thuận về hợp tác cho mượn sách. Thư viện sẽ phát thẻ cho sinh viên. Trên thẻ có GSRN phân định mối quan hệ giữa thư viện và sinh viên. Thư viện sẽ quét GSRN mỗi khi cho mượn hay thu hồi sách. Gói tin điện tử từ máy quét sau đó sẽ được sử dụng để tự động cập nhật cơ sở dữ liệu kho trong thư viện. Hình 2 là một ví dụ về cách thể hiện GSRN trên thẻ sinh viên.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3. GSRN - Bên cung cấp AI (8017)
Một chuỗi yếu tố với AI (8017) thể hiện GSRN về mối quan hệ giữa tổ chức đưa ra dịch vụ và bên cung cấp dịch vụ. Khi biểu thị chuỗi yếu tố này trong phần không dành cho người đọc trên nhãn mã vạch, phải sử dụng tiêu đề dữ liệu GSRN - Bên cung cấp.
Khi sử dụng, GSRN - Bên cung cấp đứng sau AI (8017). Đặt sau AI (8017) là kết cấu vùng dữ liệu mã GSRN trong máy vi tính, được tạo thành từ mã doanh nghiệp GS1 của tổ chức, số tham chiếu dịch vụ và số kiểm tra. Kết cấu vùng dữ liệu AI (8017) của GSRN được nêu trong Hình 3.
VÍ DỤ 4 GSRN - Bên cung cấp có thể được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Trong thủ tục về y khoa để phân định từng bên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe riêng biệt theo vai trò. Để phân định một bên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe riêng biệt, bệnh viện hoặc cơ quan có thẩm quyền phù hợp sẽ tạo ra GSRN với AI (8017) cho mỗi cán bộ chăm sóc bệnh nhân và mã hóa vào mã vạch phù hợp trên thẻ ID của cán bộ đó, tại phòng làm việc, nội quy làm việc v.v... Trong trường hợp này, GSRN phải đảm bảo được việc quản lý sự phân định không mang tính hàm ý, đảm bảo sự phân định đơn nhất và thậm chí phải cho phép liên kết với các hệ thống quản lý theo quy tắc địa phương;
- Trong quản trị bệnh viện để phân định mối quan hệ dịch vụ giữa bệnh viện và bác sỹ, y tá v.v...;
- Trong thỏa thuận về dịch vụ để quản lý các dịch vụ đã thỏa thuận như dịch vụ bảo trì vô tuyến hay máy vi tính;
- Trong chương trình ưu đãi khách hàng thường xuyên cần phân định mối quan hệ dịch vụ giữa chương trình khách hàng thường xuyên và tổ chức đưa ra dịch vụ (công ty cung cấp hàng hóa do việc sử dụng thường xuyên).
Định dạng vùng dữ liệu AI
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GSRN
Mã doanh nghiệp GS1
Số tham chiếu dịch vụ
Số kiểm tra
8017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N18
8018
N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17
N18
trong đó:
AI (8017), AI (8018) chỉ ra trường dữ liệu chứa GSRN.
Hình 3 - Kết cấu vùng dữ liệu AI (8017), AI (8018) của GSRN
5.1.4. Mã số về một quan hệ dịch vụ cụ thể (SRIN-Service Relation Instance Number) AI (8019)
SRIN được sử dụng để tăng độ an toàn cho các quá trình chăm sóc sức khỏe. Khi quản trị một sản phẩm hoặc dịch vụ (ví dụ khi cung cấp một liệu trình cụ thể), SRIN có thể được dễ dàng liên kết với bệnh nhân bằng việc quét GTIN trên sản phẩm hoặc dịch vụ, quét GSRN AI (8017) trên thẻ bác sỹ và quét GSRN AI (8018) trên thẻ bệnh nhân. Khi biểu thị chuỗi yếu tố này trong phần không dành cho người đọc trên nhãn mã vạch, phải sử dụng tiêu đề dữ liệu: SRIN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng, SRIN đứng sau AI (8019). Đặt sau AI (8019) là kết cấu vùng dữ liệu SRIN trong máy vi tính, được tạo thành từ 1 đến 10 chữ số. Cấu trúc và nội dung của SRIN là tùy theo người cung ứng (bệnh viện) để phân định đơn nhất mỗi trường hợp cung cấp dịch vụ y tế cho bệnh nhân. Kết cấu vùng dữ liệu AI (8019) của SRIN được nêu trong Hình 4.
