GIÁC THÁI BỘI |
ĐẠI LƯỢNG |
||||
Số mục |
Tên |
Ký hiệu |
Định nghĩa |
Chú thích |
Giác thái |
14-5.1.1 |
độ dài |
l, L |
Đại lượng cơ bản trong Hệ đại lượng quốc tế (ISQ), hệ đại lượng này là cơ sở của Hệ đơn vị quốc tế (SI) |
Độ dài là đại lượng thường có thể đo được bằng một thước đo. |
xúc giác |
14-5.1.2 |
độ rộng |
b, B |
|
|
xúc giác |
14-5.1.3 |
độ cao |
h, H |
|
|
xúc giác |
14-5.1.4 |
độ dày |
d, d |
|
|
xúc giác |
14-5.1.5 |
bán kính |
r, R |
|
14-5.1.1 đến 14-5.1.13 là các đại lượng khác nhau được dùng để chỉ rõ độ dài |
xúc giác |
14-5.1.6 |
khoảng cách xuyên tâm |
rQ, r |
|
xúc giác |
|
14-5.1.7 |
đường kính |
d, D |
|
xúc giác |
|
14-5.1.8 |
độ dài quãng đường |
s |
|
xúc giác |
|
14-5.1.9 |
khoảng cách |
d, r |
|
|
xúc giác |
14-5.1.10 |
tọa độ Đêcac |
x, y, z |
|
|
xúc giác |
14-5.1.11 |
vectơ vị trí |
r |
|
|
xúc giác |
14-5.1.12 |
sự dịch chuyển |
Dr |
|
|
xúc giác |
14-5.1.13 |
bán kính cong |
r |
|
|
xúc giác |
ĐƠN VỊ
GIÁC THÁI BỘI
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
14-5.1.a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
GIÁC THÁI BỘI (tiếp theo)
ĐẠI LƯỢNG
Số mục
Tên
Ký hiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
Giác thái
14-5.2
độ cong
k
k = 1/r trong đó r là bán kính cong
xúc giác
thị giác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
diện tích
A, (S)
A = òòdxfy
trong đó x và y là tọa độ Đêcac
Đôi khi ds được dùng cho phân tố diện tích dA.
xúc giác
nhiệt giác
14-5.4
thể tích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V = òòòdxdydz
trong đó x, y và z là tọa độ Đêcac
V = òdV
Đôi khi dt được dùng cho phân tố thể tích dV.
xúc giác
hóa giác
14-5.5
góc, góc phẳng
a, b, g, J, j
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a = s/r
trong đó s là độ dài của cung tròn có tâm tại điểm đó và r là bán kính cung tròn đó
Những ký hiệu khác cũng được sử dụng. Xem TCVN 7870-3 (ISO 80000-3).
xúc giác
thị giác
thính giác
hóa giác
14-5.6
góc khối
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W = A/r2
trong đó A là diện tích chỏm cầu tạo bởi hình chóp có đỉnh là tâm hình cầu và r là bán kính hình cầu đó
xúc giác
thị giác
thính giác
hóa giác
xạ giác
nhiệt giác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khối lượng
m
đại lượng cơ bản trong Hệ đại lượng quốc tế (ISQ), hệ đại lượng này là cơ sở của Hệ đơn vị quốc tế (SI)
Xem TCVN 7870-4 (ISO 80000-4), mục 4-1.
xúc giác
hóa giác
14-5.8
thời gian, khoảng thời gian
t
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem TCVN 7870-3 (ISO 80000-3). mục 3-7.
xúc giác
thị giác
thính giác
hóa giác
xạ giác
nhiệt giác
ĐƠN VỊ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
14-5.2.a
mét mũ trừ một
m-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-5.3.a
mét vuông
m2
14-5.4.a
mét khối
m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-5.4.b
lít
l, L
1 I := 10-3 m3 = 1 dm3
Trong các tiêu chuẩn chỉ sử dụng chữ l thường.
14-5.5.a
radian
rad
1 rad := 1 m/m = 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-5.6.a
steradian
sr
1 sr := 1 m2/m2 = 1
Steradian là góc khối hình nón có đỉnh nằm ở tâm hình cầu chắn trên mặt cầu một diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh bằng bán kính hình cầu.
14-5.7.a
kilôgam
kg
đơn vị khối lượng bằng khối lượng chuẩn gốc quốc tế của kilôgam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[CGPM Iần thứ 3 (1901)]
14-5.8.a
giây
s
khoảng thời gian bằng
9
192 631 770 chu kỳ bức xạ ứng với sự chuyển dịch giữa hai mức siêu tinh tế ở trạng thái
cơ bản của nguyên tử xesi 133.
Xem TCVN 7870-3 (ISO 80000-3).
[CGPM lần thứ 13 (1966/67)]
GIÁC THÁI BỘI (tiếp theo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
Giác thái
14-5.9
cường độ dòng điện
I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem TCVN 7870-6
(IEC 80000-6), mục 6-1.
xúc giác
thị giác
thính giác
hóa giác
xạ giác
nhiệt giác
14-5.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
đại lượng cơ bản trong Hệ đại lượng quốc tế (ISQ), hệ đại lượng này là cơ sở của Hệ đơn vị quốc tế (SI)
Xem TCVN 7870-5
(ISO 80000-5), mục 5-1.
xúc giác
hóa giác
nhiệt giác
14-5.11
độ Celsius
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t = T - T0
trong đó T là nhiệt độ nhiệt động lực và
T0 = 273,15 K
Nhiệt độ nhiệt động lực T0 thấp hơn nhiệt độ nhiệt động lực tại điểm ba của nước chính xác là 0,01 K.
xúc giác
hóa giác
nhiệt giác
14-5.12
lượng chất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đại lượng cơ bản trong Hệ đại lượng quốc tế (ISQ), hệ đại lượng này là cơ sở của Hệ đơn vị quốc tế (SI)
Xem TCVN 7870-9
(ISO 80000-9), mục 9-1.
xúc giác
hóa giác
14-5.13
cường độ sáng
I, (Iv)
đại lượng cơ bản trong Hệ đại lượng quốc tế (ISQ), hệ đại lượng này là cơ sở của Hệ đơn vị quốc tế (SI)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ISO 80000-7), mục 7-33.
thị giác
xúc giác
hóa giác
ĐƠN VỊ
GIÁC THÁI BỘI (tiếp theo)
Số mục
Tên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa
Chú thích
14-5.9.a
ampe
A
Dòng điện không đổi khi chạy trong hai dây dẫn thẳng song song dải vô hạn, tiết diện tròn nhỏ không đáng kể, đặt cách nhau 1 mét trong chân không sẽ gây ra trên mỗi mét dài của dây một lực 2 x 10-7 niutơn [CGPM lần thứ 9 (1948)]
Định nghĩa này hàm ý hằng số từ trường mo [xem mục 6-25.2, TCVN 7870-6 (IEC 80000-6)] chính xác là 4 p x 10-7 H/m.
[CGPM lần thứ 9 (1948)]
Xem TCVN 7870-6 (IEC 80000-6).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kenvin
K
1/273,16 nhiệt độ nhiệt động lực điểm ba của nước
Đơn vị của khoảng nhiệt độ nhiệt động lực và nhiệt độ Celsius là như nhau.
[CGPM lần thứ 9 (1948)]
Xem TCVN 7870-5 (ISO 80000-5), mục 5-1 .a.
14-5.11.a
độ Celsius
°C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-5.12.a
mol
mol
lượng chất của một hệ chứa cùng số thực thể cơ bản như số nguyên tử trong 0,012 kilôgam cacbon 12
[CGPMIần thứ 14 (1971)]
Khi sử dụng mol, các thực thể cơ bản phải được chỉ rõ, chúng có thể là nguyên tử, phân tử, ion, electron, thực thể khác hoặc các nhóm của chúng.
Định nghĩa áp dụng cho nguyên tử cacbon 12 không liên kết, ở trạng thái nghỉ và cơ bản.
[CGPM lần thứ 14(1971)] Xem TCVN 7870-9 (ISO 80000-9), mục 9-1.a.
14-5.13.a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cd
cường độ sáng theo một hướng của nguồn phát ra bức xạ đơn sắc có tần số 540 x 1012 Hz và cường độ bức xạ theo hướng đó bằng 1/683 W/sr
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục 7-33.a.
[CGPM lần thứ 14 (1971)]
GIÁC THÁI BỘI (kết thúc)
ĐẠI LƯỢNG
Số mục
Tên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa
Chú thích
Giác thái
14-5.14
tần số
f (v)
f = 1/T
trong đó T là chu kỳ
Xem TCVN 7870-3 (ISO 80000-3), mục 3-15.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thị giác
thính giác
hóa giác
xạ giác
nhiệt giác
14-5.15
áp suất, ứng suất
p
p = dF/dA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu pe dùng để chỉ áp suất dư, tức là p - pamb, trong đó pamb là áp suất khí quyển.
