Loại thử nghiệm uốn |
|||||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
X |
Tham chiếu |
Không thử |
Thử uốn 7.7.1 |
Thử uốn 7.7.1 |
Thử uốn 7.7.1 |
Thử uốn 7.7.1 |
Thử uốn 7.7.1 |
Thử uốn 7.7.2 |
Thử uốn 7.7.3 |
Thử nghiệm đặc biệt |
Lực tĩnh S.F. = |
|
100 N (10,2 kg) |
500 N (51 kg) |
1000 N (102 kg) |
2000 N (204 kg) |
4000 N (408 kg) |
|
|
|
4.2. Phân loại
Mức phân loại được nêu trong bảng 1 và 2. Bảng 2 cung cấp danh mục các điều kiện thử nghiệm môi trường với các số loại xếp theo thứ tự tăng dần của độ nghiêm trọng. Các phân loại cho trong bảng 4 không xét đến ảnh hưởng của cháy, nổ và ăn mòn. Trong việc đánh giá nguồn kín, nhà chế tạo và người sử dụng phải xem xét xác suất cháy, nổ, ăn mòn ... và những hậu quả có thể xảy ra các trường hợp đó. Những yếu tố cấn phải xét đến trong việc xác định như cần phải tiến hành thử nghiệm đặc biệt là:
a) hậu quả của việc mất hoạt độ phóng xạ;
b) lượng vật liệu phóng xạ chứa trong nguồn kín;
c) độc tính phóng xạ;
d) dạng vật lý và dạng hóa học của vật liệu phóng xạ:
e) môi trường trong đó nguồn được cất giữ, di chuyển và sử dụng;
f) bảo đảm an toàn cho nguồn kín và tổ hợp nguồn - thiết bị.
Nếu cần thiết, người sử dụng và nhà chế tạo phải cùng nhau quyết định tiến hành các thử nghiệm bổ sung đối với các nguồn kín.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Phân loại tính năng của nguồn kín (5 chữ số)
Thử nghiệm
Loại
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
Không thử nghiệm
- 40 °C (20 phút) +80 °C (1 giờ)
- 40 °C (20 phút)+180 °C (1 giờ)
- 40 °C (20 phút) +400 °C (1 giờ) và sốc nhiệt ở 20 °C
- 40 °C (20 phút) +600 °C (1 giờ) và sốc nhiệt ở 20 °C
- 40 °C (20 phút) +800 °C (1 giờ) và sốc nhiệt ở 20 °C
Thử nghiệm đặc biệt
Áp suất ngoài
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 kPa tuyệt đối đến áp suất khí quyển
25 kPa tuyệt đối đến 2 MPa tuyệt đối
25 kPa tuyệt đối đến 7 MPa tuyệt đối
25 kPa tuyệt đối đến 70 MPa tuyệt đối
25 kPa tuyệt đối đến 170 MPa tuyệt đối
Thử nghiệm đặc biệt
Va chạm
Không thử nghiệm
50 g từ 1 m hoặc năng lượng va chạm tương đương
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 kg từ 1 m hoặc năng lượng va chạm tương đương
5 kg từ 1 m hoặc năng lượng va chạm tương đương
20 kg từ 1 m hoặc năng lượng va chạm tương đương
Thử nghiệm đặc biệt
Rung
Không thử nghiệm
3 lần 10 phút từ 25 đến 500 Hz tại 49 m/s2 (5gn)1)
3 lần 10 phút từ 25 đến 50 Hz ở 49 m/s2 (5gn)1) và 50 đến 90 Hz ở biên độ dao động cực đại 0,635 mm và 90 đến 500 Hz ở 98 m/s2 (10 gn)1)
3 lần 10 phút từ 25 đến 80 Hz ở biên độ dao động cực đại 1,5 mm và 80 đến 2000 Hz ở 196 m/s2 (20 gn)1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không sử dụng
Thử nghiệm đặc biệt
Đâm xuyên
Không thử nghiệm
1 g từ 1 m hoặc năng lượng va chạm tương đương
10 g từ 1 m hoặc năng lượng va chạm tương đương
50 g từ 1 m hoặc năng lượng va chạm tương đương
300 g từ 1 m hoặc năng lượng va chạm tương đương
1 kg từ 1 m hoặc năng lượng va chạm tương đương
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Biên độ gia tốc cực đại
4.3. Xác định việc phân loại
Việc phân loại mỗi loại nguồn kín được xác định bằng một trong các phương pháp sau:
- thử nghiệm thực tế hai nguồn kín (mẫu thật, giả hay mô phỏng) của loại ấy cho mỗi thử nghiệm ở bảng 2.
- rút ra từ các thử nghiệm trước chứng tỏ rằng nguồn kín sẽ qua được thử nghiệm nếu thử nghiệm ấy được thực hiện.
Những mẫu khác nhau có thể được sử dụng cho mỗi thử nghiệm.
