Tiền tố GS1 |
ISBN (không bao gồm số kiểm tra) |
Số kiểm tra |
9 7 8 |
N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12 |
N13 |
hoặc 9 7 9 |
|
|
Hình 4 - Cấu trúc mã số GS1 cho sách đã có mã số ISBN
trong đó:
GS1 978, 979 do GS1 quốc tế quản trị và cấp cho sách đã có mã số ISBN;
N4...N12 là mã số ISBN không bao gồm số kiểm tra (xem TCVN 6380 : 2007 (ISO 2108 : 2005));
Số kiểm tra được tính từ mười hai chữ số đứng trước theo quy tắc nêu trong Phụ lục D.
5.3. Mã vạch thể hiện mã số GS1 cho sách
5.3.1. Việc sử dụng mã vạch để thể hiện mã số GS1 cho sách phải phù hợp với điều 4.5.
5.3.2. Vị trí của mã số mã vạch in trên sách được quy định trong Phụ lục B.
5.4. Mã phụ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2. Mã phụ không được sử dụng để biểu thị giá vì những lý do sau:
- mã vạch này không đảm bảo độ tin cậy cần thiết khi đọc để nhập giá;
- không có chỉ số tiền tệ để ngăn chặn sự diễn giải sai lạc về giá đối với sách nhập khẩu hoặc xuất khẩu;
- lôgic hệ thống không đưa ra được phương tiện để phân biệt rằng đó là mã phụ 5 chữ số thể hiện giá hay là thông tin phụ của một cuốn sách cụ thể.
6. Mã số cho xuất bản phẩm nhiều kỳ
6.1. Mã số GS1 cho xuất bản phẩm nhiều kỳ chưa có mã số ISSN
6.1.1. Khi phân định xuất bản phẩm nhiều kỳ theo hệ thống GS1, trước tiên người sử dụng cần phân định chúng theo cách giống như đối với các thương phẩm khác: nghĩa là sử dụng cấu trúc dữ liệu GTIN-13 (xem TCVN 6939 : 2007) hoặc GTIN-12 (xem TCVN 6384 : 2007).
VÍ DỤ Mã số GTIN-13 cho xuất bản phẩm nhiều kỳ chưa có mã số ISSN có cấu trúc như nêu trong hình 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số kiểm tra
Mã số phụ
893
N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12
N13
N14 N15
Hình 5 - Cấu trúc mã số GS1 dạng GTIN-13 cho xuất bản phẩm nhiều kỳ chưa có mã số ISSN
trong đó:
893 là mã quốc gia GS1 của Việt Nam;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phân định nhà xuất bản: gồm từ bốn đến bảy chữ số, do GS1 Việt Nam quản trị và cấp cho nhà xuất bản;
Số phân định xuất bản phẩm nhiều kỳ: gồm từ năm đến hai chữ số, do nhà xuất bản quản trị và cấp cho mỗi đầu xuất bản phẩm của mình;
Số kiểm tra được tính từ mười hai chữ số đứng trước theo quy tắc nêu trong Phụ lục D:
N14 N15 là mã số chỉ thứ tự thời gian của xuất bản phẩm nhiều kỳ.
6.1.2. Có thể biểu thị giá tiền vào trong GTIN, khi đó, giá tiền được đặt ở các vị trí quy định rõ ràng và có thể được sử dụng trực tiếp trong nước xuất bản. Tuy nhiên, ngay khi xuất bản phẩm nhiều kỳ được xuất khẩu ra nước ngoài, giá tiền đã định không còn ý nghĩa trực tiếp nữa và GTIN đã cấp phải được diễn dịch theo một cách chung không bị phá vỡ về mặt nội bộ.
6.2. Mã số GS1 cho xuất bản phẩm nhiều kỳ đã có mã số ISSN
6.2.1. Tiền tố GS1 977 được sử dụng để thêm vào trước mã số ISSN đã ấn định cho xuất bản phẩm nhiều kỳ và không bao gồm số kiểm tra của mã số ISSN đó.