Xem TCVN 7870-4 (ISO 80000-4), mục 4-15.1
xúc giác
hóa giác
nhiệt giác
14-5.16
cường độ âm
i
i = p.v
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem ISO 80000-8, mục 8-17.1
xúc giác
thính giác
14-5.17
liều hấp thụ
D
với mọi sự bức xạ ion hóa, năng lượng trung bình d truyền cho một phân tố chất được chiếu xạ chia cho khối lượng dm của phân tố này
hóa giác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-5.18
tương đương liều
H
tại điểm đang xét trong mô,
H = D.Q.N
trong đó D là liều hấp thụ, Q là hệ số phẩm chất và N là tích của mọi thừa số biến đổi khác
Về Q và N, xem khuyến nghị 1 của CIPM (1984) và Báo cáo 33 (1980) [14] của ICRU (ICRU lả Ủy ban quốc tế về đơn vị và các phép đo bức xạ)
hóa giác
xạ giác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mức thanh áp
Lp
trong đó p là thanh áp và giá trị quy chiếu trong âm học hàng không là p0 = 20 mPa.
Xem TCVN 7870-8 (ISO 80000-8), mục 8-22.
xúc giác
thị giác
thính giác
hóa giác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐƠN VỊ
GIÁC THÁI BỘI (kết thúc)
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
14-5.14.a
héc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Hz := 1 s-1
Xem TCVN 7870-3 (ISO 80000- 3), mục 3-15.a
14-5.15.a
pascan
Pa
1 Pa = 1 N/m2
bar (bar),
1 bar = 100 kPa
Cần hạn chế việc sử dụng bar trong lĩnh vực áp suất chất lỏng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oát trên mét vuông
W/m2
Xem TCVN 7870-8 (ISO 80000- 8).
14-5.17.a
gray
Gy
1 Gy = 1 J/kg
Gray là tên riêng của jun trên kilôgam, được dùng như là đơn vị SI cho các đại lượng này. rad (rad), 1 rad = 10-2 Gy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sivơ
Sv
1 Sv = 1 J/kg
Sivơ là tên riêng của jun trên kilôgam, được dùng như là đơn vị SI cho tương đương liều, rem (rem), 1 rem = 10-2 Sv
14-5.19.a
ben
B
1 B là mức thanh áp khi p/p0 =
Xem TCVN 7870-8 (ISO 80000- 8), mục 8-22.a.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 B = 10 dB.
6. Đại lượng và đơn vị cho nội xúc giác và ngoại xúc giác
Bảng 2 - Đại lượng, đơn vị và định nghĩa cho giác thái xúc giác
Nội xúc giác và Ngoại xúc giác
ĐẠI LƯỢNG
Số mục
Tên
Ký hiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
14-6.1
tốc độ dẫn
c
Tốc độ dẫn trong dây thần kinh.
14-6.2
tần số góc
w
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó f là tần số
Xem TCVN 7870-3 (ISO 80000-3), mục 3-16.
14-6.3
độ lệch pha
j
chênh lệch giữa pha của điện áp u = û cos(wt) và dòng điện i = cos(wt), trong đó u là giá trị tức thời của điện áp, û là giá trị đỉnh của nó, i là giá trị tức thời của dòng điện, là giá trị đỉnh của nó, (w là tần số góc và t là thời gian
14-6.4
trở kháng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z = U/I
trong đó U là biểu thị phức của điện áp và I là biểu thị phức của dòng điện, mục 14-5.9
Xem TCVN 7870-6 (IEC 80000-6), mục 6-51.1. Z = ½Z½ejj
14-6.5
năng lượng tác dụng
W
dt trong đó u và i tương ứng là giá trị tức thời của điện áp và dòng điện và T là khoảng thời gian quan sát
Xem TCVN 7870-6 (IEC 80000-6), mục 6-52.
14-6.6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V, j
Đối với trường tĩnh điện, đại lượng vô hướng, gradient của nó, với dấu ngược lại, bằng cường độ điện trường E = - grad V
TCVN 7870-6 (IEC 80000- 6), mục 6-11.1 cho j như là một ký hiệu ngược dấu.
14-6.7
điện dung
C
điện tích chia cho hiệu điện thế
Xem TCVN 7870-6 (IEC 80000-6), mục 6-13.
14-6.8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
F = dp/dt
trong đó F là tổng lực tác dụng lên vật thể, p là động lượng của vật thể và t là thời gian.
Nếu khối lượng của hạt không đổi thì F = ma, trong đó m là khối lượng và a là gia tốc.
Xem TCVN 7870-4 (ISO 80000-4), mục 4-9.1.
ĐƠN VỊ
Nội xúc giác và Ngoại xúc giác
Số mục
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
14-6.1.a
mét trên giây
m/s
Tốc độ truyền của dây thần kinh hướng tâm biến thiên từ 0,60 m/s đến 80 m/s.
14-6.2.a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
radian trên giây
giây mũ trừ một
rad/s
s-1
14-6.3.a
radian
rad
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-6.4.a
ôm
W
14-6.5.a
jun
J
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-6.5.b
oát giờ
W · h
1 kW · h = 3,6 MJ
14-6.6.a
vôn
V
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Milivôn, mV, micrôvôn, mV thường được dùng trong sinh lý học người.
14-6.7.a
fara
F
1 F = 1 C/V
Picofara, pF và nanôfara, nF, thường được dùng trong sinh lý học người.
14-6.8.a
niutơn
N
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem TCVN 7870-4 (ISO 80000-4).
Nội xúc giác và Ngoại xúc giác (kết thúc)
ĐẠI LƯỢNG
Số mục
Tên
Kỷ hiệu
Định nghĩa
Chú thích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ngưỡng tiếp xúc
Tt
Các ngưỡng đối với sự tiếp xúc, rung động và các kích thích da khác.
Xem hình 1, 2, 3 và 4.
Xem thêm [4], [5], [6], [7], [8] và [11].
CHÚ THÍCH: Tất cả các ngưỡng xác định trong 3.2 có thể áp dụng cho giác thái nội xúc giác, nhưng các giá trị của ngưỡng nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn này và như vậy chúng không được xác định trong một số trường hợp.
Với ngưỡng nội xúc giác, ngưỡng an toàn luôn ở trên ngưỡng phát hiện.
Ngưỡng phù hợp phụ thuộc vào loại thụ quan đang được kích thích.
Đối với các ngưỡng nội xúc giác, sự kích thích lớn nhất không gây khó chịu thường được dùng làm ngưỡng an toàn và cao hơn ngưỡng phát hiện khoảng 50 dB đối với tất cả các dạng kích thích tác động.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐƠN VỊ
Nội xúc giác và Ngoại xúc giác (kết thúc)
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-6.9.a
Đơn vị sử dụng trong quy định kỹ thuật của ngưỡng tiếp xúc có thể bao gồm mọi đơn vị trình bày trong Điều 5 và trong 14-6.1.a tới 14-6.8.a.
Quy định đơn vị cho từng ngưỡng tiếp xúc là nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn này, vì chúng phụ thuộc vào bản chất của kích thích Nội xúc giác và vào việc chúng được gửi đi bằng đầu dây thần kinh tự do, lớp sụn Merckel, huyết cầu Meissner, Ruffini hoặc Pacinian.
Ngưỡng phát hiện của các bộ đóng ngắt rung động trình bày ở Hình 3 và 4 chỉ ra các đường vượt ngưỡng của tất cả các kênh tiếp nhận.
Huyết cầu Pacinian: Độ nhạy cực đại từ 250 Hz đến 500 Hz; -20 dB (0,1 mm). Các huyết cầu này tích hợp năng lượng theo không gian (diện tích) và thời gian (tần số, khoảng thời gian). Đáp tuyến là đường cong chữ U là hàm của tần số.
Huyết cầu Meissner: Độ nhạy cực đại ở khoảng 30 Hz; +15 dB (15 mm). Đáp tuyến độc lập với diện tích kích thích (không tích hợp không gian) và là đường cong chữ U nông.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng Ruffini-Pacini: Đáp tuyến là đường cong chữ U ở tần số cao (100 Hz đến 500 Hz); trên ngưỡng Pacinian khoảng 20 dB. Độ nhạy cực đại ở 250 Hz đến 300 Hz; +10 dB (10 mm).
CHÚ THÍCH: Đại lượng và đơn vị bổ sung và ký hiệu bằng chữ của chúng trong TCVN 7870-3 (ISO 80000-3) Không gian và thời gian (sự tiếp xúc của da chính là thể hiện trong tọa độ 4 chiều), TCVN 7870-4 (ISO 80000-4) Cơ học. TCVN 7870-5 (ISO 80000-5) Nhiệt động lực học, TCVN 7870-6 (IEC 80000-6) Điện từ, TCVN 7870-9 (ISO 80000-9) Hóa lý và vật lý phân tử, TCVN 7870-10 (ISO 80000-10) Vật lý nguyên tử và hạt nhân (da đang cảm nhận năng lượng vật lý này và cũng phản ánh nó) có thể liên hệ tới nội xúc giác và/hoặc ngoại xúc giác.
CHÚ THÍCH: Ảnh hưởng của kích thước bộ đóng ngắt (phép cộng không gian) được chỉ ra như là sự tăng dần của độ nhạy khi diện tích bộ đóng ngắt tăng từ 0,005 cm2 đến 5,1 cm2.
Hình 3 - Ngưỡng phát hiện đối với các bộ đóng ngắt rung dộng, đo tại mu bàn tay theo deciben trên đỉnh quy chiếu về 1,0 mm
Sự dịch chuyển theo dB trên đỉnh quy chiếu về 1,0 mm
CHÚ THÍCH: Tất cả các đường cong mô tả hàm lũy thừa với số mũ 1,0 trong khoảng cường độ từ trung bình đến cao. Các đường cong, theo thứ tự từ trái sang phải, là các quá ngưỡng đối với các kênh nhận Pacini, dạng Ruffini-Pacini, Meissner và Merkel.