Sự phù hợp với các thử nghiệm sẽ được xác định bởi khả năng của nguồn kín duy trì được tính không rò rỉ sau khi các thử nghiệm được thực hiện xong. Sau mỗi thử nghiệm, mỗi nguồn sẽ được quan sát bằng mắt xem có còn nguyên vẹn và nó cũng phải trải qua một thử nghiệm độ rò rỉ thích hợp căn cứ theo ISO 9978. Khi thử nghiệm rò rỉ một nguồn mô phỏng, độ nhạy của phương pháp được lựa chọn sẽ được xác định.
Một nguồn với nhiều vỏ bọc được coi là đạt yêu cầu thử nghiệm nếu có thể chứng minh là ít nhất có một vỏ bọc vẫn kín sau khi thử nghiệm.
5. Yêu cầu về mức hoạt độ phóng xạ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những nguồn kín có hoạt độ phóng xạ cao hơn mức quy định sẽ được đánh giá tiếp theo về công dụng và thiết kế cụ thể. Để phân hạng, mức hoạt độ phóng xạ của nguồn kín theo bảng 3 là mức tính ở vào thời điểm chế tạo.
Trừ khi có yêu cầu, việc đánh giá tác động của cháy, nổ, ăn mòn hay độc tính phóng xạ của hạt nhân phóng xạ sẽ được xem xét khi hoạt độ phóng xạ của nguồn kín vượt quá giá trị cho trong bảng 3. Nếu hoạt độ phóng xạ vượt quá giá trị ấy, các đặc điểm kỹ thuật của nguồn kín sẽ được xem xét trên cơ sở riêng biệt. Nếu hoạt độ phóng xạ không vượt quá các giá trị cho trong bảng 3, có thể dùng bảng 4 mà không cần xét thêm đến độc tính phóng xạ hay độ tan.
Bảng 3 - Mức hoạt độ quy định theo nhóm hạt nhân phóng xạ
Nhóm hạt nhân phóng xạ
(từ phụ lục A)
Hoạt độ quy định
TBq (Ci)
Có thể tan - phân tán được
(1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
0,01 (khoảng 0,3)
0,1 (khoảng 3)
B1
1 (khoảng 30)
10 (khoảng 300)
B2
10 (khoảng 300)
100 (khoảng 3000)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 (khoảng 500)
200 (khoảng 5000)
1) Có thể tan - phân tán được: lớn hơn 0,01% tổng hoạt độ phóng xạ trong 100 ml trong nước không sủi tăm ở 50 °C trong 4 giờ theo 5.1.1 của ISO 9978: 1992.
2) Không thể tan và không phân tán được: nhỏ hơn 0,01% tổng hoạt độ phóng xạ trong 100 ml trong nước không sủi tăm ở 50 °C trong 4 giờ theo 5.1.1 của ISO 9978: 1992
6.1. Yêu cầu chung
Tất cả các nguồn kín đều phải qua thử nghiệm sau khi chế tạo để đảm bảo không bị nhiễm xạ bề mặt. Việc này phải thực hiện theo một trong các thử nghiệm được quy định trong 5.3 của ISO 9978 : 1992.
Tất cả các nguồn kín đều phải qua thử nghiệm sau khi sản xuất để bảo đảm không bị rò rỉ. Việc này phải thực hiện theo một hoặc nhiều phương pháp được quy định trong ISO 9978.
Tất cả các nguồn kín đều phải qua thử nghiệm sau để xác định lượng phóng xạ phát ra.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu nguồn kín phải qua các thử nghiệm được quy định trong điều 7. Sự phân loại mẫu nguồn kín được quy định trong điều 4.
Mỗi nguồn kín phải có chứng chỉ ghi các kết quả thử nghiệm được quy định trong điều 9.
Mỗi nguồn kín phải được ghi nhãn được quy định trong điều 8.
Vỏ bọc của nguồn kín về mặt vật lý và hóa học phải phù hợp với vật liệu phóng xạ mà nó chứa. Trong trường hợp một nguồn kín được sản xuất bằng cách chiếu xạ trực tiếp, vỏ bọc không được chứa một lượng đáng kể vật liệu phóng xạ trừ khi vật liệu phóng xạ được gắn chặt vào trong vật liệu của vỏ bọc và chứng minh được rằng nguồn kín không rò rỉ.
Chất đánh dấu trong một nguồn kín mô phỏng phải tan được trong một dung môi không tác động đến vỏ bọc và phải có hoạt độ phóng xạ tối đa phù hợp với việc sử dụng nó trong môi trường thử nghiệm (ví dụ vào khoảng 1 MBq 137Cs)
6.2. Yêu cầu đối với việc sử dụng điển hình
Danh mục một số ứng dụng điển hình của nguồn kín, bộ nguồn hay nguồn trong thiết bị cùng với những yêu cầu về tính năng tối thiểu được cho trong bảng 4.
Có thể cần một hay nhiều thử nghiệm uốn được quy định trong 7.7.