6.2.2. Mã số GS1 cho xuất bản phẩm nhiều kỳ đã có mã số ISSN gồm 15 chữ số có cấu trúc như sau:
Tiền tố GS1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số biến thể
Số kiểm tra
Mã số phụ
9
7
7
N4
N5
N6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N8
N9
N10
N11
N12
N13
N14 N15
Hình 6 - Cấu trúc mã số GS1 cho xuất bản phẩm nhiều kỳ đã có mã số ISSN
trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N4...N10 là mã số ISSN không bao gồm số kiểm tra (xem TCVN 6381 : 2007 (ISO/IEC 2108 : 2005));
N11 N12 là số biến thể được sử dụng để biểu thị các biến thể của các ấn phẩm có cùng tiêu đề với giá khác nhau hoặc biểu thị các ấn phẩm khác nhau của nhật báo. Trường hợp không có biến thể, N11 N12 là 00.
N13 là số kiểm tra được tính từ mười hai chữ số đứng trước theo quy tắc nêu trong Phụ lục D.
N14 N15 là mã số chỉ thứ tự thời gian của xuất bản phẩm nhiều kỳ.
6.3. Mã vạch thể hiện mã số GS1 cho xuất bản phẩm nhiều kỳ
6.3.1. Việc sử dụng mã vạch thể hiện mã số GS1 cho xuất bản phẩm nhiều kỳ phải phù hợp với điều 4.5.
6.3.2. Vị trí của mã số mã vạch in trên xuất bản phẩm nhiều kỳ được quy định trong Phụ lục C.
6.4. Mã phụ
6.4.1. Việc sử dụng mã phụ cho xuất bản phẩm nhiều kỳ phải phù hợp với các quy định từ 4.6 đến 4.9.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3. Thông tin có thể được mã hóa bằng mã vạch phụ 5 chữ số bao gồm ngày phát hành thực tế, nhằm để phân biệt giữa các số báo tiếp theo.
Kích thước và vị trí của mã phụ so với mã chính
A.1. Kích thước của mã vạch
A.1.1. Không được cắt giảm chiều cao của mã vạch chính (tham khảo TCVN 7825 : 2007 (ISO/IEC 15420 : 2000) về kích thước chuẩn của mã vạch chính và phụ).
A.1.2. Kích thước X của mã vạch phụ phải giống hệt kích thước X của mã vạch chính đi kèm.
A.2. Vị trí của mã phụ so với mã chính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2. Đầu dưới của các vạch trong mã vạch phụ đặt ngang hàng với đầu dưới của các vạch cảnh báo của mã vạch chính.
A.2.3. Chữ số thể hiện mã phụ được đặt trên mã vạch phụ, có cùng chiều cao và cùng kiểu chữ như mã vạch chính.
A.2.4. Cạnh trên của chữ số thể hiện mã phụ được đặt thẳng hàng với cạnh trên của mã vạch chính.
Vị trí của mã vạch trên bìa sách
B.1. Mã vạch được đặt ở vị trí góc phần tư bên phải, phía dưới, gần gáy, trên bìa 4 của sách, có chừa khoảng trống cần thiết cho vùng trống xung quanh. Hình B.1 minh họa các vị trí của mã vạch trên bìa 4.
a) Vị trí ưu tiên:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Vị trí chấp nhận được:
Hình B.1 - Mã vạch đặt trên bìa 4
B.2. Mã vạch được đặt ở phần nửa phía trên bìa 2 của sách, có chứa khoảng trống cần thiết cho vùng trống xung quanh, Hình B.2 minh họa các vị trí của mã vạch trên bìa 2.
a) Vị trí ưu tiên:
Hình B.2 - Mã vạch đặt trên bìa 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí của mã vạch trên xuất bản phẩm nhiều kỳ
C.1. Đối với tạp chí: Mã vạch được đặt vào góc phần tư phía dưới bên trái trang 1, gần gáy, có chừa khoảng trống cần thiết cho vùng trống xung quanh.
Hình C.1 - Vị trí của mã vạch trên tạp chí
C.2 Đối với báo:
C.2.1 Khi báo được thể hiện để bán như chỉ ra ở bên trái Hình 12, đặt mã vạch vào góc phần tư phía dưới bên trái, trang 1, gần rìa, có chừa khoảng trống cần thiết cho vùng trống xung quanh.