Định dạng chuỗi yếu tố
AI
Mã số trường hợp quan hệ dịch vụ
8019
N1 độ dài thay đổi N10
Hình 4 - Kết cấu vùng dữ liệu AI (8019) của SRIN
5.2. Thông tin liên quan đến GSRN
5.2.1. GSRN có thể được sử dụng như các chuỗi yếu tố độc lập. Phải thiết lập mọi thông tin theo yêu cầu trong tệp dữ liệu của máy vi tính dùng GSRN làm chìa khóa để truy cập thông tin. Loại thông tin ghi lại được xác định tùy theo đặc tính tự nhiên của quan hệ dịch vụ xác định. Thông tin điển hình bao gồm tên đầy đủ, địa chỉ của bên nhận hoặc bên cung cấp dịch vụ và các thông tin chi tiết về dịch vụ nhận được hay cung cấp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông tin chi tiết liên quan đến GSRN có thể thay đổi theo thời gian. Sau đây là các trường hợp chung có thể xuất hiện nếu có sự thay đổi trong các tình huống quan hệ dịch vụ đã được ấn định GSRN:
a) Nếu tổ chức cung cấp dịch vụ ngừng hoạt động (có thể do phá sản) thì phải hủy các GSRN do tổ chức đó cấp. Nếu hoạt động được mã hóa bằng GSRN đó được chuyển nhượng thì tổ chức mới có thể tiếp tục dùng các GSRN hiện thời nếu tổ chức mới này đã tiếp nhận mã doanh nghiệp GS1 của tổ chức ban đầu cung cấp dịch vụ. Nếu không thì phải hủy các GSRN cũ đi và ấn định GSRN mới sử dụng mã doanh nghiệp GS1 của tổ chức mới.
b) Nếu phạm vi của các dịch vụ do GSRN phân định thay đổi thì tổ chức cung cấp dịch vụ phải thay đổi thông tin chi tiết theo GSRN tương ứng với các dịch vụ đó trong bản ghi dữ liệu liên quan trong máy vi tính. Trong trường hợp này không yêu cầu phải cấp một GSRN mới.
c) Chỉ được cấp lại GSRN đã được sử dụng để phân định một quan hệ dịch vụ cụ thể đã chấm dứt sau khi hết thời gian hiệu lực (vòng đời) của các bản ghi liên quan.
(quy định)
CÁCH TÍNH SỐ KIỂM TRA TIÊU CHUẨN CHO CÁC CẤU TRÚC DỮ LIỆU
Thuật toán này là thống nhất cho tất cả các cấu trúc dữ liệu có chiều dài số kí tự cố định cần có số kiểm tra. Sự xác nhận của số kiểm tra phải được thực hiện trong phần mềm ứng dụng để đảm mã được tạo thành chính xác.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí kí tự
GTIN-8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTIN-12
N1
N2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N10
N11
N12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
N4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N6
N7
N8
N9
N10
N11
N12
N13
GTIN-14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
N4
N5
N6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N8
N9
N10
N11
N12
N13
N14
17 kí tự
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N12
N13
N14
N15
N16
N17
18 kí tự
N1
N2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N10
N11
N12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N14
N15
N16
N17
N18
Nhân giá trị tại mỗi vị trí với:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
1
3
1
3
1
3
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
1
3
1
3
Cộng dồn các kết quả cho tổng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu số của tổng với bội số của 10 gần tổng nhất là số kiểm tra
VÍ DỤ 5 Cách tính số kiểm tra cho trường gồm 18 kí tự:
Vị trí
N1
N2
N3
N4
N5
N6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N8
N9
N10
N11
N12
N13
N14
N15
N16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N18
Mã số chưa có số kiểm tra
3
7
6
1
0
4
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
2
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1: nhân
x
x
x
x
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
3
1
3
1
3
1
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
3
1
3
1
3
Bước 2: cộng dồn các kết quả cho tổng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
=
=
=
=
=
=
=
=
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
=
=
=
=
=
9
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
4
6
5
0
0
6
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
12
5
18
= 101
Bước 3: Lấy bội của 10 lớn hơn hoặc bằng gần tổng nhất (110) trừ tổng được số kiểm tra (9)
Mã số gồm số kiểm tra
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
1
0
4
2
5
0
0
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
9
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) GS1 General Specification 15, 2015 (Quy định kỹ thuật chung của tổ chức GS1 phiên bản số 15 năm 2015).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7976:2015 về Mã số toàn cầu về quan hệ dịch vụ (GSRN) – Quy định kỹ thuật
Số hiệu: | TCVN7976:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7976:2015 về Mã số toàn cầu về quan hệ dịch vụ (GSRN) – Quy định kỹ thuật
Chưa có Video