Đối với các nguồn thử nghiệm có tỷ số giữa độ dài hoạt tính (L) với đường kính ngoài tối thiểu của vỏ bọc (D) bằng hoặc lớn hơn 15 (tức là L/D ³ 15), các thử nghiệm uốn cần thiết được quy định trong 7.7.1. Ví dụ, đối với các nguồn kín dùng trong các máy chiếu xạ loại I thì yêu cầu hạng 4 và đối với các máy chiếu xạ loại II, III và IV thì yêu cầu hạng 5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với nguồn kín có dạng kim xạ trị áp sát có chiều dài (L) bằng hoặc lớn hơn 30 mm (tức là L ³ 30mm) thử nghiệm uốn yêu cầu được mô tả trong 7.7.3 và thuộc hạng 8.
Những yêu cầu trên được tính cho các sử dụng thông thường và nguy cơ tai nạn có thể lường trước nhưng không bao gồm khả năng chịu cháy, nổ hoặc ăn mòn. Đối với các nguồn kín thường lắp trong thiết bị phải có bộ phận bảo vệ bổ sung, cần chú ý đến sự bảo vệ bổ sung cho nguồn kín bằng thiết bị được sử dụng cho một loạt mục đích. Như vậy, đối với việc sử dụng được cho trong bảng 4, số hạng chỉ các thử nghiệm cần thực hiện đối với nguồn kín, ngoại trừ đối với loại máy phát iôn: đối với những trường hợp ấy bộ nguồn hay nguồn trong thiết bị phải được thử nghiệm.
Bảng 4 - Yêu cầu phân loại (tính năng) nguồn kín cho việc sử dụng điển hình
Việc sử dụng của nguồn kín
Loại nguồn kín, tùy theo thử nghiệm
Nhiệt độ
Áp suất
Va đập
Rung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chụp ảnh phóng xạ công nghiệp
Nguồn kín
4
3
5
1
5
Nguồn được dùng trong thiết bị
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
3
Y tế
Xạ hình chẩn đoán
3
2
3
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xạ trị gama
5
3
5
2
4
Xạ trị áp sát [6] 1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
1
1
Các tấm áp bề mặt2)
4
3
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Máy đo gama (năng lượng trung bình và cao)
Nguồn không được bảo vệ
4
3
3
3
3
Nguồn trong thiết bị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
3
2
Máy đo bêta và nguồn cho máy đo gama năng lượng thấp hay phân tích huỳnh quang tia X2)
3
3
2
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carôta giếng dầu
5
6
5
2
2
Máy xách tay đo độ ẩm và mật độ (bao gồm cầm tay và đặt trên xe đẩy)
4
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
Ứng dụng chung các nguồn nơtrôn (trừ khởi động lò phản ứng)
4
3
3
2
3
Nguồn chuẩn hoạt tính > 1MBq
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
1
2
Nguồn chiếu xạ gama [3] [5]
Hạng 1 2)
4
3
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Hạng II, III và IV 3)
5
3
4
2
4
Máy phát ion3)
Sắc ký
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
1
1
Máy loại tĩnh điện
2
2
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Máy báo khói 2)
3
2
2
2
2
1) Nguồn thuộc loại này khi dùng có thể bị biến dạng nghiêm trọng. Nhà chế tạo và người sử dụng có thể đề ra các thủ tục thử nghiệm bổ sung hay đặc biệt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) "Nguồn trong thiết bị" hay "cụm nguồn" có thể được thử nghiệm.
Các thử nghiệm đề cập đến ở đây không bao gồm tất cả các tình huống sử dụng nguồn kín. Nếu các điều kiện của việc sử dụng đặc biệt hay những điều kiện liên quan đến các tai nạn có thể xảy ra không phù hợp với sự phân hạng được quy định trong bảng 4, nhà chế tạo và người tiêu dùng sẽ xem xét tiến hành các thử nghiệm thích hợp trên từng trường hợp cụ thể.
Những số trong bảng 4 liên quan đến các số hạng dùng trong bảng 2.
Chú thích - Các thử nghiệm của IAEA cho vật liệu phóng xạ dạng đặc biệt thông dụng [1] nhưng có thể tham khảo để xây dựng các thử nghiệm bổ sung.
6.3. Quy trình phân loại và các yêu cầu về tính năng
6.3.1. Xác định nhóm độc tính phóng xạ theo phụ lục A
6.3.2. Xác định giá trị của hoạt độ phóng xạ được quy định trong bảng 3.
6.3.4. Nếu hoạt độ phóng xạ của nguồn kín không vượt quá hoạt độ phóng xạ quy định trong bảng 3 thì cần đánh giá những rủi ro gây ra do cháy nổ hoặc ăn mòn. Nếu không xác định được rủi ro nào đáng kể thì có thể dùng sự phân hạng tối thiểu cho nguồn kín và những ứng dụng của chúng (xem 6.2). Nếu xác định được sự rủi ro đáng kể, lúc đó cần đánh giá đầy đủ các thử nghiệm cần thiết (xem 4.2), đặc biệt chú ý đến các yêu cầu về nhiệt độ và va đập.
