KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẠI LƯỢNG |
ĐƠN VỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
||||||||
Số mục |
Tên |
Ký hiệu |
Định nghĩa |
Chú thích |
Số mục |
Tên |
Ký hiệu |
Định nghĩa |
Hệ số chuyển đổi và chú thích |
13-1 (801) |
cường độ lưu thông |
A |
số các tài nguyên bận đồng thời trong một quỹ tài nguyên cụ thể |
Xem IEC 60050-715, mục 715-05-02 |
13-1.a |
erlang |
E |
1 E tương ứng với sự chiếm giữ một tài nguyên |
Tên gọi “erlang” được CCIF đưa ra cho đơn vị của cường độ lưu thông năm 1946, để kỷ niệm nhà toán học Đan Mạch, A. K. Erlang (1878-1929), người đã tìm ra lý thuyết lưu thông trong ngành điện thoại. |
13-2 (802) |
cường độ lưu thông cung cấp |
Ao |
cường độ lưu thông (mục 13-1) của lưu lượng được tạo ra bởi người sử dụng của một quỹ tài nguyên chung nếu việc sử dụng chúng không bị giới hạn bởi quy mô quỹ đó |
Xem IEC 60050-715, mục 715-05-05. |
13-2.a |
erlang |
E |
|
Xem 13-1.a. |
13-3 (803) |
cường độ mang lưu thông, tải trọng lưu thông |
Y |
cường độ lưu thông (mục 13-1) của lưu lượng cung cấp bởi một quỹ tài nguyên cụ thể |
Thực tiễn chung là để ước lượng cường độ lưu thông như một giá trị trung bình trong một khoảng thời gian xác định, ví dụ như giờ bận. Xem IEC 60050-715, mục 715-05-04. |
13-3.a |
erlang |
E |
|
Xem 13-1.a. |
13-4 (804) |
độ dài hàng đợi trung bình |
L, (W) |
trung bình thời gian của độ dài hàng đợi |
|
13-4.a |
một |
1 |
|
Xem lời giới thiệu, 0.3.2. |
13-5 (805) |
xác suất mất |
B |
khả năng rớt một cuộc gọi |
|
13-5.a |
một |
1 |
|
Xem lời giới thiệu, 0.3.2 |
13-6 (806) |
xác suất đợi |
W |
khả năng đợi một tài nguyên |
|
13-6.a |
một |
1 |
|
Xem lời giới thiệu, 0.3.2. |
13-7 (807) |
cường độ cuộc gọi, suất gọi |
l |
số cuộc gọi trong một khoảng thời gian xác định chia cho quãng thời gian [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3), mục 3-7) của khoảng đó |
Xem IEC 60050-715, mục 715-03-13 |
13-7.a |
giây mũ trừ một |
s-1 |
|
|
13-8 (808) |
cường độ cuộc gọi thành công |
m |
cường độ cuộc gọi (mục 13-7) của các cuộc gọi có tín hiệu trả lời |
Về định nghĩa cuộc gọi thành công, xem IEC 60050-715 mục 715-03-11. |
13-8.a |
Giây mũ trừ một |
s-1 |
|
|
13-9 (809) |
dung lượng lưu trữ, kích thước lưu trữ |
M |
lượng dữ liệu có thể chứa được trong thiết bị lưu trữ, biểu thị bằng số phần tử dữ liệu xác định |
Phần tử dữ liệu xác định phụ thuộc vào tổ chức của thiết bị lưu trữ, ví dụ, các phần tử nhị phân còn gọi là bit, octet còn gọi là byte, các từ có số bit, khối cho trước. Ký hiệu này có thể đi kèm với một chỉ số dưới thể hiện phần tử dữ liệu xác định. VÍ DỤ: dung lượng lưu trữ đối với bit, Mb hoặc Mbit dung lượng lưu trữ đối với octet, Mo hoặc MB. Đối với thanh ghi, thuật ngữ “độ dài thanh ghi” được dùng với ý nghĩa tương tự. |
13-9.a |
một |
1 |
|
Xem lời giới thiệu, 0.3.2. |
13-9.b 13-9.c |
bit octet byte |
bit o, B |
|