Hình C.2.1 - Vị trí của mã vạch trên trang 1 của báo
C.2.2 Khi báo được thể hiện để bán như chỉ ra ở bên trái Hình 13, đặt mã vạch vào góc phần tư phía dưới bên phải, trang cuối, gần rìa, có chừa khoảng trống cần thiết cho vùng trống xung quanh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.2.2 - Vị trí của mã vạch trên trang cuối của báo
Cách tính số kiểm tra tiêu chuẩn cho các cấu trúc dữ liệu của GS1
Thuật toán này là thống nhất cho tất cả các cấu trúc dữ liệu của GS1 có chiều dài số ký tự cố định cần có chữ số kiểm tra.
Vị trí kí tự
GTIN-8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
GTIN-12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N
N3
N4
N5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N7
N8
N9
N10
N11
N12
GTIN-13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N9
N10
N11
N12
N13
ITF-6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N3
N4
N5
N6
ITF-14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N12
N13
N14
17 ký tự
N1
N2
N3
N4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N6
N7
N8
N9
N10
N11
N12
N13
N14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N16
N17
18 ký tự
N1
N2
N3
N4
N5
N6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N8
N9
N10
N11
N12
N13
N14
N15
N16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N18
Nhân giá trị tại mỗi vị trí với:
3
1
3
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
1
3
1
3
1
3
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
Cộng dồn các kết quả cho tổng
Lấy bội của 10 gần tổng nhất trừ tổng được số kiểm tra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ cách tính số kiểm tra cho trường gồm 18 ký tự
Vị trí
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N9
N10
N11
N12
N13
N14
N15
N16
N17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã số chưa có số kiểm tra
3
7
6
1
0
4
2
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
2
1
2
3
4
5
6
=
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1: nhân với
x
x
x
x
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
x
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
3
1
3
1
3
1
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
3
1
3
Bước: cộng dồn
Các kết quả cho tổng
=
=
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
=
=
=
=
=
=
=
=
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
=
=
=
9
7
18
1
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
5
0
0
6
1
6
3
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Bước 3: Lấy bội của 10 gần tổng nhất (là 110) trừ tổng (là 101) được số kiểm tra (là 9)
Mã số gồm số kiểm tra
3
7
6
1
0
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0
0
2
1
2
3
4
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Quy tắc ấn định mã số phụ 2 chữ số cho xuất bản phẩm nhiều kỳ
E.1 Mã số phụ 2 chữ số chỉ thứ tự thời gian của xuất bản phẩm nhiều kỳ luôn gắn với mã số phân định vật phẩm liên quan và có ý nghĩa như nêu trong bảng 1.
Bảng 1- Số chỉ thứ tự thời gian của xuất bản phẩm nhiều kỳ
Tần số xuất hiện
Mã số phụ được áp dụng để chỉ thứ tự thời gian trong năm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xuất bản phẩm của mỗi ngày trong tuần được coi là các thương phẩm riêng cần được phân định bằng một mã số phân định riêng thể hiện trong mã vạch phụ. Mã số phụ 2 chữ số chỉ được sử dụng để thể hiện tuần áp dụng cùng GTIN-13 hoặc GTIN-12 thiết lập nên ngày trong năm.
Hàng tuần
Số thứ tự của tuần (01 đến 53)
Nửa tháng
Số thứ tự của tuần đầu tiên trong giai đoạn áp dụng (01 đến 53)
Hàng tháng
Số thứ tự của tháng (01 đến 12)
Hai tháng
Số thứ tự của tháng đầu tiên trong giai đoạn áp dụng (01, 03... đến 12)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số thứ tự của tháng đầu tiên trong giai đoạn áp dụng (01 đến 12)
Theo mùa
N14 = Chỉ chữ số cuối của năm áp dụng
N15 = 1 chỉ mùa hè, = 2 chỉ mùa thu, = 3 chỉ mùa đông, = 4 chỉ mùa xuân
Nửa năm
N14 = Chỉ chữ số cuối của năm áp dụng
N15 = số của mùa đầu tiên trong giai đoạn áp dụng
Hàng năm
N14 = Chỉ chữ số cuối của năm áp dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời gian đặc biệt
Số liên tiếp từ 01 đến 99
F.1. Mã vạch phụ 2 chữ số có thể được sử dụng trong các ứng dụng riêng đi cùng với mã vạch EAN-13, UPC-A hoặc UPC-E và bao gồm:
- Dấu hiệu cảnh báo phụ;
- Số đầu tiên của mã số phụ từ bộ mã A hoặc B;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chữ số thứ hai của mã số phụ từ bộ mã A hoặc B;
- Vùng trống bên phải.