6.3.4. Nếu hoạt độ phóng xạ của nguồn kín vượt quá mức cho phép trong bảng 3, cần phải đánh giá riêng rẽ các thử nghiệm cần thiết bao gồm thiết kế nguồn và sử dụng riêng biệt cũng như các rủi ro cháy nổ, ăn mòn...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6. Ngoài ra, loại nguồn kín có thể được xác định theo bảng 1 và 2 và các ứng dụng thích hợp có thể được lựa chọn từ bảng 4.
Vì bảng 2 được sắp xếp thứ tự theo mức độ nghiêm trọng tăng dần từ loại 1 đến loại 6, các nguồn kín thuộc phân loại đã xác định có thể được sử dụng trong bất kỳ ứng dụng thích hợp nào có cùng yêu cầu về tính năng hoặc kém chặt chẽ hơn.
7.1. Quy định chung
Quy trình thử nghiệm được quy định trong điều này là những quy trình có thể chấp nhận được để xác định số phân loại tính năng. Tất cả bộ chuẩn cứ này là những yêu cầu tối thiểu. Những quy trình đã được chứng minh ít nhất là tương đương cũng có thể chấp nhận được. Tất cả các thử nghiệm, trừ các thử nghiệm về nhiệt độ, đều phải thực hiện ở nhiệt độ môi trường xung quanh.
Các chuẩn cứ để kết luận sự phù hợp với tiêu chuẩn này sau khi thử nghiệm được cho trong 4.3.
7.2. Thử nghiệm về nhiệt độ
7.2.1. Thiết bị
Thiết bị nung nóng hay làm lạnh phải có dung tích vùng thử nghiệm ít nhất bằng 5 lần thể tích của mẫu thử nghiệm. Nếu sử dụng một lò nung dùng khí đốt hay dầu thì môi trường ôxy hóa phải được duy trì trong suốt thời gian thử nghiệm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện tất cả các thử nghiệm ngoài trời.
Chú thích - Trong thử nghiệm nhiệt độ thấp, cho phép dùng một trường cacbon dioxyt ("nước đá khô"), để có được nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ yêu cầu.
Nguồn kín phải chịu nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ xung quanh sẽ phải được làm lạnh đến nhiệt độ thử nghiệm dưới 45 phút.
Nguồn kín phải chịu nhiệt độ cao hơn nhiệt độ xung quanh phải nung nóng đến nhiệt độ thử nghiệm trong thời gian giới hạn tối đa được quy định trong bảng 5.
Bảng 5 - Quan hệ nhiệt độ - thời gian để thử nghiệm ở nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh
Nhiệt độ
°C
Giới hạn thời gian tối đa
min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
180
10
400
25
600
40
800 1)
70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với loại 2 và 3. giữ nguồn kín ở nhiệt độ thực nghiệm cao trong ít nhất một giờ và sau đó để nguội dần dần đến nhiệt độ môi trường trong lò hay trong môi trường phòng thí nghiệm.
Đối với các loại 4, 5 và 6, giữ nguồn kín ở nhiệt độ thử nghiệm cao trong ít nhất 1 giờ và sau đó cho nguồn chịu một sốc nhiệt bằng cách ngâm nguồn vào nước trong 15 giây ở nhiệt độ môi trường xung quanh (khoảng 20 °C) và lưu lượng ít nhất bằng mười lần thể tích nguồn kín mỗi phút và nếu như nước tĩnh thì phải có thể tích ít nhất bằng hai mươi lần thể tích nguồn kín.
7.3. Thử nghiệm áp suất bên ngoài
7.3.1. Thiết bị
Đổng hồ áp suất phải vừa mới được hiệu chỉnh và phải có một dải áp suất ít nhất lớn hơn áp suất thử nghiệm 10%. Đồng hồ đo chân không phải đo được áp suất ít nhất là 20 kPa tuyệt đối. Các buồng thử nghiệm khác nhau có thể được dùng cho thử nghiệm áp suất thấp và cao.
7.3.2. Quy trình
Đưa nguồn kín vào buồng và đạt ở áp suất thử nghiệm hai giai đoạn, mỗi giai đoạn 5 phút. Giữa hai lần đo cho áp suất trở lại áp suất khí quyển.
Tiến hành thử nghiệm áp suất thấp trong không khí. Tiến hành thử nghiệm áp suất cao bằng phương pháp thủy lực dùng nước làm môi trường để tiếp xúc với nguồn kín.
Chú thích - Không được để dầu thủy lực tiếp xúc trực tiếp với nguồn kín vì có thể gây ra sự tắc nghẽn nhất thời các khe nhỏ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1. Thiết bị
7.4.1.1. Búa thép, phần trên của búa phải có kết cấu để giữ chặt và phần dưới phải có đường kính bên ngoài (25 ± 1) mm với một diện tích va đập phẳng có biên ngoài vê tròn với bán kính (3,0 ± 0,3) mm.
Trọng tâm của các búa phải nằm trên trục đi qua tâm của bề mặt va đập và điểm giữ búa. Khối lượng của cái búa cho mỗi loại thử nghiệm được cho trong bảng 2.
