Khối lượng lớn nhất của người sử dụng xe do nhà sản xuất xe lăn quy định, kg |
Khối lượng của người lái thử xe lăn, kg |
≤ 25 |
25 |
≥ 26 và ≤ 50 |
50 |
≥ 51 và ≤ 75 |
75 |
≥ 76 và ≤ 100 |
100 |
CHÚ THÍCH 1: Có thể đưa thêm các vật nặng vào ghế ngồi của xe lăn để bổ sung thêm vào khối lượng của người lái xe nhỏ (túi cát hoặc các vật tương tự). CHÚ THÍCH 2: Xe lăn có thể được chất tải với người nộm có khối lượng như quy định trong bảng 1 thay cho người lái thử xe và sử dụng một bộ điều khiển từ xa. |
7.7. Lái xe lăn xung quanh đường thử 10 vòng để làm nóng hệ thống dẫn động xe lăn.
7.8. Đo vận tốc lớn nhất của xe lăn bằng phương pháp quy định trong TCVN 7444- 6.
7.9. Bảo đảm cho các kích thước của đường thử đủ cho xe lăn có thể đạt được vận tốc lớn nhất trên mỗi cạnh của đường thử.
7.10. Lái xe lăn xung quanh đường thử với vận tốc lớn nhất có thể đạt được khi đang đỗ trong giới hạn của đường thử. Lái xe chạy 10 vòng theo chiều kim đồng hồ và 10 vòng theo chiều ngược chiều kim đồng hồ, khởi hành và dừng thử ở cùng một chỗ. Đo dung lượng, theo Ah, được dùng cho xe lăn với độ chính xác ± 10 %.
CHÚ THÍCH: Trong phép thử này, ắcqui của xe lăn thường không phóng hết điện, nhưng cần chú ý không để cho ắcqui phóng điện ở mức thấp hơn mức do nhà sản xuất quy định.
7.11. Tính toán phạm vi quãng đường đi của xe lăn R theo công thức:
trong đó:
R là quãng đường đi lý thuyết, km;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D là 20 lần chiều dài đường tâm của đường thử, m;
E là điện lượng, A.h (ampe giờ) được dùng trong quá trình thử.
Báo cáo thử tối thiểu phải có các thông tin sau:
a) tuyên bố rằng các thử nghiệm phù hợp với các yêu cầu của TCVN 7444- 4;
b) mô tả sản phẩm của nhà sản xuất;
c) tên và địa chỉ của nhà sản xuất xe lăn;
d) ảnh chụp của xe lăn được trang bị như trong quá trình thử;
e) số loạt hoặc các nhận dạng khác của nhà sản xuất đối với xe lăn;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) kiểu ắcqui và dung lượng ở chế độ phóng điện 5 - giờ theo công bố của nhà sản xuất ắcqui;
h) các chỉnh đặt đối với xe lăn được ghi trong 6.7 và 6.8;
i) quãng đường đi lý thuyết của xe lăn, km, được tính toán trong 7.11, được biểu thị đến hai chữ số có nghĩa sau dấu phẩy;
j) trích dẫn một báo cáo thử duy nhất.
Nhà sản xuất phải công bố trong bản đặc tính kỹ thuật đối với sản phẩm của mình phạm vi quãng đường đi lý thuyết xác định được từ năng lượng tiêu thụ, được tính toán tới hai chữ số có nghĩa sau dấu phẩy, cùng với điện dung tổng của ắcqui tương đương ở mức phóng điện 5- giờ theo cách và trình tự quy định trong ISO 7161-15.
Kích thước tính theo milimét
CHÚ THÍCH: C là đường tâm của đường thử có thể thay đổi từ 50 m đến 100 m; đường gạch gạch (- - -) là đường hình chiếu của đường tâm xe lăn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-4:2004 (ISO 7176-4:1997) về Xe lăn - Phần 4: Năng lượng tiêu thụ của xe lăn và xe scutơ chạy điện dùng để xác định phạm vi quãng đường lý thuyết
Số hiệu: | TCVN7444-4:2004 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 14/01/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-4:2004 (ISO 7176-4:1997) về Xe lăn - Phần 4: Năng lượng tiêu thụ của xe lăn và xe scutơ chạy điện dùng để xác định phạm vi quãng đường lý thuyết
Chưa có Video