Hình 4 - Độ lớn chủ quan của rung động theo các số được ấn định như là hàm của biên độ rung động theo đỉnh tính bằng deciben quy chiếu về 1,0 mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Giới thiệu về sự thích nghi bóng tối
Ngưỡng phát hiện của thị giác phụ thuộc vào quá trình kích thích trước đó của mắt. Nói cách khác, lượng ánh sáng có thể phát hiện phụ thuộc vào mức ánh sáng (hoặc sự thiếu sáng) mà đối tượng vừa mới phơi sáng và thời gian của sự phơi sáng đó.
Phơi sáng ở những mức sáng nhìn rõ gọi là sự thích nghi ánh sáng hoặc sự nhìn thích nghi ánh sáng vá phơi sáng ở những mức rất thấp gọi là sự thích nghi bóng tối hoặc sự nhìn thích nghi bóng tối. Trải nghiệm chung về sự thích nghi ánh sáng là việc không thể phân biệt các vật thể trong môi trường tối sau khi rời khỏi môi trường sáng (ví dụ vào một nhà hát đã chuyển sang tối). Sự thích nghi bóng tối tạo ra tác động ngược lại: trải nghiệm khá khó chịu của việc đi từ nhà hát đang tối ra ánh sáng mặt trời.
Mối liên hệ này phức tạp, bao gồm nhiều tham số của phép đo ánh sáng. Một yếu tố quan trọng chính là sự làm mệt mỏi thần kinh rất khác nhau tại điểm vàng và ngoại biên của võng mạc. Hình 7 trình bày ngưỡng phát hiện đối với chớp sáng. Ngưỡng độ chói được vẽ đồ thị là hàm của thời gian ở trong bóng tối. Hình 7 chỉ ra rằng các đường cong tại điểm vàng và ngoại biên của mắt là rất khác nhau: đường cong điểm vàng khá phẳng và đường cong ngoại biên giảm theo hàm mũ. (Hình 7 lấy từ [9]).
Bảng 3 - Đại lượng, đơn vị và định nghĩa cho giác thái thị giác
NỘI THỊ GIÁC VÀ NGOẠI THỊ GIÁC
ĐẠI LƯỢNG
Số mục
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
14-7.1
quang thông
F, (Fe)
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục 7-30
14-7.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục 7-11
14-7.3
độ rọi năng lượng
E, (Ee)
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục 7-17
14-7.4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I, (Ie)
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục 7-12
14-7.5
năng suất bức xạ
M, (Me)
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục 7-16
14-7.6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M, (Mv)
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục 7-38
14-7.7
độ chói năng lượng
L, (Le)
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục 7-13
14-7.8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e(l)
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục 7- 19.1 và Chú thích
14-7.9
hệ số truyền qua phổ
t(l)
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục 7- 20.3 và Chú thích
14-7.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r(l)
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục 7- 20.2 và Chú thích
14-7.11
độ rọi
E, (Ev)
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục 7-34
14-7.12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L, (Lv)
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục 7-35
14-7.13
hiệu suất sáng tương đối
V
Xem TCVN 7870-7 (ISO 80000-7), mục 7-28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NỘI THỊ GIÁC VÀ NGOẠI THỊ GIÁC
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
14-7.1.a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Im
1 Im := 1 cd · sr
14-7.2.a
oát
W
1 w := 1 J/s
14-7.3.a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W/m2
14-7.4.a
oát trên steradian
W/sr
14-7.5.a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W/m2
14-7.6.a
lumen trên mét vuông
lm/m2
14-7.7.a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W/(sr·m2)
14-7.8.a
oát trên héc
W/Hz
14-7.9.a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Xem lời giới thiệu, 0.3.2
14-7.10.a
một
1
Xem lời giới thiệu, 0.3.2
14-7.11.a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ix
1 lx := 1 lm/m2
14-7.12.a
candela trên mét vuông
cd · m-2
14-7.13.a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Xem lời giới thiệu, 0.3.2
NỘI THỊ GIÁC VÀ NGOẠI THỊ GIÁC (kết thúc)
ĐẠI LƯỢNG
Số mục
Tên
Ký hiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
14-7.14
ngưỡng cảm nhận sáng
khả năng của mắt người phát hiện ra ánh sáng tới mắt dưới một góc xuyên tâm 1° trong khoảng thời gian cho trước (tổng hợp thời gian)
Dạng thích nghi bóng tối và thích nghi ánh sáng của thị giác trình bày trên Hình 5.
14-7.15
chức năng tổng hợp thời gian
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng phát hiện tỷ lệ trực tiếp với khoảng thời gian (tổng hợp thời gian) của số đơn vị ánh sáng (photon) nhận được, trong khoảng thời gian tối đa từ 60 ms đến 70 ms (định luật Bloch).
Thời gian phơi sáng quá 70 ms là không thích hợp.
Xem Hình 6 và 7.
14-7.16
chức năng tổng hợp không gian
khả năng tạo ra một tín hiệu tổng hợp các tín hiệu đến mất từ các hướng khác nhau
Tỷ số phát photon trên đơn vị diện tích (tổng hợp không gian) trong khoảng thời gian kích thích cho trước phụ thuộc vào diện tích được kích thích (Định luật Ricco).
Xem Hình 8.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài diện tích này tỷ số tuân theo Định luật Piper theo đó biết độ chói tỷ lệ nghịch với căn bậc hai diện tích kích thích.
14-7.17
sự thích nghi
sự khôi phục khả năng nhìn sau khi phơi sáng (thích nghi bóng tối)
Điều này cần một tiến trình đúng luật từ tối thiểu 35 min trong bóng tối. Sự thay đổi khả năng của mắt để thích nghi với bóng tối sau khi phơi sáng trong phạm vi cường độ 1010:1.
14-7.18
ngưỡng thị giác
Tv
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Hình 5, 6 và 7.
ĐƠN VỊ
NỘI THỊ GIÁC VÀ NGOẠI THỊ GIÁC (kết thúc)
Số mục
Tên
Ký hiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
14-7.14.a
lux
Ix
14-7.15.a
một trên giây steradian
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-7.16.a
mét
m
14-7.17.a
giây
s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-7.18.a
Đơn vị dùng trong quy định kỹ thuật của các ngưỡng thị giác có thể bao gồm mọi đơn vị trình bày trong điều 5 và mục 14-7.1.a đến 14-7.17.a.
Quy định đơn vị cho từng ngưỡng thị giác nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn này, vì chúng phụ thuộc vào bản chất của kích thích nội thị giác và vào việc chúng kích thích dây thần kinh que hay nón trong giác mạc.
CHÚ THÍCH: Đại lượng và đơn vị bổ sung và ký hiệu bằng chữ của chúng trong TCVN 7870-3 (ISO 80000-3) Không gian và thời gian (sự mô tả về mắt chính là thể hiện trong hệ tọa độ không gian và thời gian và sự co dãn đồng tử sử dụng tọa độ Đêcac hoặc tọa độ không gian cầu - xem IEC 19794-6) và TCVN 7870-7 (ISO 80000-7) Ánh sáng (mắt đang cảm nhận năng lượng ánh sáng và bề mặt thân thể người cũng ánh xạ ánh sáng) có thể liên quan tới nội thị giác và/hoặc ngoại thị giác.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Độ nhạy phổ của mắt
Thời gian chớp sáng (s)
CHÚ THÍCH: Trên đường này chớp sáng được xem là có thể phát hiện. Dưới đường này không thể phát hiện.
Hình 6 - Tổng hợp thời gian - Định luật Bloch
Khoảng thời gian theo phút
Hình 7 - Ngưỡng điểm vàng và ngoại biên của mắt đối với sự phát hiện chớp sáng thử nghiệm sử dụng một đĩa trắng sau khi thích nghi bóng tối (xem [9])
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đường đậm thể hiện vùng diện tích tuân theo Định luật Ricco. Ngoài vùng tuân theo Định luật Piper.
Hình 8 - Tổng hợp không gian
8. Đại lượng và đơn vị cho nội thính giác và ngoại thính giác
Bảng 4 - Đại lượng, đơn vị và định nghĩa cho giác thái AUDIO
NỘI THÍNH GIÁC VÀ NGOẠI THÍNH GIÁC
ĐẠI LƯỢNG
Số mục
Tên
Ký hiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
14-8.1
thanh áp, ứng suất
Pi, (Pa)
hiệu giữa áp suất tức thời và áp suất tĩnh
Ký hiệu của thanh áp thường được dùng cho cả giá trị toàn phương trung bình (rms).
Về mức thanh áp, xem mục 14-5.19.
Xem TCVN 7870-8 (ISO 80000-8), mục 8-9.2.
Xem Hình 9 và Hình 10.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trở kháng âm
Za
tại một mặt là thương số phức của thanh áp trung bình trên mặt đó và vận tốc khối âm qua mặt đó
Xem TCVN 7870-8 (ISO 80000-8), mục 8-20.
14-8.3
công suất âm
P, (Pa)
công suất phát ra, truyền hoặc nhận là sóng âm
Xem TCVN 7870-8 (ISO 80000-8), mục 8-16.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hiệu điện thế
U, (V)
Xem TCVN 7870-6 (ISO 80000-6), mục 6-11.2.