7.4.1.2. Đe thép, khối lượng ít nhất phải bằng 10 lần khối lượng búa. Đe phải được giữ thật chắc để không bị nghiêng khi va đập và phải có một mặt phẳng bằng đủ rộng để chứa hoàn toàn các nguồn kín.
7.4.2. Quy trình
Chọn khối lượng của búa tùy thuộc vào loại thử nghiệm được cho trong bảng 2.
Đặt búa ở độ cao 1 mét, tính từ mặt trên của nguồn kín đặt trên đe đến bề mặt, thả búa rơi xuống nguồn kín. Đặt nguồn kín sao cho bề mặt dễ bị tổn thương nhất hướng về búa.
Cho búa rơi lên các nguồn kín.
7.5. Thử nghiệm rung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy rung phải có khả năng thực hiện thử nghiệm quy định.
7.5.2. Quy trình
Gắn chặt nguồn vào bệ của máy rung sao cho nguồn luôn tiếp xúc chặt với bệ.
Đối với loại 2 và 3, cho nguồn kín chịu ba chu kỳ thử nghiệm đầy đủ đối với mỗi điều kiện quy định. Tiến hành thử nghiệm bằng cách điều chỉnh tần số một cách đều đặn qua các giải tần, từ tần số tối thiểu đến tần số tối đa rồi trở lại tần số tối thiểu sau 10 min hay lâu hơn. Thử nghiệm mỗi trục của nguồn như quy định dưới đây. Tiếp tục thử nghiệm trong 30 min đối với mỗi tần số cộng hưởng tìm thấy.
Đối với loại 4. cho nguồn kín chịu ba chu trình thử nghiệm đầy đủ đối với mỗi điều kiện xác định. Tiến hành thử nghiệm bằng cách điều chỉnh tần số một cách đều đặn qua các giải tần, từ tần số tối thiểu đến tần số tối đa rồi trở lại tần số tối thiểu sau 10 min hay lâu hơn. Thử nghiệm mỗi trục của nguồn như quy định dưới đây. Tiếp tục thử nghiệm 30 min ở mỗi tần số cộng hưởng tìm thấy.
Để làm các thí nghiệm trên, có thể dùng tối đa là ba trục. Nguồn dạng hình cầu có một trục chọn một cách ngẫu nhiên. Nguồn có tiết diện hình bầu dục hay hình đĩa có hai trục, một trục xoay còn một trục chọn một cách ngẫu nhiên trong một mặt phẳng vuông góc với trục đối xứng. Các nguồn khác có ba trục, chọn song song với các kích thước bên ngoài đáng kể nhất.
7.6. Thử nghiệm đâm xuyên
7.6.1. Thiết bị
7.6.1.1. Búa thép, phần trên của búa phải có kết cấu để giữ chặt và phần dưới của búa có gắn với một đinh. Đặc trưng của đinh này phải như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Độ cao ngoài (tự do): (6,0 ± 0,2) mm (bên ngoài bề mặt của búa);
c) Đường kính (3,0 ± 0,1) mm.
d) Mặt đập hình bán cầu.
Trục tâm của đinh phải đi qua trọng tâm và điểm giữ búa. Khối lượng của búa và đinh tùy thuộc vào thứ hạng thử nghiệm.
7.6.1.2. Đe bằng thép tôi, được kẹp chặt và có khối lượng ít nhất bằng mười lần khối lượng búa. Bề mặt tiếp xúc giữa nguồn kín và đe phải đủ lớn để tránh sự biến dạng của bề mặt khi tiến hành thử nghiệm đâm xuyên. Nếu cần thiết, một giá đỡ có hình dạng thích hợp có thể được đặt giữa nguồn kín và đe.
7.6.2. Quy trình
Đối với từng hạng thích hợp, chọn khối lượng của búa và đinh theo bảng 2.
Đặt búa ở chiều cao ít nhất là 1 mét, tính từ đỉnh của nguồn kín đặt trên đe đến đầu nhọn của đinh trước khi thả búa.
Đặt vị trí của nguồn kín sao cho hướng bề mặt dễ tổn thương nhất về phía đinh. Thả búa rơi trên nguồn kín.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu kích thước và khối lượng của nguồn kín không cho phép búa rơi không có định hướng, thì búa phải được định hướng tới điểm xuyên tâm bằng một ống trơn thẳng đứng
7.7. Thử nghiệm uốn
7.7.1. Thử nghiệm uốn đối với nguồn kín có L / D ³ 15
Thử nghiệm uốn này áp dụng cho nguồn kín có L / D bằng hay lớn hơn 15, trong đó L là chiều dài hoạt tính và D là đường kính ngoài nhỏ nhất của vỏ bọc hay kích thước nhỏ nhất vuông góc với trục chính của nguồn kín trên chiều dài.