Mặc dù trong ngữ cảnh này bit, ký hiệu là bit, không thực sự là một đơn vị, nhưng nó thường được dùng như một đơn vị, ví dụ Mb = 32 000, trong đó đơn vị một ẩn, thường được viết là M = 32 000 bit. Tương tự, mặc dù octet hoặc byte, tương ứng ký hiệu là o và B, không phải là đơn vị nhưng chúng thường được dùng như một đơn vị, ví dụ Mo = 64 000 hoặc MB = 64000, trong đó đơn vị một ẩn, thường được viết là M = 64 000 o hoặc M = 64 000 B. Khi dùng để biểu thị dung lượng lưu trữ hoặc dung lượng lưu trữ nhị phân tương đương, bit và octet (hoặc byte) có thể được kết hợp với các tiền tố SI hoặc tiền tố bội nhị phân. Trong tiếng Anh, byte, ký hiệu là B, được dùng như từ đồng nghĩa của octet. Ở đây byte nghĩa là byte tám bit. Tuy nhiên, byte đã được dùng cho số bit khác tám. Để tránh nhầm lẫn, chỉ nên dùng tên gọi byte và ký hiệu B cho byte tám bit. Ký hiệu B của byte không phải là ký hiệu quốc tế và không được nhầm với ký hiệu B của bel. |
|||||
13-10 (810) |
dung lượng lưu trữ nhị phân tương đương |
Me |
Me = lb n trong đó n là số trạng thái có thể có của thiết bị xác định |
Dung lượng lưu trữ tối thiểu của thiết bị lưu trữ có tổ chức bít có thể chứa lượng dữ liệu trong thiết bị lưu trữ bằng với số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng dung lượng lưu trữ nhị phân tương đương. |
13-10.a |
một |
1 |
|
Xem lời giới thiệu, 0.3.2. |
13-10.b |
bit |
bit |
|
Khi dùng để biểu thị dung lượng lưu trữ hoặc dung lượng lưu trữ nhị phân tương đương, bit có thể được kết hợp với các tiền tố SI hoặc tiền tố bội nhị phân (xem điều 4) Trong ngữ cảnh này, bit là tên riêng đồng thời là ký hiệu của đơn vị một. |
|||||
13-11 (812) |
tốc độ truyền |
r, (v) |
tỷ số giữa số phần tử dữ liệu xác định truyền đi trong một khoảng thời gian chia cho quãng thời gian của khoảng đó |
Ký hiệu v là chữ Hy Lạp nu. Ký hiệu này có thể đi kèm với một chỉ số dưới thể hiện phần tử dữ liệu xác định. VÍ DỤ: tốc độ số, rd hoặc vd (xem IEC 60050-702 và 60050-704, mục 702-05-23 và 704-16-06); tốc độ truyền đối với octet (hoặc byte), ro, rB, vo hoặc vB; tốc độ số nhị phân hoặc tốc độ bit (mục 13-13). |
13-11.a |
giây mũ trừ một |
s-1 |
|
|
13-11.b |
digit trên giây octet trên giây, byte trên giây |
o/s, B/s |
|
Xem chú thích ở mục 13-9.c Octet trên giây (hoặc byte trên giây) có thể kết hợp với các tiền tố, ví dụ kiloctet trên giây, ký hiệu là ko/s (hoặc kilobyte trên giây, ký hiệu là kB/s). |
|||||
13-12 (811) |
chu kỳ phần tử dữ liệu |
T |
T = 1/r trong đó r là tốc độ truyền (mục 13-11) khi phần tử dữ liệu được truyền theo dãy |
Chỉ số dưới thể hiện phần tử dữ liệu xác định có thể được bổ sung vào ký hiệu. VÍ DỤ: chu kỳ số, Td; chu kỳ octet (hoặc byte), To hoặc TB. |
13-12.a |
giây |
s |
|
Về đơn vị giây, xem TCVN 7870-3 (ISO 80000-3), mục 3-7.a. |
13-13 (814) |
tốc độ số nhị phân, tốc độ bit |
rb, rbit (vb, vbit) |
tốc độ truyền (mục 13-11) trong đó các phần tử dữ liệu là số nhị phân |
