n |
a |
n |
a |
||||||||
0,20 |
0,10 |
0,05 |
0,01 |
0,001 |
0,20 |
0,10 |
0,05 |
0,01 |
0,001 |
||
10 11 12 13 14 15
16 17 18 19 20
21 22
23 24 25
26 27 28 29 30
31 32 33 34 35 |
7 8 8 9 10 10
11 11 12 12 13
13 14
15 15 16
16 17 17 18 18
19 19 20 20 21 |
8 9 9 10 10 11
12 12 13 13 14
14 15
16 16 17
17 18 18 19 20
20 21 21 22 22 |
9 9 10 10 11 12
12 13 13 14 15
15 16
16 17 18
18 19 19 20 20
21 22 22 23 23 |
10 10 11 12 12 13
14 14 15 15 16
17 17
18 19 19
20 20 21 22 22
23 24 24 25 25 |
10 11 12 13 13 14
15 16 16 17 18
18 19
20 20 21
22 22 23 24 24
25 26 26 27 27 |
36 37 38 39 40
44 48 52 56 60
64 68 72
76 80
84 88 92 96 100
104 108 112 116 120 |
22 22 23 23 24
26 28 30 32 34
36 38 41
43 45
47 49 51 53 55
57 59 61 64 66 |
23 23 24 24 25
27 29 32 34 36
38 40 42
45 47
49 51 53 55 57
60 62 64 66 68 |
24 24 25 26 26
28 31 33 35 37
40 42 44
46 48
51 53 55 57 59
61 64 66 68 70 |
26 27 27 28 28
31 33 35 38 40
42 45 47
49 51
54 56 58 60 63
65 67 69 71 74 |
28 29 29 30 31
33 36 38 40 43
45 48 50
52 55
57 59 62 64 66
69 71 73 76 78 |
CHÚ THÍCH 1 Các giá trị trong bảng là chính xác bởi vì chúng được dựa trên sự phân bố nhị thức. Đối với các giá trị n không nằm trong Bảng này thì có thể thu được giá trị gần đúng theo cách sau đây: Số lượng tối thiểu câu trả lời đúng (x) bằng số nguyên gần nhất lớn hơn trong đó z thay đổi theo hàm số mức có nghĩa như sau: 0,84 đối với a = 0,20; 1,28 đối với a = 0,10; 1,64 đối với a = 0,05; 2,33 đối với a = 0,01; 3,09 đối với a = 0,001. CHÚ THÍCH 2 Các giá trị n < 18 thường không được khuyến cáo để sử dụng trong các phép thử cặp đôi khác nhau. |
Bảng A.2 - Số lượng tối thiểu các câu trả lời đồng thuận cần thiết để kết luận rằng có sự khác nhau cảm nhận được, dựa trên phép thử so sánh cặp đôi hai phía 2) 3)
n
a
n
a
0,20
0,10
0,05
0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,10
0,05
0,01
0,001
10
11
12
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
16
17
18
19
20
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
24
25
26
27
28
29
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
32
33
34
35
8
9
9
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
12
13
13
14
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
16
17
17
18
18
19
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
21
21
22
22
9
9
10
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12
13
13
14
15
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
17
18
18
19
19
20
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
22
22
23
23
9
10
10
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
13
13
14
15
15
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
18
18
19
20
20
21
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
23
23
24
24
10
11
11
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
14
15
15
16
17
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
19
20
20
21
22
22
23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
24
25
25
26
11
12
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
15
16
17
17
18
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
21
21
22
23
23
24
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
26
27
27
28
36
37
38
39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
48
52
56
60
64
68
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
80
84
88
92
96
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108
112
116
120
23
23
24
24
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
29
32
34
36
38
40
42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
49
51
53
55
57
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
66
68
24
24
25
26
26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
33
35
37
40
42
44
46
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
53
55
57
59
61
64
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
70
25
25
26
27
27
29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
36
39
41
43
45
48
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
54
56
59
61
63
65
67
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
27
27
28
28
29
31
34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
41
43
46
48
50
52
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
59
62
64
66
68
71
73
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
29
30
31
31
34
36
39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
46
48
51
53
56
58
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
65
67
70
72
74
77
79
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(x) bằng số nguyên gần nhất lớn hơn trong đó z thay đổi theo hàm số mức có nghĩa như sau:
1,28 đối với a = 0,20; 1,64 đối với a = 0,10; 1,96 đối với a = 0,05; 2,58 đối với a = 0,01; 3,29 đối với a = 0,001.
CHÚ THÍCH 2 Các giá trị n < 18 thường không được khuyến cáo để sử dụng trong các phép thử cặp đôi khác nhau.