14-8.5
ngưỡng âm thanh
Ta
ngưỡng độ nhạy với tín hiệu âm thanh và đầu vào khác đến tai hoặc cảm biến thính giác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐƠN VỊ
NỘI THÍNH GIÁC VÀ NGOẠI THÍNH GIÁC
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pascan
Pa
1 Pa = 1 N/m2
Ngưỡng độ nhạy của thanh áp đối với tai người là 20 mPa.
14-8.2.a
pascan giây trên mét khối
Pa · s/m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oát
W
1 w := 1 J/s
14-8.4.a
vôn
V
1 V := 1 W/A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị dùng trong quy định kỹ thuật của các ngưỡng âm thanh có thể bao gồm mọi đơn vị trình bày trong điều 5 và mục 14- 8.1.a đến 14-8.4.a.
Quy định đơn vị cho từng ngưỡng âm thanh nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn này, vì chúng phụ thuộc vào bản chất của kích thích nội thính giác và vào việc chúng sử dụng lông rung, ốc tai hay màng nhĩ.
CHÚ THÍCH: Đại lượng và đơn vị bổ sung và ký hiệu bằng chữ của chúng trong TCVN 7870-3 (ISO 80000-3) Không gian và thời gian (sự mô tả về thính giác chính là trong hệ tọa độ không gian và thời gian) và TCVN 7870- 8 (ISO 80000-8) Âm học (tai cảm nhận năng lượng vật lý của âm thanh và điện thoại) có thể liên quan tới nội thính giác và/hoặc ngoại thính giác.
Tần số (Hz)
CHÚ THÍCH: Các đường đáy thể hiện áp suất tối thiểu nghe được (MAP) mà người mới trưởng thành có thính giác bình thường có thể nghe trong một ống nghe và áp suất trường tối thiểu nghe được (MAF) có thể nghe bằng hai tai trong một trường tự do. Ngưỡng khó chịu và dễ chịu cũng được trình bày.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các đường mô tả hàm lũy thừa với số mũ 0,61 trong khoảng cường độ từ trung bình đến cao.
Hình 10 - Độ lớn chủ quan của các số đã ấn định là hàm của mức thanh áp theo deciben
9. Đại lượng và đơn vị cho nội hóa giác và ngoại hóa giác
Bảng 5 - Đại lượng, đơn vị và định nghĩa cho giác thái hóa giác
NỘI HÓA GIÁC VÀ NGOẠI HÓA GIÁC
ĐẠI LƯỢNG
Số mục
Tên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa
Chú thích
14-9.1
khối lượng riêng, mật độ
r
khối lượng chia cho dung tích
Xem TCVN 7870-4 (ISO 80000-4), mục 4-2.
14-9.2
nồng độ khối lượng của B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khối lượng của B chia cho dung tích của hỗn hợp, cũng được ghi là [B]
14-9.3
năng lượng
E
tất cả các loại năng lượng
14-9.4
hằng số Avogadro
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số thực thể cơ bản chia cho lượng chất
NA = N/n
Xem 14.5.12.a
NA » 6,022 141 79(30) x 1023mol-1
(CODATA 2006)
Xem TCVN 7870-9 (ISO 80000-9), mục 9-4.
14-9.5
áp suất thẩm thấu
Õ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem TCVN 7870-9 (ISO 80000-9), mục 9-26.
14-9.6
lực ion
I
lực ion của một dung dịch được xác định là I = (1/2), trong đó tổng được lấy theo tất cả các ion có số điện tích zi và giác thái mi
14-9.7
độ dẫn điện phân
k, s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem TCVN 7870-6 (ISO 80000-6), mục 6-42.
ĐƠN VỊ
NỘI HÓA GIÁC VÀ NGOẠI HÓA GIÁC
Số mục
Tên
Ký hiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
14-9.1.a
kilôgam trên mét khối
kg/m3
14-9.2.a
kilôgam trên mét khối
kg/m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đơn vị khác như kg/l hoặc mg/l thường được sử dụng. 10-3 mg/l cũng là đơn vị nồng độ hay dùng cho các giác quan của người.
14-9.3.a
jun
J
14-9.4.a
mol mũ trừ một
mol-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-9.5.a
pascan
Pa
14-9.6.a
simen trên mét
S/m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 S = 1 W-1
14-9.7.a
mol trên kilôgam
mol/kg
NỘI HÓA GIÁC VÀ NGOẠI HÓA GIÁC (kết thúc)
ĐẠI LƯỢNG
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
14-9.8
ngưỡng khứu giác
Ŧ0
ngưỡng các cấp nồng độ khác nhau mà khứu giác có thể phát hiện
Điều này bao gồm sự phát hiện bằng mũi người hoặc các cảm biến khác.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có các bảng cho giá trị của ngưỡng, nhưng nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn này.
14-9.9
ngưỡng vị giác
Ŧg
các ngưỡng để phân loại vị giác có thể phát hiện bằng miệng người và các ngưỡng độ nhạy của thực phẩm, đồ uống và các chất khác
Cường độ chủ quan của vị giác đối với một số dung dịch (ngọt, mặn, đắng, chua) tăng theo hàm lũy thừa của nồng độ (phạm vi độ dốc giữa 1,0 và 1,3).
Trên phạm vi rộng của nồng độ mol, cảm nhận về vị giác có thể thay đổi. Các ngưỡng phụ thuộc vào bản chất những chất được nếm.
Có sự phân cấp các loại vị giác trong các ấn phẩm khác, nhưng nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NỘI HÓA GIÁC VÀ NGOẠI HÓA GIÁC (kết thúc)
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
14-9.8.a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị dùng trong quy định kỹ thuật của các ngưỡng khứu giác có thể bao gồm mọi đơn vị trình bày trong điều 5 cũng như trong mục 14-9.1 đến 14-9.7.a.
14-9.9.a
Đơn vị dùng trong quy định kỹ thuật của các ngưỡng vị giác có thể bao gồm mọi đơn vị trình bày trong điều 5 cũng như trong mục 14-9.1 đến 14-9.7.a.
CHÚ THÍCH: Đại lượng và đơn vị bổ sung và ký hiệu bằng chữ của chúng trong TCVN 7870-3 (ISO 80000-3) Không gian và thời gian (sự mô tả về các cảm nhận hóa giác chính là trong tọa độ 4 chiều) và TCVN 7870-9 (ISO 80000-9) Hóa lý và vật lý phân tử (các hóa giác đang cảm nhận năng lượng vật lý này và cũng ánh xạ chúng) có thể liên quan tới nội hóa giác và/hoặc ngoại hóa giác.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Đại lượng, đơn vị và định nghĩa cho giác thái xạ giác
NỘI XẠ GIÁC VÀ NGOẠI XẠ GIÁC
ĐẠI LƯỢNG
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
14-10.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
số chuyển hạt nhân tự phát trên đơn vị thời gian
Đối với sự phân rã dạng hàm mũ,
A = lN, trong đó l là hằng số phân rã, N là số hạt nhân trong trạng thái năng lượng cụ thể được xem xét.
Chu kỳ bán rã nói chung cũng được dùng, là thời gian cần để độ phóng xạ giảm một nửa giá trị ban đầu của nó. (Với phân rã dạng hàm mũ cần gấp đôi thời gian này để giảm xuống một phần tư giá trị ban đầu của nó và tiếp tục như vậy).
14-10.2
độ phóng xạ khối, độ phóng xạ riêng
a
độ phóng xạ chia cho tổng khối lượng của mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-10.3
suất phơi nhiễm
X'
X' = dX/dt
14-10.4
ngưỡng phóng xạ
Ŧr
ngưỡng độ nhạy của phóng xạ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐƠN VỊ
NỘI XẠ GIÁC VÀ NGOẠI XẠ GIÁC
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-10.1.a
becquerel
Bq
1 Bq := 1 s-1
Becquerel là tên riêng của giây mũ trừ một, được dùng như là đơn vị SI của độ phóng xạ.
Thừa số chuyển đổi:
curie (Ci).
1 Ci = 3,7 · 1010 Bq
14-10.2.a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bq/kg
14-10.3.a
culông trên kilôgam giây
C/(kg·s)
1 C/(kg·s) = A/kg
14-10.4.a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị dùng trong quy định kỹ thuật của các ngưỡng phóng xạ có thể bao gồm mọi đơn vị trình bày trong điều 5 cũng như trong mục 14-10.1 đến 14-10.3.a. Quy định đơn vị cho từng ngưỡng phóng xạ nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn này, vì chúng phụ thuộc vào bản chất của kích thích nội xạ giác và vào phần thân thể bị tác động.
CHÚ THÍCH: Đại lượng và đơn vị bổ sung và ký hiệu bằng chữ của chúng trong TCVN 7870-3 (ISO 80000-3) Không gian và thời gian (sự mô tả về thân thể người chính là trong tọa độ 4 chiều), TCVN 7870-7 (ISO 80000-7) Ánh sáng (thân thể người phản ứng với các bức xạ điện từ và cũng có thể phát xạ) và TCVN 7870-10 (ISO 80000-10) Vật lý nguyên tử và hạt nhân (thân thể người phản ứng với các bức xạ và cũng có thể phát xạ nó do sự hấp thụ vật liệu phóng xạ hoặc từ các thiết bị được gắn vào) có thể liên quan tới nội xạ giác hoặc ngoại xạ giác.