Xem IEC 60050-704, mục 704-16-07. |
13-13.a |
giây mũ trừ một |
s-1 |
|
|
13-13.b |
bit trên giây |
bit/s |
|
Bit trên giây có thể được kết hợp với các tiền tố, ví dụ megabit trên giây, ký hiệu là Mbit/s. |
|||||
13-14 (813) |
chu kỳ số nhị phân, chu kỳ bit |
Tb, Tbit |
Tb = 1/ rb trong đó rb là tốc độ số nhị phân (mục 13-13) khi các số nhị phân được truyền theo chuỗi |
|
13-14.a |
giây |
s |
|
|
13-15 (815) |
tốc độ số nhị phân tương đương, tốc độ bit tương đương |
re, (ve) |
tốc độ số nhị phân (mục 13-13) tương đương với một tốc độ truyền (mục 13-11) của các phần tử dữ liệu xác định |
Xem IEC 60050-704, mục 704-17-05. |
13-15.a |
giây mũ trừ một |
s-1 |
|
|
13-15.b |
bit trên giây |
bit/s |
|
Xem mục 13-13.b. |
|||||
13-16 (816) |
tốc độ điều chế, tốc độ số trên đường dây |
rm, u |
nghịch đảo của phần tử tín hiệu trong khoảng thời gian ngắn nhất |
Thuật ngữ “tốc độ điều chế” được dùng trong điện báo và truyền dữ liệu kinh điển. Trong truyền dẫn số đẳng thời, thuật ngữ “tốc độ trên đường dây” thường được sử dụng. Xem IEC 60050-704, mục 704-17-03. |
13-16.a |
giây mũ trừ một |
s-1 |
|
|
13-16.b |
baud |
Bd |
1 B := s-1 |
Baud là tên riêng của giây mũ trừ một đối với đại lượng này. Baud có thể được kết hợp với các tiền tố, ví dụ kilobaud, ký hiệu là kBd, megabaud, ký hiệu là MBd. |
|||||
13-17 (817) |
công suất méo lượng tử |
TQ |
méo tín hiệu do quá trình lượng tử hóa tín hiệu gốc khi giá trị được lượng tử hóa nằm trong dải làm việc của bộ lượng tử |
Xem IEC 60050-704, mục 704-24-13. |
13-17.a |
oát |
W |
|
Về đơn vị oát, xem TCVN 7870-4 (ISO 80000-4), mục 4-26.a. |
13-18 (818) |
công suất mang |
Pc, C |
công suất cấp cho đường dẫn anten từ bộ phát vô tuyến trong điều kiện không điều chế |
Xem IEC 60050-713, mục 713-09-20. |
13-18.a |
oát |
W |
|
|
13-19 (819) |
năng lượng bit |
Eb, Ebit |
Eb = Pc · Tb trong đó Pc là công suất mang (mục 13-18) và Tb là chu kỳ bit (mục 13-14) |
|
13-19.a |
jun |
J |
|
Về đơn vị jun, xem TCVN 7870-04 (ISO 80000-4), mục 4-27.a. |
13-20 (820) |
xác suất lỗi |
P |
khả năng phần tử dữ liệu nhận được không đúng |
Chỉ số dưới thể hiện phần tử dữ liệu xác định có thể được thêm vào ký hiệu. VÍ DỤ: xác suất lỗi đối với số nhị phân hoặc xác suất lỗi bit, Pb hoặc Pbit; xác suất lỗi khối, Pbl. Giá trị đo được gọi là “tỷ số lỗi”, trong khi “tỷ lệ lỗi” không được khuyên dùng, ví dụ tỷ số lỗi bit (BER), tỷ số lỗi khối. Xem IEC 60050-704 và IEC 60050-721. |
13-20.a |
một |
1 |
|
Xem lời giới thiệu, 0.3.2. |
13-21 (821) |
khoảng cách Hamming |
dn |
số vị trí con số khác nhau trong hai từ tương ứng có cùng độ dài |
Xem IEC 60050-721, mục 721-08-25. |
13-21.a |
một |
1 |
|
Xem lời giới thiệu, 0.3.2. |
13-22 (822) |
tần số nhịp, tốc độ nhịp |
fcl |
Tần số dao động của đồng hồ |
|
13-22.a |
hec |
Hz |
|
Về đơn vị hec, xem TCVN 7870-3 (ISO 80000-3), mục 3-15.a. |
13-23 (901) |