Phân loại thử nghiệm uốn dựa trên việc tác dụng một tĩnh lực theo các thông số thử nghiệm kèm theo và ba hình trụ tròn như trong hình 1. Cả ba hình trụ ấy đều không được quay và có trục nằm ngang song song với nhau. Các hình trụ tròn có bề mặt trơn và có chiều dài đủ để bảo đảm tiếp xúc đầy đủ với bề mặt cỏ bọc trong quá trình thử nghiệm. Cả ba hình trụ tròn đều phải làm bằng vật liệu cứng có độ cứng Rockwell từ 50 đến 55. Khi tác động tĩnh lực cần cẩn thận không tác động đột ngột vì như vậy sẽ làm tăng lực hiệu dụng.
Tĩnh lực phải tác động lên phần dễ bị tổn thương nhất của nguồn kín.
Tĩnh lực áp dụng cho mỗi loại thử nghiệm uốn được cho trong bảng 1.
Đối với các nguồn kín dẻo, nguồn kín phải đạt yêu cầu thử nghiệm uốn nếu nó vẫn nguyên vẹn sau khi đã được đặt trên giá thử và hình trụ tròn ở giữa đi qua mặt phẳng chứa hai trục chính của hai hình trụ tròn làm giá đỡ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tĩnh lực
2. Hình trụ tròn 5D
3. Nguồn kín
4. Hình trụ giá đỡ 2D
Hình 1 - Thông số thử nghiệm uốn
7.7.2. Thử nghiệm uốn cho nguồn kín với L/D ³ 10 và L ³ 100 mm
Thử nghiệm uốn này áp dụng cho các nguồn kín có L / D bằng hoặc lớn hơn 10 và có L bằng hoặc lớn hơn 100 mm, trong đó L là chiều dài hoạt tính và D là chiều kính bên ngoài tối thiểu của vỏ bọc hay kích thước nhỏ nhất vuông góc với trục chính của nguồn kín trên chiều dài.
Nguồn kín phải được kẹp chặt theo vị trí nằm ngang sao cho một nửa của chiều dài nhô khỏi bề mặt của kẹp.
Hướng của mẫu phải sao cho mẫu chịu tổn hại tối đa khi đầu tự do của nó bị đập bởi mặt phẳng của một búa thép. Búa sẽ đập vào cái mẫu để tạo ra sự va đập tương đương với va đập gây ra do sự rơi tự do của 1,4 kg từ độ cao 1 m.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những nguồn kín đạt yêu cầu thử nghiệm uốn này sẽ thuộc loại 7.
7.7.3. Thử nghiệm uốn đối với kim xạ trị áp sát
Thử nghiệm này được áp dụng cho các nguồn kín có dạng kim xạ trị áp sát với tổng chiều dài bằng hoặc 30 mm [6].
Nguồn kín phải được đặt trong một thiết bị thích hợp sao cho nó có thể bị uốn đến một góc ít nhất 90° với bán kính (3,0 ±0,1) mm. Thử nghiệm sẽ tiến hành bằng cách đặt khoảng một phần ba chiều dài của nguồn kín vào trong thiết bị, kẹp chặt phần nhô ra bằng một dụng cụ thích hợp (ví dụ bằng kìm) bằng một lực với bán kính quy định để uốn cong đến một góc ít nhất là 90°. Sau đó nguồn kín sẽ được nắn thẳng trở lại.
Nguồn kín đạt yêu cầu thử nghiệm uốn này sẽ thuộc loại 8.
Vỏ bọc và bộ nguồn phải được ghi nhãn bền chắc và dễ đọc với những thông tin theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) chữ "phóng xạ" nếu không in được dấu hiệu “phóng xạ” ( xem ISO 361);
b) tên gọi hoặc biểu trưng của nhà sản xuất;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) số khối và ký hiệu hóa học của hạt nhân phóng xạ;
e) nguyên tố dùng làm bia đối với nguồn nơtron.
Việc ghi nhãn vỏ bọc phải được thực hiện trước khi nguồn kín được thử nghiệm.
Mỗi nguồn kín hoặc lô hàng nguồn kín của nhà sản xuất phải có một chứng chỉ kèm theo
Trong chứng chỉ phải ghi rõ:
a) tên của nhà sản xuất;
b) sự phân hạng theo mã số ở điều 4 và số giấy chứng chỉ được phê duyệt dưới dạng đặc biệt nơi nào có thể;
c) số seri và mô tả vắn tắt, bao gồm ký hiệu hóa học và số khối của hạt nhân phóng xạ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) lượng bức xạ phát ra, chẳng hạn suất phát xạ đối với nguồn gamma: suất kerma khí ở cách 1 m và theo một hướng quy định;
f) phương pháp được sử dụng, kết quả và ngày thử nghiệm nhiễm xạ bề mặt;
g) phương pháp được sử dụng, kết quả và ngày thử nghiệm sự rò rỉ.
Thí dụ về chứng chỉ cho nguồn kín được cho trong phụ lục B.
Chú thích - Ngoài ra khi thích hợp, chứng chỉ có thể còn bao gồm bản mô tả chi tiết của nguồn, đặc biệt là:
- đối với vỏ bọc: kích thước, vật liệu, độ dày và phương pháp làm kín
- đối với hoạt độ vật liệu phóng xạ: dạng hóa học và dạng vật lý, kích thước, khối lượng hay thể tích và các chi tiết về lượng tạp chất phóng xạ đáng kể.