11. Đại lượng và đơn vị cho nội nhiệt giác và ngoại nhiệt giác
11.1. Giới thiệu về thân nhiệt
Các giác thái dẫn xuất của nội nhiệt giác và ngoại nhiệt giác (xem [12] và [13]) là quan trọng vì sự tồn tại của con người phụ thuộc vào khả năng của thân thể duy trì được nhiệt độ bên trong của nó trong một phạm vi hẹp xung quanh 37 °C. Bất kỳ sai lệch lớn so với nhiệt độ này đều dẫn đến nguy hại.
Một phần cơ chế duy trì nhiệt độ bên trong của thân thể khu trú ở trên da và được điều khiển bằng các đơn vị thần kinh trong da. Chúng bao gồm sự đổ mồ hôi, sự run vì lạnh và sự điều chỉnh cung cấp máu cho hệ thống mô mạch trong da.
Các kích thích đối với cảm giác về nhiệt là thể hiện sự đốt nóng (hoặc không có cái đó) tại hoặc gần bề mặt da. Các tế bào thần kinh nhận những thay đổi nhiệt độ xảy ra ở khoảng 150 mm đến 200 mm dưới bề mặt da. Cảm giác nóng, lạnh, ấm, mát, v.v... phụ thuộc vào một số yếu tố trong mối quan hệ phức tạp lẫn nhau, quan trọng nhất đối với nó là điểm “không” sinh lý học và miền trung tính.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước miền trung tính phụ thuộc vào điểm “không” sinh lý học tại phần thân thể nơi được kích thích và tốc độ của sự thay đổi nhiệt độ. Tất cả những yếu tố này được kiểm soát rộng rãi bằng nhiệt độ trên da ngay trước khi kích thích, đó là yếu tố tới hạn trong cảm giác về nhiệt.
Có nhiều phương pháp được sử dụng để tạo ra sự thay đổi nhiệt độ trên da và các phương tiện để đo nó. Phương pháp sớm nhất là truyền nhiệt do dẫn nhiệt, như đặt một vật tiếp xúc với da. Cảm giác nhiệt gây ra là phức tạp, vì nó phụ thuộc vào hai cảm giác cơ và nhiệt. Thành phần cơ có thể loại bỏ bằng cách dùng đèn hồng ngoại để chiếu bức xạ. Thiết bị hiện đại hơn là thiết bị làm lạnh Peltier, sử dụng nguyên lý Peltier trong một thiết bị trạng thái rắn gồm hai vật dẫn điện khác nhau có nhiệt độ là hàm của độ lớn, tốc độ và hướng của dòng điện qua nó. Thiết bị này có thể cho một phạm vi nhiệt độ từ 0,05 °C đến 20 °C với tốc độ thay đổi giữa 0 °C/s đến 2 °C/s.
Các thực nghiệm tới hạn đã được thực hiện để vẽ đồ thị ngưỡng phát hiện nhiệt là hàm của:
a) sự thay đổi từ nhiệt độ thích nghi là hàm của nhiệt độ thích nghi;
b) sự thay đổi từ nhiệt độ da là hàm của thời gian phơi nhiễm; và
c) sự thay đổi từ nhiệt độ da là hàm của tốc độ thay đổi nhiệt độ.
Vấn đề quan tâm nhiều là nhiệt độ tạo ra đau đớn. Tại giới hạn trên nhiệt độ khoảng 45 °C sẽ tạo ra ở đối tượng bình thường một cảm giác đau không thay đổi. Ở nhiệt độ thấp tình hình phức tạp hơn, vì khi nhiệt độ bề mặt da bị hạ thấp, hệ thống mô mạch được kích hoạt nhằm cung cấp nhiệt cho da để chống lại sự giảm nhiệt độ. Như vậy nhiệt độ giảm dẫn theo thời gian khi sự đau đớn được báo cáo liên tục. Tuy nhiên, một sự xem xét hợp lý về phạm vi nhiệt độ có sự đau đớn -lạnh xuất hiện là giữa 14 °C và 18 °C.
Yếu tố tới hạn đối với sự dễ chịu và sức khỏe con người là nhiệt độ môi trường xung quanh. Có nhiều nghiên cứu, phần lớn là trong công nghiệp sản xuất thiết bị kiểm tra nhiệt độ không gian trong đó con người sống và làm việc. Một nghiên cứu như thế xác định sự khó chịu tăng lên như là hàm xuất phát từ ngưỡng dễ chịu đối với kích thích ấm và lạnh. Kết quả nghiên cứu cho biết sự khó chịu gây ra do giảm nhiệt độ nhiều hơn đáng kể so với sự khó chịu gây ra do tăng nhiệt độ. Tuy vậy, tại nhiệt độ cao hơn hay thấp hơn ngưỡng dễ chịu 14 °C tạo ra một lượng khó chịu như nhau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NỘI NHIỆT GIÁC và NGOẠI NHIỆT GIÁC
ĐẠI LƯỢNG
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
14-11.1
Nhiệt, nhiệt lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hiệu số giữa sự tăng năng lượng toàn phần của hệ vật lý và công thực hiện trong hệ, với điều kiện là lượng chất trong hệ không đổi CHÚ THÍCH: Sự cung cấp nhiệt ứng với sự tăng nhiệt độ nhiệt động lực hoặc hiệu ứng khác như chuyển pha hoặc quá trình hóa học.
Xem TCVN 7870-5 (ISO 80000- 5), mục 5.18.
Nhiệt lượng truyền trong quá trình chuyển pha đẳng nhiệt cần trình bày như sự biến đổi của hàm nhiệt động lực phù hợp, ví dụ T·DS, trong đó T là nhiệt độ nhiệt động lực (mục 14-5.10) và 5 là entropy [xem TCVN 7870-5 (ISO 80000-5)].
14-11.2
thông lượng nhiệt
F
tốc độ nhiệt (mục 14-11.1) truyền qua một mặt đã cho
Xem TCVN 7870-5 (ISO 80000- 5), mục 5-7.
Với những sự truyền nhiệt có tính sinh lý học xem mục 14- 11.7 đến 14-11.11, chúng không áp dụng cho sự giảm thể nhiệt và sự tăng thể nhiệt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mật độ thông lượng nhiệt, thông lượng nhiệt bề mặt
q, j
q = F/A
trong đó F là thông lượng nhiệt (mục 14-11.2) và A là diện tích (mục 14-5.3)
Xem TCVN 7870-5 (ISO 80000- 5), mục 5-8.
14-11.4
độ dẫn nhiệt
l, (k)
thông lượng nhiệt bề mặt (mục 14-11.3) chia cho gradient nhiệt độ (mục 14-5.10)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐƠN VỊ
NỘI NHIỆT GIÁC VÀ NGOẠI NHIỆT GIÁC
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-11.1.a
jun
J
14-11.2.a
oát
W
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-11.3.a
oát trên mét vuông
W/m2
14-11.4.a
oát trên mét kenvin
W/(m·K)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NỘI NHIỆT GIÁC VÀ NGOẠI NHIỆT GIÁC (tiếp theo)
ĐẠI LƯỢNG
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
14-11.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K,(k)
thông lượng nhiệt bề mặt (mục 14- 11.3) chia cho chênh lệch nhiệt độ nhiệt động lực (mục 14-5.10)
Xem TCVN 7870-5 (ISO 80000-5), mục 5-10.1.
14-11.6
hệ số truyền nhiệt bề mặt
H, (a)
q = h(Ts - Tr)
trong đó q là thông lượng nhiệt bề mặt (mục 14-11.3), Ts là nhiệt độ nhiệt động lực (mục 14-5.10) của mặt và Tr là nhiệt độ nhiệt động lực quy chiếu (mục 14-5.10) của môi trường bao quanh
Xem TCVN 7870-5 (ISO 80000-5), mục 5-10.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hệ số truyền nhiệt không bốc hơi tổng hợp
h
h = hr + hc + hk trong đó hr, là hệ số truyền nhiệt bức xạ tuyến tính, hc là hệ số truyền nhiệt đối lưu, hk là hệ số truyền nhiệt dẫn
Hệ số truyền nhiệt bức xạ tuyến tính hr chỉ có thể được sử dụng cho các chênh lệch nhiệt độ nhỏ.
14-11.8
sự truyền nhiệt dẫn
Fk
tỷ lệ với gradient nhiệt độ và diện tích tiếp xúc
Hệ số xác định phụ thuộc vào độ dẫn nhiệt của môi chất dẫn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sự truyền nhiệt đối lưu
Fc
hệ số truyền nhiệt đối lưu nhân với chênh lệch nhiệt độ nhân với diện tích trao đổi
14-11.10
sự truyền nhiệt bức xạ
Fr
bức xạ tỷ lệ với (T14 - T24) và diện tích của mặt, trong đó T1, T2 là nhiệt độ nhiệt động lực [xem TCVN 7870-5 (ISO 80000-5), mục 5-1)] của hai mặt đen, đối với mặt không hoàn toàn đen, cần thêm hệ số nhỏ hơn 1
Nếu (T1 - T2)/ T là nhỏ, trong đó T = (T 1 - T 2)/2, thì một cách xấp xỉ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì vậy 4s T3 với s hằng số bức xạ Stefan-Boltzman có thể được coi như hệ số truyền nhiệt bức xạ tuyến tính.