lượng quyết định |
Da |
Da = logan trong đó a là xác suất tại mỗi quyết định và n là số sự kiện |
Xem ISO/IEC 2382-16 mục 16.03.01. Xem thêm IEC 60027-3. Khi cùng một cơ số được dùng cho cùng số sự kiện thì Da = H0, trong đó H0 là entropi cực đại (mục 13-28) |
13-23.a |
một |
1 |
|
Xem lời giới thiệu, 0.3.2. |
13-24 (902) |
lượng thông tin |
I(x) |
I(x)=lb Sh=lg Hart=lnnat trong đó p(x) là xác suất xảy ra sự kiện x |
Xem ISO/IEC 2382-16, mục 16.03.02 Xem thêm IEC 60027-3 |
13-24.a |
shanon |
Sh |
giá trị của đại lượng khi đối số bằng 2 |
1 Sh » 0,693 nat » 0,301 Hart |
13-24.b |
hartley |
Hart |
giá trị của đại lượng khi đối số bằng 10 |
1 Hart » 3,322 Sh » 2,303 nat |
|||||
13-24.c |
đơn vị tự nhiên của thông tin |
nat |
giá trị của đại lượng khi đối số bằng e |
1 nat » 1,433 Sh » 0,434 Hart |
|||||
13-25 (903) |
entropi |
H |
H(X)= đối với tập X= {x1, ..., xn} trong đó p(xi) là xác suất và I(xi) là lượng thông tin xảy ra sự kiện xi |
Xem ISO/IEC 2382-16, mục 16.03.03 |
13-25.a 13-25.b 13-25.c |
shanon hartley đơn vị tự nhiên của thông tin |
Sh Hart nat |
|
|
13-26 (904) |
entropi cực đại |
H0, (Hmax) |
entropy cực đại xuất hiện khi p(xi)=1/n đối với i = 1,…,n |
Đôi khi, entropi cực đại được gọi là “lượng quyết định” vì có cùng giá trị khi cơ số là số nguyên, với số sự kiện như nhau. Xem mục 13-23. |
13-26.a 13-26.b 13-26.c |
shanon hartley đơn vị tự nhiên của thông tin |
Sh Hart nat |
|
|
13-27 (905) |
entropi tương đối |
Hr |
Hr = H / H0 trong đó H là entropi (mục 13-25) và H0 là entropi cực đại (mục 13-26) |
Xem ISO/IEC 2382-16, mục 16.03.04. |
13-27.a |
một |
1 |
|
Xem lời giới thiệu, 0.3.2. |
13-28 (906) |
phần dư |
R |
R = H0 - H trong đó H là entropi (mục 13-25) và H0 là entropi cực đại (mục 13-26) |
Xem ISO/IEC 2382-16, mục 16.03.04. |
13-28.a 13-28.b 13-28.c |
shanon hartley đơn vị tự nhiên của thông tin |
Sh Hart nat |
|
|
13-29 (907) |
Phần dư tương đối |
r |
r = R / H0 trong đó R là phần dư (mục 13-28) và H0 là entropi cực đại (mục 13-26) |
Xem ISO/IEC 2382-16, mục 16.04.01. |
13-29.a |
một |
1 |
|
Xem lời giới thiệu, 0.3.2. |
13-30 (908) |
lượng thông tin chung |
I (x, y) |
I(x,y)=lb Sh=lg Hart=Innat trong đó p(x, y) là xác suất kết hợp xảy ra sự kiện x và y |
|
13-30.a 13-30.b 13-30.c |
shanon hartley đơn vị tự nhiên của thông tin |
Sh Hart nat |
|
|
13-31 (909) |
lượng thông tin có điều kiện |
I (x|y) |
lượng thông tin (mục 13-2) của sự kiện x trong điều kiện y xảy ra: I(x|y) = I(x,y) - I(y) |
Xem ISO/IEC 2382-16, mục 16.04.02. |
13-31.a 13-31.b 13-31.c |
shanon hartley đơn vị tự nhiên của thông tin |
Sh Hart nat |
|
|
13-32 (---) |
entropi có điều kiện, lượng thông tin có điều kiện trung bình |
H (X|Y) |
H(X|Y)=| ) trong đó p(xi, yj) là xác suất chung của sự kiện xj và yj và I(xi| yj) là lượng thông tin có điều kiện (mục 13-31) |
Xem ISO/IEC 2382-16 mục 16.04.04. |
13-32.a 13-32.b 13-32.c |
