Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

A = 10

F = 15

K = 20

P = 25

U = 30

B = 11

G = 16

L = 21

Q = 26

V = 31

C = 12

H = 17

M = 22

R = 27

W = 32

D = 13

I = 18

N = 23

S = 28

X = 33

E = 14

J = 19

O = 24

T = 29

Y = 34

 

 

 

 

Z = 35

6.2.4. Áp dụng hệ thống ký tự kiểm tra MOD 97-10 (xem ISO/IEC 7064).

6.2.5. Nếu phần còn lại là 1 (một) thì con số là hợp lệ

6.3. Tạo các số kiểm tra

6.3.1. Thêm mã nước (2!a) và "00" vào phía cuối bên phải của BBAN.

6.3.2. Mã hóa các chữ (ký tự mã anpha-2) thành chữ số (ký tự số) phù hợp với 6.2.3.

6.2.4. áp dụng hệ thống ký tự kiểm tra MOD 97-10 (xem ISO/IEC 7064).

7. Đăng ký định dạng IBAN

Cơ quan tiêu chuẩn hóa quốc gia khi đăng ký theo tiêu chuẩn này thì định dạng IBAN phải tương ứng với TCVN 6744-2: 2008.

8. Định dạng và các mẫu IBAN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PHỤ LỤC A

(quy định)

Trình bày IBAN trong định dạng văn bản

A.1. Giới thiệu

Phần phụ lục này cụ thể hóa việc sử dụng và thể hiện IBAN trong định dạng văn bản.

A.2. Phạm vi áp dụng

Trong định dạng văn bản khi có yêu cầu kỹ thuật về số tài khoản ngân hàng quốc tế, IBAN phải được sử dụng như đã xác định trong phụ lục này.

Thông thường các hướng dẫn thanh toán (hay có liên quan tới yêu cầu thanh toán) trên giấy phải bao gồm (IBAN). Ngoài ra khi cần có thể bao gồm số nhận dạng của tổ chức tài chính thực hiện dịch vụ IBAN thông qua hệ thống số nhận dạng IBAN (ví dụ BIC như được quy định trong ISO 9362).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.3 Cấu trúc

Trong định dạng văn bản cấu trúc IBAN (2!a2!n30c) phải giữ nguyên, nhưng IBAN phải sắp xếp trong nhóm bốn ký tự được phân tách bằng khoảng trống. Lý do cho việc này là việc tăng khả năng đọc IBAN khi thể hiện trên giấy hoặc định dạng văn bản.

- Bằng điện tử IBAN: BE 68539007547034.

- Bằng văn bản IBAN: BE 68 5390 0754 7034

 

PHỤ LỤC B

(tham khảo)

Ví dụ về cách tính và tính hiệu lực của số kiểm tra

B.1. Cấu trúc IBAN và tính toán số kiểm tra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VÍ DỤ Đối với số tài khoản nội bộ 19-2000145399/0800, mã nhận dạng ngân hàng 0800.

B.1.2. Định dạng BBAN bằng xóa bỏ tất cả các ký tự không phải là số.

VÍ DỤ Đối với số tài khoản trong nước 19-2000145399/0800 trở thành 1920001453990800.

B.1.3. Thêm phần mã nước (2!a từ TCVN 7214-1 (ISO 3166-1) và sau đó thêm hai chữ số “00” vào phần cuối bên phải BBAN.

VÍ DỤ Tương tự con số bây giờ trở thành: 08000000192000145399CZ00.

B.1.4. Mã hóa các ký tự chữ cái thành ký tự số phù hợp với 6.2.3.

VÍ DỤ Con số bây giờ trở thành: 08000000192000145399123500.

B.1.5. Tính theo modun 97 (tức là phần còn lại sau khi chia cho 97).

VÍ DỤ Phần còn lại 08000000192000145399123500 là ba mươi ba (33).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VÍ DỤ 98 trừ 33 bằng 65

CHÚ THÍCH ví dụ đưa ra trong phụ lục không yêu cầu chèn thêm số 0.

B.1.7. Chèn mã nước và kiểm tra số cuối cùng bên trái của BBAN.

VÍ DỤ Kích cỡ của IBAN thành CZ6508000000192000145399 (định dạng điện tử) hoặc CZ 65 0800 0000 1920 0014 5399 (định dạng văn bản).

B.2. Hiệu lực của số kiểm tra theo IBAN

B.2.1. Phương pháp sử dụng dưới đây đảm bảo tính hiệu lực cho các chữ số kiểm tra của một IBAN.

VÍ DỤ Hiệu lực của IBAN CZ 6508000000192000145399.

B.2.2. Chuyển bốn ký tự đầu tiên của IBAN sang bên phải của dãy số IBAN.

VÍ DỤ Số trở thành 08000000192000145399CZ 65.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VÍ DỤ Số trở thành 08000000192000145399123565.

B.2.4. Tính modun của 97 (tức là phần còn lại sau khi chia cho 97).

VÍ DỤ Phần còn lại 08000000192000145399123565 là một (1).

B.2.5. Nếu phần còn lại là một thì số kiểm tra này đúng là thuộc IBAN.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1 ] ISO 9362, Ngân hàng - Thông tin ngân hàng - Mã nhận dạng ngân hàng (Banking - Banking telecommunication messages - Bank identifier codes).

[2] TCVN 6744 -2 (ISO 13616-2) Dịch vụ tài chính - Mã số quốc tế tài khoản ngân hàng (IBAN) - Phần 2: Vai trò và trách nhiệm của cơ quan đăng ký (Financial services - International bank account number (IBAN) - Part 2: Role and responsibilities of the Registration Authority).

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6744-1:2008 (ISO 13616-1:2007) về Dịch vụ tài chính - Mã số quốc tế tài khoản ngân hàng (IBAN) - Phần 1: Cấu trúc IBAN

Số hiệu: TCVN6744-1:2008
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6744-1:2008 (ISO 13616-1:2007) về Dịch vụ tài chính - Mã số quốc tế tài khoản ngân hàng (IBAN) - Phần 1: Cấu trúc IBAN

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…