14-11.11
sự truyền nhiệt bốc hơi
Fe
hệ số truyền nhiệt bốc hơi nhân với chênh lệch áp suất hơi nước giữa da và môi trường nhân với diện tích trao đổi
Chênh lệch áp suất hơi nước được đo theo Pa, trong sinh lý học theo kPa.
14-11.12
hệ số truyền nhiệt bốc hơi
he
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
he được đo theo W/(m2·Pa), trong khi ba hệ số truyền nhiệt khác hr, hc, hk được đo theo W/(m2 · K).
ĐƠN VỊ
NỘI NHIỆT GIÁC VÀ NGOẠI NHIỆT GIÁC (tiếp theo)
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-11.5.a
oát trên mét vuông kenvin
W/(m2·K)
14-11.6.a
oát trên mét vuông kenvin
W/(m2·K)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-11.7.a
oát trên mét vuông kenvin
W/(m2·K)
kJ/(m2 · h · K) thường được dùng trong sinh lý học người.
14-11.8.a
oát
W
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-11.9.a
oát
W
kJ/h thường được dùng trong sinh lý học người.
14-11.10.a
oát
W
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-11.11.a
oát
W
kJ/h thường được dùng trong sinh lý học người.
14-11.12.a
oát trên mét vuông pascan
w/(m2 · Pa)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NỘI NHIỆT GIÁC VÀ NGOẠI NHIỆT GIÁC (kết thúc)
ĐẠI LƯỢNG
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
14-11.13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ŧc
ngưỡng cảm nhận lạnh của đầu dây thần kinh tự do
Thụ quan lạnh và ấm là những dây thần kinh chuyên dụng truyền tín hiệu tới các trung tâm điều hòa nhiệt độ.
Ngưỡng phát hiện của thụ quan này là chênh lệch nhiệt độ nhỏ nhất "cảm nhận” được, nhưng đây không phải là những giá trị cố định, vì nó phụ thuộc vào phạm vi thích ứng với nhiệt độ môi trường.
14-11.14
ngưỡng thụ quan ấm
Ŧw
ngưỡng cảm nhận ấm của đầu dây thần kinh tự do
Xem chú thích 14-11.13.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐƠN VỊ
NỘI NHIỆT GIÁC VÀ NGOẠI NHIỆT GIÁC (kết thúc)
Số mục
Tên
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đơn vị dùng trong quy định kỹ thuật của các ngưỡng nhiệt giác có thể bao gồm mọi đơn vị trình bày trong điều 5 cũng như trong các mục từ 14-11.1.a đến 14-11.12.a.
Quy định đơn vị cho từng ngưỡng nhiệt độ nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn này.
14-11.14.a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Mã và lớp của các ngưỡng xác định
A.1. Sơ đồ mã viễn sinh trắc để nhận biết các ngưỡng
Hình A.1 trình bày cấu trúc sơ đồ mã viễn sinh trắc sử dụng cho các ngưỡng an toàn xác định dựa trên lĩnh vực nghiên cứu, giác thái tương tác với con người hoặc môi trường và kể cả đơn vị SI. Mã thường được dùng gắn với giá trị ngưỡng hoạt động an toàn nhỏ nhất và lớn nhất. Ví dụ sử dụng trong hình A.1 là cho nhiệt dung mol (xem Bảng A.4), trong lĩnh vực hóa lý, có thể áp dụng cho giác thái nội xúc giác, ngoại xúc giác, nội nhiệt giác, ngoại nhiệt giác với các đơn vị SI m2kg1s-2K-1mol-1. Phương pháp luận của việc xây dựng những mã này trình bày trong Phụ lục B.
Hình A.1 - Mã viễn sinh trắc
Mã của các lớp khoa học, cảm giác và đơn vị cho trong A.2.
A.2. Bảng mã của các lớp khoa học, cảm giác và đơn vị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Các thực thể cơ bản và mã của chúng cho lớp khoa học
mã
lĩnh vực nghiên cứu
10000
Vật lý
01000
Hóa học
00100
Sinh học
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn hóa
00001
Tâm lý
Bảng A.2 - Các thực thể cơ bản và mã của chúng cho lớp cảm giác
mã
cảm nhận
100000 000000
nội xúc giác
010000 000000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
001000 000000
nội thính giác
000100 000000
nội hóa giác
000010 000000
nội xạ giác
000001 000000
nội nhiệt giác
000000 100000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
000000 010000
ngoại thị giác
000000 001000
ngoại thính giác
000000 000100
ngoại hóa giác
000000 000010
ngoại xạ giác
000000 000001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.3 - Ví dụ về các thực thể cơ bản và mã của chúng cho lớp đo
Mã
Tên đại lượng
Ký hiệu đại lượng
Tên đơn vị
Ký hiệu đơn vị
1 0 0 0 0 0 0
độ dài
l, L, b, B, h, H, d, d, r, R, rQ, r, D, d, s, Dr, x,y, z
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
0 1 0 0 0 0 0
khối lượng
M
kilôgam
kg
0 0 1 0 0 0 0
thời gian
T
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
0 0 0 10 0 0
cường độ dòng điện
I, i
ampe
A
0 0 0 0 1 0 0
nhiệt độ nhiệt động lực
T,(q)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
0 0 0 0 0 1 0
lượng chất
n
mol
mol
0 0 0 0 0 0 1
cường độ sáng
I, (Iv)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cd
-1 0 0 0 0 0 0
nghịch đảo của độ dài
{I, L, b, B, h, H, d, d, r, R, rQ, r, D, d, s, Dr, x,y, z}-1
mét mũ trừ một
m-1
0 -1 0 0 0 00
nghịch đảo của khối lượng
M-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg-1
0 0 -1 0 0 0 0
Nghịch đảo của thời qian
t-1
giây mũ trừ một
s-1
0 0 0 -1 0 0 0
nghịch đảo của cường độ dòng điện
I-1, i-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-1
0 0 0 0 -1 0 0
nghịch đảo của nhiệt độ nhiệt động lực
T-1,(q-1)
kenvin mũ trừ một
K-1
0 0 0 0 0 -1 0
nghịch đảo của lượng chất
N-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mol-1
0 0 0 0 0 0 -1
nghịch đảo của cường độ sáng
I-1, (Iv-1)
candela mũ trừ một
cd-1
A.3. Ví dụ về sử dụng mã trong bảng giá trị ngưỡng
Bảng 4 trình bày một bảng mẫu bao gồm các chi tiết về hiện tượng, đại lượng (xem các bảng trong phần nội dung của tiêu chuẩn này, mã viễn sinh trắc, ba lớp và đơn vị SI xác định bởi mã. Hai cột cuối dành cho các giá trị ngưỡng thích hợp để ghi mức an toàn hoặc mức nhạy.
Bảng A.4 - Mã viễn sinh trắc của hiện tượng mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng
Mã viễn sinh trắc
Lớp khoa học (lĩnh vực nghiên cứu)
Lớp cảm giác (tương tác người/môi trường)
Lớp đo
Phạm vi cho phép
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(đơn vị)
(ký hiệu)
(min)
(max)
Ánh sáng
lượng rọi
10000 010000 000000 -2 0 1 0 0 0 1
Vật lý
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lux giây
m-2s1cd1
Nhiệt
nhiệt trở
10000 100001 100001 -2-1 3 0 1 0 0
Vật lý
nội xúc giác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nội nhiệt giác
ngoại nhiệt giác
kenvin trên oát
m-2kg-1s3K1
Cơ
mật độ
10000 100000 000000 -3 1 0 0 0 0 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nội xúc giác
kilôgam trên mét khối
m-3kg1
Âm
cường độ âm
10000 001000 001000 0 1 -3 0 0 0 0
Vật lý
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ngoại thính giác
oát trên mét vuông
Kg1s-2
Điện
điện tích
10000 100000 100000 0 01 1 0 0 0
Vật lý
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ngoại xúc giác
culông
s1A1
Từ
mật độ từ thông
10000 100000 000000 0 1 -2 1 0 0 0
Vật lý
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tesla
Kg1s-2A-1
Bức xạ điện từ
thông lượng bức xạ
10000 000010 000000 0 1-2 0 0 0 0
Vật lý
nội xạ giác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J1m-2
Phản ứng hóa học
lực ion
01000 000 100 000100 0-1 0 0 0 1 0
Hóa
nội hóa giác
ngoại hóa giác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg-1mol1
Phản ứng hóa nhiệt
nhiệt dung mol
11000 10001 100001 2 1 -2 0-1 -1 0
Hóa lý
nội xúc giác
ngoại xúc giác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ngoại nhiệt giác
jun trên mol kenvin
M2kg1s-2K-1mol-1
Phản ứng hạt nhân
suất liều hấp thụ
11000 000110 000110 2 0 -3 0 0 0 0
Hóa lý (Vật lý phân tử)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ngoại hóa giác
nội xạ giác
ngoại xạ giác
gray trên giây
m2s-3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Cấu trúc của mô hình
Mô hình này là sự mở rộng mô hình hình thái học 22 chiều cho viễn sinh trắc [1] (bổ sung hai thực thể cơ bản - và thêm hai chiều - cho nhiệt giác).