Bảng A.3 - Số lượng tối đa các câu trả lời đúng hoặc câu trả lời đồng thuận cần thiết để kết luận rằng hai mẫu giống nhau, dựa trên phép thử so sánh cặp đôi [4])[5])
n
b
pd
n
b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10%
20%
30%
40%
50%
10%
20%
30%
40%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
0,001
0,01
0,05
0,10
0,20
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
-
-
-
9
10
-
-
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
48
0,001
0,01
0,05
0,10
0,20
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
25
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
27
-
25
27
28
30
25
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
33
24
0,001
0,01
0,05
0,10
0,20
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
12
13
-
-
12
13
14
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
14
15
54
0,001
0,01
0,05
0,10
0,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
27
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
28
30
31
-
29
31
32
34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
34
35
37
30
0,001
0,01
0,05
0,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
15
16
-
-
16
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
16
17
18
20
60
0,001
0,01
0,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
-
32
33
35
-
33
35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
33
36
38
40
41
36
0,001
0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,20
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
18
-
-
18
19
20
-
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
22
-
20
22
23
24
66
0,001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,10
0,20
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
34
35
-
33
35
37
39
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
40
42
37
40
43
44
46
42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,05
0,10
0,20
-
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
22
-
-
21
22
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
23
25
26
21
24
26
27
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
0,01
0,05
0,10
0,20
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
37
39
-
36
39
41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
40
43
44
46
40
44
47
48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
0,001
0,01
0,05
0,10
0,20
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
39
40
42
-
40
43
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
40
44
47
48
50
44
48
51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
108
0,001
0,01
0,05
0,10
0,20
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
54
-
-
55
57
60
54
57
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
65
59
63
67
68
71
65
69
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
76
84
0,001
0,01
0,05
0,10
0,20
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
42
44
46
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
48
50
44
48
51
52
54
48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
57
59
114
0,001
0,01
0,05
0,10
0,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
57
-
-
59
61
63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
65
67
69
63
67
71
72
75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
77
79
81
90
0,001
0,01
0,05
0,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
45
-
-
45
47
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
47
50
52
54
48
52
55
56
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
57
60
61
63
120
0,001
0,01
0,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
-
-
-
-
60
-
-
62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
61
65
68
70
73
67
71
75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
73
78
81
83
85
96
0,001
0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,20
-
-
-
-
48
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
53
-
50
54
55
58
52
56
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
62
57
61
64
66
68
126
0,001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,10
0,20
-
-
-
-
64
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
68
70
64
68
72
74
76
70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
81
83
77
82
85
87
89
102
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,05
0,10
0,20
-
-
-
-
51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
52
54
56
-
54
57
59
61
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
63
64
67
61
65
68
70
72
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
0,01
0,05
0,10
0,20
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_
65
69
71
73
67
72
76
78
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
79
83
85
87
81
86
90
92
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Các giá trị trong bảng là chính xác bởi vì chúng được dựa trên sự phân bố nhị thức. Đối với các giá trị n không nằm trong Bảng này. tính giới hạn tin cậy trên 100(1 - b) % đối với pd, như sau:
[2(x/n) - 1] + 2 x zb x
trong đó x là số câu trả lời đúng hoặc đồng thuận, n là số người đánh giá và zb thay đổi như sau: 0,84 đối với b= 0,20; 1,28 đối với b = 0,10; 1,64 đối với b = 0,05; 2,33 đối với b = 0,01; 3,09 đối với b = 0,001. Nếu giá trị tính được thấp hơn giới hạn đã chọn trước của pd thì công bố rằng các mẫu là tương đồng ở mức ý nghĩa b.
CHÚ THÍCH 2 Các giá trị n < 30 thường không được khuyến cáo để sử dụng trong các phép thử cặp đôi tương đồng.
CHÚ THÍCH 3 Các giá trị tương ứng với số câu trả lời đúng dưới n/2 không được đề cập trong Bảng này. Chúng được mã hóa bằng kí hiệu -.
A.2 Cách tiếp cận thống kê để xác định số lượng người đánh giá trên cơ sở Bảng A.4 (phép thử một phía) và A.5 (phép thử hai phía)
Độ nhạy thống kê của phép thử phụ thuộc vào ba giá trị: rủi ro a, rủi ro b và tỷ lệ tối đa cho phép của “phân biệt” pd [6]). Trước khi bắt đầu phép thử, chọn các giá trị a, b và pd sử dụng các hướng dẫn sau đây:
Theo nguyên tắc chung, kết quả có ý nghĩa về thống kê đối với rủi ro a:
- giữa 10 % và 5 % (0,10 đến 0,05) cho thấy có bằng chứng (mức độ nhẹ) về sự khác nhau;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giữa 1 % và 0,1 % (0,01 đến 0,001) cho thấy có bằng chứng (mức độ cao) về sự khác nhau và
- dưới 0,1 % (<0,001) cho thấy có bằng chứng chắc chắn về sự khác nhau.
Đối với rủi ro b, thì mức độ của bằng chứng rằng không có sự khác nhau được đánh giá bằng cách sử dụng cùng chuẩn cứ như qui định ở trên (thay “có” bằng “không”).