shanon hartley đơn vị tự nhiên của thông tin |
Sh Hart nat |
|
|
13-33 (910) |
độ bất định |
H(X|Y) |
entropi có điều kiện (mục 13-32) của tập X các ký tự phát ra theo tập Y các ký tự nhận được |
Độ bất định là thước đo định lượng việc mất thông tin do nhiễu. Xem ISO/IEC 2382-16 mục 16.04.05. |
13-33.a 13-33.b 13-33.c |
shanon hartley đơn vị tự nhiên của thông tin |
Sh Hart nat |
|
|
13-34 (911) |
độ không thích hợp |
H(Y|X) |
entropi có điều kiện (mục 13-32) của tập Y các ký tự nhận được theo tập X các ký tự phát ra: H(X|Y) = H(X|Y) + H(Y) - H(X), trong đó H(X|Y) là độ bất định (mục 13-33) và H là entropi (mục 13-25) |
Độ không thích hợp là thước đo định lượng thông tin thêm vào thông tin phát ra do méo. Xem ISO/IEC 2382-16, mục 16.04.06. |
13-34.a 13-34.b 13-34.c |
shanon hartley đơn vị tự nhiên của thông tin |
Sh Hart nat |
|
|
13-35 (912) |
lượng thông tin truyền |
T(x,y) |
T(x,y) = I (x) + I (y) - I (x,y) trong đó I(x) và I(y) là lượng thông tin (13-24) tương ứng của sự kiện x và y, và I(x,y) là lượng thông tin chung (13-30) của hai sự kiện |
Xem ISO/IEC 2382-16, mục 16.04.07. |
13-35.a 13-35.b 13-35.c |
shanon hartley đơn vị tự nhiên của thông tin |
Sh Hart nat |
|
|
13-36 (913) |
lượng thông tin truyền trung bình |
T |
H(X,Y)=for đối với các tập X= {x1,…,xn}, Y= {y1,…,ym}, Trong đó p(xi, yj) là xác suất chung của sự kiện xi và yj, và T (xi, yj) là lượng thông tin truyền (mục 13-35) của hai sự kiện |
Xem ISO/IEC 2382-16, mục 16.04.08. |
13-36.a 13-36.b 13-36.c |
shanon hartley đơn vị tự nhiên của thông tin |
Sh Hart nat |
|
Trong thực tế thường sử dụng đơn vị “shannon trên ký tự” và đôi khi là đơn vị “hartley trên ký tự”, “đơn vị tự nhiên trên ký tự”. |
13-37 (914) |
entropi trung bình ký tự |
H’ |
H’= trong đó Hm là entropi (mục 13-3) của tập toàn bộ chuỗi ký tự của m |
Xem ISO/IEC 2382-16, mục 16.04.09. |
13-37.a 13-37.b 13-37.c |
shanon hartley đơn vị tự nhiên của thông tin |
Sh Hart nat |
|
|
13-38 (915) |
tốc độ thông tin trung bình |
H* |
H* = H’ | t(X) trong đó H’ entropi trung bình ký tự (mục 13-37) và t(X) là giá trị trung bình của khoảng thời gian của một ký tự trong tập X |
Xem ISO/IEC 2382-16, mục 16.04.10. |
13-38.a |
shannon trên giây |
Sh/s |
|
|
13-38.b |
hartley trên giây |
Hart/s |
|
|
|||||
13-38.c |
đơn vị tự nhiên của thông tin trên giây |
nat/s |
|
|
|||||
13-39 (916) |
lượng thông tin truyền trung bình ký tự |
T’ |
T’= trong đó Tm là lượng thông tin truyền trung bình (mục 13-36) đối với tất cả các cặp chuỗi đầu vào và đầu ra của các ký tự m |
Xem ISO/IEC 2382-16 mục 16.04.11. |
13-39.a 13-39.b 13-39.c |
shanon hartley đơn vị tự nhiên của thông tin |
Sh Hart nat |
|
Trong thực tế thường sử dụng đơn vị “shannon trên ký tự”, đôi khi là đơn vị “hartley trên ký tự” và “đơn vị tự nhiên trên ký tự”. |
13-40 (917) |
tốc độ truyền thông tin trung bình |
T* |