Mô hình gồm ba lớp rõ ràng để xác định các viễn sinh trắc, cụ thể là lĩnh vực khoa học (Lớp khoa học - Lớp 1), tương tác giữa con người và môi trường (Lớp cảm giác - Lớp 2) và sự định lượng đơn vị bao gồm các đại lượng có thể đo được gắn với các hiện tượng vật lý của tương tác (Lớp đo - Lớp 3).
Các lớp là độc lập và được thể hiện bằng không gian có nhiều chiều hơn, tại đó từng đỉnh trong không gian được chú dẫn bằng tọa độ của nó. Các tọa độ nhiều chiều hơn này cung cấp mã cho từng thực thể được ánh xạ. Tọa độ này là mã viễn sinh trắc cho thực thể đó. Mô hình phức hợp yêu cầu sự chồng lên của ba lớp trong một không gian. Mô hình thể hiện sự tiếp cận tổng quát và có thể thay đổi bằng cách thêm vào hay lấy đi các thực thể cơ bản trong bất cứ một lớp nào như là sự thay đổi hiểu biết mới về điều hiện được biết.
Lớp khoa học có 5 chiều và xác định 5 thực thể cơ bản: đây là 5 lĩnh vực nghiên cứu cơ bản (Vật lý, Hóa học, Sinh học, Văn hóa và Tâm lý) và 32 tổ hợp của các lĩnh vực này. Các tổ hợp được vẽ bản đồ trên đỉnh của một khối 5 chiều, với mỗi đỉnh xác định rõ ràng một tổ hợp. Các lĩnh vực cơ bản được thể hiện bằng đỉnh của khối này, chúng là vectơ đơn vị nhận biết bằng các mã trong Bảng A.1.
Lớp cảm giác có 12 chiều và xác định 12 thực thể cơ bản, thể hiện tất cả các tương tác cảm nhận của con người với công nghệ và môi trường và 4095 tổ hợp của chúng. 12 tương tác này bao gồm xúc giác, thị giác, thính giác, hóa giác, xạ giác và nhiệt giác, mỗi tương tác đó lại có trạng thái nội và ngoại. Các tổ hợp được vẽ bản đồ trên đỉnh của một khối 12 chiều. Các cảm nhận được thể hiện bằng đỉnh của khối này, chúng là vectơ đơn vị, nhận biết bằng các mã trong Bảng A.2.
Lớp đo có 7 chiều độc lập dựa vào 7 đại lượng đo cơ bản của ISQ, cụ thể là Độ dài (mét, m), Khối lượng (kilôgam, kg), Thời gian (giây, s), Cường độ dòng điện (ampe, A), Nhiệt độ nhiệt động lực (kenvin, K), Lượng chất (mol, mol), Cường độ sáng (candela, cd). Lớp này được vẽ đồ thị trên các đỉnh của phần không đối xứng của mạng 7 hình khối.
Mô hình phức hợp được vẽ bản đồ trong không gian 24 chiều.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp đo phức tạp hơn hai lớp kia vì từng thực thể trong 7 thực thể có lũy thừa thay đổi (nghĩa là khi thực thể được nâng lên lũy thừa, ví dụ, “mét bình phương” hoặc m2, hoặc khi thực thể được sử dụng theo trạng thái nghịch đảo của nó, ví dụ “mét mũ trừ một” hoặc m-1). Phạm vi lũy thừa sử dụng cho từng đơn vị cơ bản SI tóm tắt trong Bảng A của Lalvani 2007 [1] và 128 tổ hợp của các đại lượng cơ bản (trong đó mỗi đại lượng được nâng lên lũy thừa 0 và 1) được liệt kê trong Bảng 4 của Lalvani 2007[1]. Giả định tất cả các tổ hợp có lũy thừa này là đại lượng cho phép đo được, số lượng đại lượng có thể là 26 730 (số lượng nhận được bằng cách nhân tất cả các lũy thừa có thể có bao gồm cả 0). Đây là một số lớn phải thừa nhận, nhưng hầu hết những đại lượng này là không sử dụng ở thời điểm hiện nay. Đại lượng sử dụng hiện nay, một số lượng nhỏ hơn nhiều, hầu như cũng sẽ thay đổi trong tương lai. Mô hình đề nghị cho phép những sự thay đổi này được điều chỉnh và các đại lượng mới có thể đo được bổ sung. Như vậy mô hình Lalvani cung cấp một khuôn khổ chung cho tất cả các tương tác đa giác thái có thể có.
B.3. Các thực thể cơ bản và sử dụng chúng trong mã viễn sinh trắc
Các thực thể cơ bản bao gồm 3 lớp liệt kê trong Phụ lục A với mã tương ứng của nó. Đây là các bộ phát của sự lai ghép và các thực thể phức hợp.
Hình A.1 trình bày một mã viễn sinh trắc đại diện, mã phức hợp của tất cả ba lớp. Bổ sung vào số 24 mã đơn là hai số thêm xác định phạm vi cho phép của các giá trị được cho bằng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất đối với đại lượng có thể đo được cụ thể. Các phạm vi cho phép này đối với những đại lượng khác nhau được vẽ thành đồ thị độc lập trong phạm vi thang loga “lũy thừa mười" như đã đề nghị, ví dụ, đề nghị của Bielawski (xem ITU-T Rec. X.1081).
Bảng A.2 trình bày một hiện tượng mẫu và mã viễn sinh trắc của chúng. Các giá trị cho phép hy vọng sẽ được chuyên gia trong các lĩnh vực tương ứng hoàn chỉnh và công bố trong tiêu chuẩn tiếp sau. Bảng này có thể mở rộng bao gồm tất cả các đại lượng trong Bảng 6 - 15 của Lalvani 2007 [1] để cung cấp mã cho tất cả các đại lượng có thể đo được sử dụng trong khoa học và công nghệ ngày nay.
B.4. Chú thích riêng
Mục này để thông tin.
Một số chú thích riêng về mã viễn sinh trắc nêu dưới đây. Các vấn đề này tập trung cho sự phát triển thêm của mã trong tương lai.
Trước hết, mã được đề nghị là một mã riêng biệt, với từng thực thể tồn tại như là một đơn vị riêng. Điều này có nghĩa là các số trong mã là số nguyên. Có thể dùng mã như nhau để thể hiện các thực thể giảm đau liên tục hoặc một số thay đổi trung gian dần dần giữa các thực thể bằng cách đưa số thực vào mã. Ví dụ, với Lớp 1, nếu hai bậc được đưa ra “giữa” hai lĩnh vực cơ bản, là Hóa học (0,1, 0, 0, 0) và Sinh học (0, 0, 1, 0, 0), chúng ta có thể có Sinh-Hóa là (0, 0,66, 0,33, 0, 0) hoặc Hóa-Sinh là (0, 0,33, 0,66, 0, 0) như đề nghị trong Lalvani 2007 [1]. Trong hệ thống này, mọi hiểu biết về cả hóa học và sinh học sẽ có mã (0, 1, 1, 0, 0). Dù sự thay đổi dần tinh tế hơn thì điều này cũng có thể không có giá trị thực tiễn, về nguyên tắc, có thể nghĩ tới tất cả các hiểu biết như là một chuỗi liên tục và tất cả các lĩnh vực hiểu biết là một chuỗi liên tục từ lĩnh vực này đến lĩnh vực khác, về mặt triết học, điều này tạo ra cảm giác là tự nhiên không có các khoa riêng biệt về vật lý hoặc hóa học hoặc sinh học. Tất cả đang hoạt động như một tổng thể liên kết hữu cơ với nhau. Tương tự, mô hình chuỗi liên tục cho lớp cảm giác và lớp đo là có thể thực hiện như được nhấn mạnh trong Lalvani 2007 [1]. Đối với lớp cảm giác, điều này liên quan đến vấn đề về sự nổi trội của các cảm giác khác nhau xuất phát từ một cảm biến chung hoặc tổng hợp và đối với lớp đo, điều này liên quan tới sự nổi trội của các thực thể cơ bản như không gian, thời gian, khối lượng, nhiệt độ v.v..., cũng có thể từ một nguồn gốc chung. Các thực thể cơ bản giảm đau liên tục sẽ cần có mã sử dụng số thực thay cho số nguyên.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba là, sự hợp nhất đơn vị vô hướng cho từng đại lượng trong lớp đo yêu cầu việc lấy tích phân thang “lũy thừa mười” hoặc đưa vào một đơn vị chung cho tất cả các hiện tượng tại tất cả các thang, ví dụ, đơn vị Planck là đơn vị đo chung cho mọi sự xác định khoảng cách tự nhiên từ các hạt cơ bản đến vũ trụ. Vấn đề này vẫn cần được giải quyết và sẽ yêu cầu sự ghi địa chỉ hai số bổ sung cho các giá trị cho phép tại phần cuối của mã viễn sinh trắc.
(quy định)
Quy định về mã viễn sinh trắc và ký hiệu bằng hình vẽ của chúng
C.1. Mã viễn sinh trắc
Mã chi tiết có thể được xây dựng dựa vào mô hình trình bày trong Phụ lục A và B. Một phần của điều này trình bày trong Bảng C.1 cho sự phân loại thiết bị viễn sinh trắc theo TMM. C.2 quy định các ký hiệu bằng hình vẽ kèm theo. Bảng C.1 chỉ bao gồm các thực thể 1 đến 29 và 4067 đến 4095. Bảng đầy đủ có thể được suy ra từ những thực thể này.