Phải xây dựng chương trình đảm bảo chất lượng theo các TCVN ISO 9000: 2000 và TCVN ISO 9001: 2000. Một phần của quản lý chất lượng tập trung vào cung cấp lòng tin rằng các yêu cầu chất lượng sẽ được thực hiện.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Phân loại hạt nhân phóng xạ theo độc tính phóng xạ
Bảng phân loại này dựa theo ICRP 5, ngoài ra được bổ sung thêm các hạt nhân phóng xạ 125I, 67Ga, 87Y và 111In.
Những thông tin cho trong ngoặc đơn liên quan đến sự phân loại theo Chỉ thị của Cơ quan Năng lượng nguyên tử Châu Âu (Euratom Directives) 84/466 và 84/467, trong đó (2), (3) và (4) chỉ sự phân loại trong các nhóm 2, 3 và 4. Tuy nhiên sự phân loại dưới đây phải được sử dụng cùng với tiêu chuẩn này.
Chú thích 1 - Căn cứ vào các khuyến cáo của ICRP 5 và ICRP 6, 90Sr được xếp lại từ nhóm A sang nhóm B1.
Chú thích 2 - Những nguồn tham khảo cho trong bản phụ lục này được xem là lạc hậu nhưng thông tin được lấy từ các nguồn này và cho ở đây vẫn thích hợp với việc sử dụng tiêu chuẩn này.
Nhóm A: Độc tính cao
(Nhóm 1 : Độc tính rất cao)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
227Ac
242Cm
231Pa
241Pu
228Th
241Am
243Cm
210Pb
242Pu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
243Am
244Cm
210Po
223Ra
230U
249Cf
245Cm
238Pu
226Ra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250Cf
246Cm
239Pu
228Ra
233U
252Cf
237Np
240Pu
227Th
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm B: Độc tính trung bình
Phân nhóm B1
(Nhóm 2: Độc tính cao)
228Ac
36C1(3)
125I
212Pb
160Tb(3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56Co(3)
126I
224Ra
127mT(3)
211At
60Co(3)
131I
106Ru
129mT(3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
134Cs
133I(3)
124Sb(3)
234Th(3)
207Bi(3)
137Cs(3)
114mIn
125Sb(3)
204TI(3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
152(13y)Eu
129It(3)
46Sc(3)
170mTm(3)
249Bk
154Eu
54Mn(3)
89Sr(3)
236U
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
181Hf(3)
22Na(3)
90Sr
91Y
115mCd
124I
230Pa
182Ta(3)
95Zr(3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân nhóm B2
(Nhóm 3: Độc tính vừa)
105Ag
64Cu(4)
43K
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97Tc(4)
111Ag
165Dy(4)
85mKr(4)
191Pt
97mT
41Ar
166Dy
87Kr
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99Tc(4)
73As
169Er
140La
197Pt
125mTe
74As
171Er
177Lu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127Te(4)
76As
152(9,2h)Eu
52Mn
183Re
129Te(4)
77As
155Eu(2)
56Mn(4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
131mTe
196Au
18F(4)
99Mo
188Re
132Te
198Au
52Fe
24Na
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
231Th
199Au
55Fe
93mNb
220Rn(4)
200Tl
231Ba
59Fe
95Nb
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201Tl(4)
7Be(4)
67Ga
147Nd
97Ru
202Tl
206Bi
72Ga
149Nd(4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
171Tm
212Bi
153Gd
63Ni
105Ru
48V
82Br
159Gd
65Ni(4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
181W(4)
14C
197Hg
239Np
122Sb
185W
47Ca
197mHg
185Os
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
187W
109Cd(2)
203Hg
191Os
48Sc
135Xe(4)
115Cd
166Ho
193Os
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87Y
141Ce
130I
32P
31Si(4)
90Y
143Ce
132I
233Pa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92Y
38Cl(4)
134I(4)
203Pb
153Sm
93Y
57Co
135I
103Pd
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175Yb
58Co
115mIn(4)
109Pd
125Sn
65Zn
51Cr(4)
190Ir
147Pm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69mZn
131Cs(4)
194Ir
149Pm
91Sr
97Zn
136Cs
42K
142Pr
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Mẫu chứng chỉ nguồn phóng xạ kín
Tên nhà chế tạo, địa chỉ, số điện thoại và số fax
Chứng chỉ nguồn phóng xạ kín
Số model: X63/1
Số seri: 63034EZ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất hạt nhân phóng xạ: 134Cs hoạt độ < 1,0 %
Mô tả: Nguồn bức xạ gama
Viên CsCI trong vỏ bọc kép bằng thép không rỉ loại X63/1
Chiều dài hoạt tính: 15,5 mm
Đường kính hoạt tính: 17,8 mm
Chiều dài tổng cộng: 26,4 mm
Đường kính tổng cộng: 21,3 mm
Phân loại ISO:ISO/95/E63636(1)
Số chứng chỉ dạng đặc biệt: GB/199/S
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Đối với chất phóng xạ ngắn ngày, không cần viết thời gian)
Lượng bức xạ phát ra:
Lượng đo được: Suất Kerma không khí cách tâm nguồn 1 m theo hướng xuyên tâm tức là vuông góc với trục đối xứng của nguồn
Kết quả: 139 mGy.s-1 Ngày: 12/1/1994
Thử nghiệm không nhiễm xạ bề mặt:
Phương pháp : ISO 9978 Thử nghiệm lau khô (xem 5.3)
Kết quả: Đạt yêu cầu Ngày: 12/1/1994
Thử nghiệm độ kín:
Phương pháp 1: ISO 9978 Thử nghiệm bọt chân không (xem 6.2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp 2: ISO 9978 Thử nghiệm hêli (xem 6.1)
Kết quả: Đạt yêu cầu Ngày: 12/1/1994
Chứng chỉ này và thông tin trong đó phù hợp với yêu cầu của TCVN 6853:2001 (ISO 2919)
Phê duyệt:
Ký: Ngày…………………..
