Sản phẩm |
Chiều dài L |
Chiều rộng b |
Chiều dày h |
Bán kính R |
Đường kính lỗ vít d |
Nẹp xương đùi |
200 ± 2 |
18 ± 1 |
5 ± 0,5 |
18 ± 0,5 |
4,5 |
Nẹp xương (cẳng chân) |
145 ± 2 |
16 ± 1 |
4 ± 0,5 |
18 ± 0,5 |
4,5 |
Nẹp xương cánh tay |
135 ± 2 |
12 ± 1 |
3 ± 0,5 |
10 ± 0,5 |
3,5 |
Nẹp xương cẳng tay |
105 ± 2 |
12 ± 1 |
3 ± 0,5 |
10 ± 0,5 |
3,5 |
4.2.2. Hình dạng và kích thước của mảnh vá
Hình dạng của mảnh vá, xem Hình 2
CHÚ GIẢI
h Chiều dày;
R Bán kính;
d Đường kính.
Hình 2 - Hình dạng của mảnh vá
Kích thước của mảnh vá nêu trong Bảng 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét
Sản phẩm
Đường kính
d
Chiều dày
h
Bán kính
R
Mảnh vá
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 ± 0,5
≤ 120 ± 2
4.3. Chỉ tiêu vô khuẩn
Sản phẩm phải đảm bảo tiệt trùng trước khi xuất xưởng.
4.4. Chỉ tiêu cơ lý
Chỉ tiêu cơ lý của nẹp xương và mảnh vá nêu trong Bảng 3
Bảng 3 - Chỉ tiêu cơ lý
Tên chỉ tiêu
Nẹp xương
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Độ bền uốn, MPa
≥ 850
≥ 180
2. Mô dul uốn, GPa
90 - 130
60 - 90
5.1. Chuẩn bị mẫu thử
Lấy mẫu ngẫu nhiên trong lô hàng đã được kiểm tra, lấy hai mẫu cho mỗi loại sản phẩm trong đó một mẫu dùng để kiểm tra các chỉ tiêu ngoại quan, một mẫu để xác định độ bền uốn và mô dul uốn. Gia công để chuẩn bị các phần mẫu thử cho phép thử nghiệm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mảnh vá: Cắt thành từng mảnh có kích thước 50 mm x 10 mm, lấy 5 phần mẫu để thử.
5.2. Kiểm tra chỉ tiêu ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường.
5.3. Kiểm tra kích thước
Kiểm tra kích thước bằng dụng cụ đo có vạch chia đến 1 mm.
5.4. Xác định độ bền uốn và mô dul uốn
5.4.1. Điều kiện thử nghiệm
Đặt tải với tốc độ dịch chuyển không đổi vào giữa các mẫu được đặt trên hai gối đỡ tới khi phá hủy.
5.4.2. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3. Cách tiến hành
Tiến hành thử nghiệm ở nhiệt độ 27oC ± 2oC, độ ẩm (65 ± 5)%.
Đặt mẫu thử nằm cân đối lên hai gối đỡ của thiết bị uốn, khoảng cách giữa hai gối đỡ theo chiều dài của nẹp cách đầu ngoài cùng là 5 mm. Đặt đầu đo tải trọng nén thẳng vào điểm giữa mẫu thử, cách mẫu khoảng 5 mm. Bật máy để tốc độ di chuyển của thanh ép không lớn hơn 10 mm/min cho đến khi mẫu bị phá hủy. Ghi lại tải phá hủy để xác định độ bền uốn và mô dul uốn.
5.4.4. Xử lý kết quả
Kết quả là giá trị lấy đến hai chữ số thập phân.
5.5. Kiểm tra chỉ tiêu vô khuẩn
Tiến hành theo TCVN 1023:1991.
6. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển
6.1. Bao gói
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Ghi nhãn
Ghi nhãn theo quy định hiện hành, và phải có ít nhất các thông tin sau:
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Tên sản phẩm;
- Tên cơ sở sản xuất;
- Kích thước sản phẩm;
- Số lượng;
- Ngày sản xuất;
- Thời hạn sử dụng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm được bảo quản trong kho ở điều kiện nhiệt độ thường.
6.4. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng các phương tiện vận chuyển thông thường, sạch sẽ, tránh mưa nắng.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6453:2008 về Dụng cụ cấy ghép bằng compozit carbon
Số hiệu: | TCVN6453:2008 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6453:2008 về Dụng cụ cấy ghép bằng compozit carbon
Chưa có Video