Bảng C.1 - Một phần bảng của tất cả các tổ hợp trạng thái tương tác người - máy TRONG và NGOÀI và tất cả các loại thiết bị đơn và đa giác thái viễn sinh trắc có thể có
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ kiểu logo viễn sinh trắc dưới đây thể hiện tất cả các ký hiệu bằng hình vẽ cho các mã trình bày trong Bảng C.1. Ký hiệu được dự kiến để con người dễ dàng nhận biết về sản phẩm và vận chuyển hàng bằng tàu thủy bổ sung cho việc sử dụng các mã đầy đủ. Sơ đồ bao gồm các mã đầy đủ cho trong C.2.1 đến C.2.3 như là phần đầu, phần giữa và phần cuối của sơ đồ. Sơ đồ đầy đủ có thể được suy ra từ những thực thể này.
C.2.1. Trang đầu của sơ đồ
C.2.2. Phần giữa của sơ đồ
C.2.3. Phần cuối của sơ đồ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
D.1. Tương tác phần ướt đơn giác thái và đa giác thái
Mọi cơ quan đầu vào-đầu ra của người (ví dụ da, mắt, tai, mũi, lưỡi), hoặc toàn bộ thân người - tức là thành phần phần ướt, có thể tương tác với các cảm biến và bộ kích thích trong mọi hệ sinh thái khép kín (và đặc biệt với một thiết bị viễn sinh trắc) theo mô hình đơn giác thái.
Tương tác phần ướt đơn giác thái được xác định là mọi tương tác giữa phần ướt và thiết bị viễn sinh trắc, trong đó các phép đo được tiến hành bằng cách chỉ sử dụng một trong các giác thái đầu ra của phần ướt. Điều này liên quan đến các phương tiện hiển thị dao động, nhìn, nghe, hiển thị khí, chỉ báo tổn thương và/hoặc chỉ báo đau và mọi đầu ra đi kèm.
Phần ướt cũng có thể tương tác đa giác thái với một hoặc nhiều thiết bị viễn sinh trắc nếu một số mô hình trong sử dụng và các phép đo được tiến hành bằng cách sử dụng ít nhất hai giác thái hoặc hai việc sử dụng khác nhau một giác thái đơn của phần ướt.
Đường bao quanh thể tích của phần ướt và nhiều đầu ra của nó được yêu cầu bởi các cảm biến của giác thái thích hợp. (Ví dụ độ rọi của da có thể được ghi lại bằng việc thu hình ảnh.)
Bằng cách tương tác với bộ kích thích, thành phần phần ướt đơn giác thái có thể cho ra những khác biệt từ các giác thái hữu cảm của phần ướt đang trải qua, truyền đi thông tin vô nghĩa nhưng có thể dùng cho phép đo, ví dụ tốc độ và nhịp điệu của việc gõ bàn phím khi truyền thông tin về người sử dụng mà điều này không thu được bằng nội dung ký hiệu học của các chữ được đánh máy.
Điều kiện kết nối với các phần hiển thị viễn sinh trắc, các cảm biến và bộ kích thích được đặc tả bởi các quy định kỹ thuật của thành phần phần ướt đơn giác thái: chỉ sau khi áp dụng các thủ tục phần ướt đơn giác thái.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục phần ướt (so sánh các thủ tục ngoại giao) - xem [2] và [3], được quy định bằng các tiêu chuẩn, xác định các điều kiện trong đó thân thể người có thể được đối xử an toàn như các hệ thống thông tin, như được xác định bằng khoa học về cuộc sống. Điều này nhằm mục đích tập hợp các dữ liệu định tính và định lượng phong phú và thiết thực cho từng giác thái hỗ trợ thủ tục phần ướt vào một cơ sở dữ liệu mở đặt trên WWW để ghi nhận các ngưỡng và sắp xếp phân loại nhằm đảm bảo an toàn cho việc trao đổi qua lại giữa phần ướt và các thiết bị viễn sinh trắc. Bằng cách thu thập thông tin từ nhiều chuyên gia khác nhau, cơ sở dữ liệu sẽ giúp cho việc tích hợp phương diện con người của giao diện người/máy vào trong các yêu cầu thiết kế của công nghệ thông tin để phát triển và sử dụng an toàn thiết bị viễn sinh trắc. Những điều kiện trong các thủ tục này sẽ thiết lập một “Quy chế" cho người sử dụng cuối đồng thời cung cấp một tập hợp thiết thực các kinh nghiệm thiết kế cho kỹ sư.
D.3. Hệ thống viễn sinh trắc bán mở
Hệ thống viễn sinh trắc bán mở là hệ thống cho phép các trao đổi giữa phần ướt và hệ thống từ xa, có thể không biết về phần ướt, nhưng có giới hạn để phân loại các trao đổi nhằm đảm bảo vận hành an toàn và an ninh chấp nhận được ở cấp độ vật lý và xã hội/chính trị. Hệ thống bán mở bao gồm sự tương tác có chọn lọc với thiết bị viễn sinh trắc. Thủ tục phần ướt (xem D.2) quy định điều kiện vận hành cho các hệ thống bán-mở như vậy.
D.4. Mối lo ngại công nghệ
Lo ngại công nghệ có thể mô tả là sự sợ hãi phổ biến đối với tác dụng phụ nói chung hoặc cụ thể, có thực hoặc đang hình thành. Các phản ứng lo sợ tập thể xuất phát từ các tác động thực tế (ví dụ sự chết người do điện giật, bệnh ung thư, sự tăng sinh bất thường các biến đổi gen) hoặc các hiệu ứng tưởng tượng của việc sử dụng rộng rãi hoặc riêng lẻ công nghệ. Sự lo sợ công nghệ như thế có thể coi là cơ hội để xây dựng một tiêu chuẩn quốc tế khi những phản ứng vì sợ hãi tác động đến việc chấp nhận và sử dụng dễ dàng công nghệ (ví dụ điện khí hóa).
[1] Lalvani, Haresh (2007), Meta-patterns for Standardization, AULM Geneva.
[2] Doyle, Richard (2003), Wetwares: Experiments in PostVital Living, Minnesota University Press, Minneapolis, MN.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] Verrillo, R.T., Fraioli, A.J. & Smith, R.L. (1969) Sensation magnitude of vibrotactile stimuli. Perception & Psychophysics, 6, 366-372.
[5] Verrillo, R.T. (1968) A duplex mechanism of mechanoreception. In D.R.Kenshalo (Ed.) The Skin Senses. Springfield, III., C C Thomas, pp. 139-159.
[6] Verrillo, R.T. (1991) Measurement of vibrotactile sensation magnitude. In S.J.Bolanowski & G.A.Gescheider (Eds.) Ratio Scaling of Psychological Magnitude. Hillsdale, N.J., Lawrence Erlbaum Associates, pp.260-275.
[7] Verrillo, R.T. (1993) The effects of aging on the sense of touch. In R.T.Verrillo (Ed.) Sensory Research: Multimodal Perspectives. Hillsdale, N.J., Lawrence Erlbaum Associates, pp.260-275.
[8] Bolanowski, S.J. Jr., Gescheider, G.A., Verrillo, R.T. & Checkosky, C.M. (1988) Four channels mediate the mechanical aspects of touch. Joumal of the Acoustical Society of America, 84, 1680- 1694.
[9] Hecht, S.C.; Haig, C.; W ald, G; (1935) The dark adaptation of retinal fields of different size and localion, J. gen. Physiol., pp 321-339.
[10] Associazione Italiana di Acustica, Atti dele XI giornate di sludio del Gruppo di Fonetica Sperimentale (A.I.A) (2001) Multimodalità e multimedialità nella comunicazione, Unipress, Padova, Italia.
[11] Kapit, W. ; Macey, R. ; Meisami, E; (2000) The Physiology Coloring Book, Addison w esley Longman Inc,N.Y.
[12] IUPS The Commission for Thermal Physiology of the International Union of Physiological Sciences: Glossary of terms for thermal physiology. 3rd ed., The Japanese Joumal of Physiology, 51, No. 2, 2001, pp 245-280.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] ICRU Report 33 (1980), Quantitative Concepts and Dosimetry in Radiobiology, Oxford University Press (OUP).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa, từ viết tắt và ký hiệu
4. Nội dung tiêu chuẩn này
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Đại lượng và đơn vị cho nội xúc giác và ngoại xúc giác
7. Đại lượng và đơn vị cho nội thị giác và ngoại thị giác
8. Đại lượng và đơn vị cho nội thính giác và ngoại thính giác
9. Đại lượng và đơn vị cho nội hóa giác và ngoại hóa giác
10. Đại lượng và đơn vị cho nội xạ giác và ngoại xạ giác
11. Đại lượng và đơn vị cho nội nhiệt giác và ngoại nhiệt giác
Phụ lục A (quy định) Mã và lớp của các ngưỡng xác định
Phụ lục B (quy định) Xây dựng mã viễn sinh trắc
Phụ lục C (quy định) Quy định về mã viễn sinh trắc và ký hiệu bằng hình vẽ của chúng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7870-14:2010 (IEC 80000-14:2008) về Đại lượng và đơn vị - Phần 14: Viễn sinh trắc liên quan đến sinh lý người
Số hiệu: | TCVN7870-14:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7870-14:2010 (IEC 80000-14:2008) về Đại lượng và đơn vị - Phần 14: Viễn sinh trắc liên quan đến sinh lý người
Chưa có Video