T*= trong đó T’ là lượng thông tin truyền trung bình ký tự (mục 13-39) và t(xi, yj) là khoảng thời gian trung bình của cặp ký tự (xi, yj) với xác suất kết hợp p(xi, yj) |
Xem ISO/IEC 2382-16, mục 16.04.12. |
13-40.a |
shannon trên giây |
Sh/s |
|
|
13-40.b |
hartley trên giây |
Hart/s |
|
|
|||||
13-40.c |
đơn vị tự nhiên của thông tin trên giây |
nat/s |
|
|
|||||
13-41 (918) |
dung lượng kênh trên ký tự; dung lượng kênh |
C’ |
C’ = max T’ trong đó T’ là lượng thông tin truyền trung bình ký tự (mục 13-39) |
Xem ISO/IEC 2382-16 mục 16.04.13. |
13-41.a 13-41.b 13-41.c |
shanon hartley đơn vị tự nhiên của thông tin |
Sh Hart nat |
|
Trong thực tế thường sử dụng đơn vị “shannon trên ký tự”, đôi khi là đơn vị “hartley trên ký tự” và “đơn vị tự nhiên trên ký tự”. |
13-42 (919) |
dung lượng thời gian kênh; dung lượng kênh |
C* |
C*= maxT* trong đó T* là tốc độ truyền thông tin trung bình (mục 13-40) |
Xem ISO/IEC 2382-16, mục 16.04.13. |
13-42.a |
shannon trên giây |
Sh/s |
|
|
13-42.b |
hartley trên giây |
Hart/s |
|
|
|||||
13-42.c |
đơn vị tự nhiên của thông tin trên giây |
nat/s |
|
|
4. Tiền tố dùng cho các bội nhị phân
Hệ số
Tên
Ký hiệu
Gốc
Dẫn xuất từ
210
kibi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kilobinary: (210)1
kilo: (103)1
220
mebi
Mi
megabinary: (210)2
mega: (103)2
230
gibi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gigabinary: (210)3
giga: (103)3
240
tebi
Ti
terabinary: (210)4
tera: (103)4
250
pebi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
petabinary: (210)5
peta: (103)5
260
exbi
Ei
exabinary: (210)6
exa: (103)6
270
zebi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
zettabinary: (210)7
zetta: (103)7
280
yobi
Yi
yottabinary: (210)8
yotta: (103)8
VÍ DỤ:
một kibibit: 1 Kibit = 210 bit = 1 024 bit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
một mebibyte: 1 MiB = 220 B = 1 048 576 B
một megabyte: 1 MB = 106 B = 1 000 000 B
IEC 60027-1:1992, Letter symbols to be used in electrical technology - Part 1 : General (Ký hiệu bằng chữ được sử dụng trong kỹ thuật điện - Phần 1: Quy định chung).
ISO/IEC 2382-12:1988, Information processing systems - Vocabulary - Part 12 : Peripheral equipment (Hệ thống xử lý thông tin - Từ vựng - Phần 12: Thiết vị ngoại vi)
TCVN 6398-0:1999 (ISO 31-0:1992), Đại lượng và đơn vị - Phần 0: Nguyên tắc chung
TCVN 6398-11:2000 (ISO 31-11:1992), Đại lượng và đơn vị - Phần 11: Dấu và ký hiệu toán học dùng trong khoa học và công nghệ thông tin.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Tên gọi, ký hiệu và định nghĩa
4 Tiền tố dùng cho các bội nhị phân
Thư mục tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7870-13:2010 (IEC 80000-13:2008) về Đại lượng và đơn vị - Phần 13: Khoa học và công nghệ thông tin
Số hiệu: | TCVN7870-13:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7870-13:2010 (IEC 80000-13:2008) về Đại lượng và đơn vị - Phần 13: Khoa học và công nghệ thông tin
Chưa có Video