(Tham khảo)
Thông tin chung về các điều kiện môi trường bất lợi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những điều kiện gây ra ăn mòn thường gặp nhất là:
a) Khí quyển chứa SO2, H2S, Cl2 hay là HCI;
b) Chất lỏng chứa muối, đặc biệt là các aniôn clorua;
c) Ẩm ướt khi nguồn và vật liệu làm giá đỡ khác nhau;
d) Không khí bị iôn hóa do bức xạ mạnh phát ra từ nguồn.
Các nhà chế tạo phải bảo đảm cho vật liệu dùng làm vỏ bọc thích hợp với những vật bao quanh, ví dụ giá đỡ, thiết bị, môi trường, ... ở đó nguồn được sử dụng.
Những người sử dụng phải bảo đảm khi nguồn được sử dụng trong môi trường ăn mòn thì số lần thực hiện việc thanh tra và thử nghiệm phải được tăng lên.
Bất cứ nơi nào môi trường ăn mòn có khả năng tồn tại, nhà chế tạo và người sử dụng phải thỏa thuận một chương trình các thử nghiệm thích hợp cần được tiến hành.
C.2. Đánh giá về hỏa hoạn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dùng một lò nung thì thể tích nung nóng phải ít nhất lớn hơn 5 lần thể tích nguồn; nếu cùng một lúc thử nghiệm nhiều nguồn thì khoảng cách giữa các nguồn tối thiểu phải là 20 mm.
(Tham khảo)
D.1. Tổng quan
Phụ lục này cho các thí dụ về các phương pháp thử nghiệm bổ sung do người sử dụng và nhà chế tạo cùng xây dựng. Các phương pháp này là những phương pháp không bắt buộc đối với nguồn kín để đáp ứng sự phân loại ISO nhưng một số có thể được yêu cầu để đáp ứng các quy định của quốc gia.
D.2. Thử nghiệm ăn mòn
Xem ISO 7384 [8]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem ISO 11845 [10] hay NF M 61-002 [11] hoặc bất kỳ một tiêu chuẩn liên quan khác.
D.4. Thử nghiệm phun muối trung tính
Xem ISO 9227 [9] hoặc NF M 61-002 [11] hoặc bất kỳ một tiêu chuẩn liên quan khác.
D.5. Thử nghiệm hỏa hoạn
Xem ISO 834 [7] hoặc NF M 61-002 [11] hoặc bất kỳ một tiêu chuẩn liên quan khác.
(Tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] International Atomic Energy Agency (IAEA) Safety series No 6, Regulations for safe transport of radioactive materials, 1985 edition (as amended 1990) paragraphs 502-504 and 604-613.
[3] ANSI N 433. Safe design and use of self-contained dry source storage gamma irradiators (category I).
[4] ANSI N 43.7.77 Gamma irradiators (category I) safe design and use of self-contained dry source (R 1989) (NIST).
[5] ANSI N 43.10 Safe design and use of panoramic, wet source storage gamma irradiators (category IV).
[6] ANSI N 44.1.73 Integrity and test specifications for selected brachytherapy sources (R. 1984).
[7] ISO 834-1: Fire resistance tests - Elements of building construction - Part 1: General requirements.
[8] ISO 7384: 1986, Corrosion tests in artificial atmosphere - General requirements.
[9] ISO 9227: 1990, Corrosion tests in artificial atmospheres - Salt spray tests.
[10] ISO 11845: 1995, Corrosion of metals and alloys - General principles for corrosion testing.
...
...
...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6853:2001 (ISO 2919 : 1999) về An toàn bức xạ - Nguồn phóng xạ kín - Yêu cầu chung và phân loại
Số hiệu: | TCVN6853:2001 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6853:2001 (ISO 2919 : 1999) về An toàn bức xạ - Nguồn phóng xạ kín - Yêu cầu chung và phân loại
Chưa có Video