F.2. Mã vạch phụ không có dấu hiệu cảnh báo bên phải và không có số kiểm tra rõ ràng. Việc kiểm tra được thực hiện thông qua việc trộn các bộ mã số (A hoặc B) dùng cho hai chữ số của mã. Việc chọn bộ mã được liên kết với giá trị của mã số phụ và được thể hiện trong bảng 2.
Bảng 2 - Bộ mã số cho mã phụ 2 chữ số
Giá trị của các chữ số do mã vạch phụ mã hóa
Chữ số bên trái
Chữ số bên phải
Bội số của 4 (00, 04, 08,…96)
A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bội số của 4+1 (01, 05,…97)
A
B
Bội số của 4+2 (02, 06,…98)
B
A
Bội số của 4+3 (03, 07,…99)
B
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 14- Mã vạch EAN-13 cùng với mã vạch phụ 2 chữ số
G.1. Mã vạch phụ 5 chữ số được dùng trong các ứng dụng riêng đi cùng với mã vạch EAN-13, UPC-A, hoặc UPC-E và bao gồm:
- Dấu hiệu cảnh báo phụ;
- Số đầu tiên của mã số phụ từ bộ mã A hoặc B;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chữ số thứ hai của mã số phụ từ bộ mã A hoặc B;
- Dấu hiệu phác họa phụ trợ;
- Chữ số thứ ba của mã số phụ từ bộ mã A hoặc B;
- Dấu hiệu phác họa phụ;
- Chữ số thứ tư của mã số phụ từ bộ mã số A hoặc B;
- Dấu hiệu phác họa phụ;
- Chữ số thứ năm của mã số phụ từ bộ mã số A hoặc B;
- Vùng trống bên phải.
G.2. Mã vạch phụ không có dấu hiệu cảnh báo bên phải. Nó không có số kiểm tra rõ ràng. Việc kiểm tra được tiến hành thông qua trộn bộ mã số (A hoặc B) dùng cho 5 chữ số của mã. Giá trị V được xác định bởi trình tự sau đây:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Nhân kết quả tìm được ở bước 1 với 3.
3) Cộng các chữ số còn lại (vị trí 2 và 4).
4) Nhân kết quả tìm được ở bước 3 với 9.
5) Cộng các kết quả tìm được ở bước 2 và bước 4.
6) Giá trị V là giá trị của chữ số đơn vị (chữ số ở vị trí thấp nhất) của kết quả tìm được ở bước 5.
VÍ DỤ Tính giá trị V của mã số phụ 86104 theo các bước sau:
Bước 1:
8 + 1 + 4 = 13
Bước 2:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3:
6 + 0 = 6
Bước 4:
6 x 9 = 54
Bước 5:
39 + 54 = 93
Bước 6:
V = 3
Sau đó bộ mã có thể được xác định dựa trên bảng 3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Bộ mã cho mã vạch phụ 5 chữ số
Giá trị của V
Bộ mã dùng cho ký tự mã vạch
1
2
3
4
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
B
A
A
A
1
B
A
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
2
B
A
A
B
A
3
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
A
B
4
A
B
B
A
A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
A
B
B
A
6
A
A
A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
7
A
B
A
B
A
8
A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
A
B
9
A
A
B
A
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3. Hình 15 minh họa một ví dụ về mã vạch EAN-13 cùng với mã vạch phụ 5 chữ số.
Hình 15 - Mã vạch EAN-13 với mã vạch phụ 5 chữ số.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] GS1 General Specification (Quy định kỹ thuật chung của GS1) của tổ chức GS1 quốc tế.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6756:2009 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số mã vạch GS1 cho nhà sách và nhà xuất bản phẩm nhiều kỳ - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu: | TCVN6756:2009 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6756:2009 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số mã vạch GS1 cho nhà sách và nhà xuất bản phẩm nhiều kỳ - Yêu cầu kỹ thuật
Chưa có Video