Tỷ lệ tối đa cho phép của “phân biệt” pd được chia thành ba dải:
- pd < 25 % thể hiện các giá trị nhỏ;
- 25 % < pd < 35 % thể hiện các giá trị trung bình và
- pd > 35 % thể hiện các giá trị lớn.
Chọn số lượng người đánh giá sao để thu được mức độ nhạy yêu cầu cho phép thử. Nhận biết trong Bảng A.4 phần tương ứng với giá trị pd được chọn và cột tương ứng với giá trị b được chọn, số lượng tối đa yêu cầu đối với người đánh giá được để trong dòng tương ứng với giá trị a được chọn. Cách khác, có thể sử dụng Bảng A.4 để xây dựng một tập hợp các giá trị a, b và pd mà có thể cho độ nhạy chấp nhận được trong khi số lượng người đánh giá còn lại nằm trong các giới hạn thực tế. Cách tiếp cận này được nêu chi tiết trong [4].
Bảng A.4 - Số lượng người đánh giá cần thiết cho phép thử cặp đôi một phía [7]) [8])
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
0,50
0,20
0,10
0,05
0,01
0,001
0,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,05
0,01
0,001
pd = 50 %
-a
-
-
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
-
12
19
23
40
61
-
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
50
71
9
26
33
42
59
83
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
48
58
80
107
33
58
70
82
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
0,50
0,20
0,10
0,05
0,01
0,001
pd = 40 %
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
18
35
61
-
19
28
37
64
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
30
39
53
80
117
20
39
53
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
135
33
60
79
93
130
176
55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
132
174
228
0,50
0,20
0,10
0,05
0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pd = 30 %
-
-
21
30
64
107
-
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69
112
172
23
49
72
93
143
210
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
96
119
174
246
59
110
145
173
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
318
108
166
208
243
319
412
0,50
0,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,01
0,001
pd = 20 %
-
21
46
71
141
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
77
115
158
252
386
45
112
168
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
325
479
67
158
214
268
391
556
133
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
322
392
535
731
237
384
471
554
726
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,20
0,10
0,05
0,01
0,001
pd= 10%
-
81
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
281
550
961
75
294
461
620
1007
1551
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
451
658
866
1301
1908
271
618
861
1092
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2248
539
1006
1310
1583
2170
2937
951
1555
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2237
2927
3812
a Các ô trống ứng với các trường hợp không cho bất kỳ một sự quan tâm nào (các giá trị cao đối với a và b có tính đến giá trị pd được chọn).
Bảng A.5 - Số lượng người đánh giá cần thiết cho phép thử cặp đôi hai phía 8) [9])
a
b
0,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,05
0,01
0,001
0,50
0,20
0,10
0,05
0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pd = 50 %
-a
-
-
17
26
42
-
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
44
66
-
26
33
42
57
78
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
42
49
66
90
33
48
58
67
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117
52
70
82
92
117
149
0,50
0,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,01
0,001
pd = 40 %
-
-
18
25
44
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
28
37
49
73
102
25
39
53
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92
126
33
53
67
79
108
147
54
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93
110
144
188
86
113
132
149
191
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,20
0,10
0,05
0,01
0,001
pd = 30 %
-
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
73
121
29
53
69
90
131
188
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
93
114
164
229
63
96
119
145
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
267
98
145
173
199
261
342
156
208
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
276
345
440
0,50
0,20
0,10
0,05
0,01
0,001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
46
71
101
171
276
63
115
158
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
291
425
98
168
213
263
373
520
135
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
268
327
446
604
230
322
392
455
596
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
352
471
554
635
796
1010
0,50
0,20
0,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,001
pd = 10 %
-
170
281
390
670
1090
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
461
620
801
1167
1707
393
658
866
1055
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2094
543
861
1092
1302
1782
2440
910
1310
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1833
2408
3152
1423
1905
2237
2544
3203
4063
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Ví dụ 1 - Phép thử so sánh cặp đôi một phía để khẳng định rằng có sự khác nhau liên quan đến cường độ của thuộc tính giữa hai mẫu
B.1.1 Nội dung
Theo một số ghi nhận của khách hàng, một số sửa đổi về công nghệ đã được thực hiện để tạo ra bánh qui giòn hơn so với sản phẩm thường dùng. Trước khi tiến hành thử nghiệm trên diện rộng với sự tham gia của khách hàng, thì bộ phận phát triển phải chắc chắn rằng các thay đổi công nghệ đưa ra có được hiệu quả như mong muốn. Với mong muốn để hạn chế rủi ro về sự khác nhau. Mặt khác, vì có khả năng thay đổi công nghệ nên sẵn sàng chấp nhận rủi ro cao về sự không phát hiện được sự khác nhau hiện có.
B.1.2 Mục tiêu phép thử
Mục tiêu là để để khẳng định rằng sản phẩm mới là giòn hơn thực sự. Do đó đây là trường hợp đối với phép thử một phía.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tránh cho bộ phận phát triển sản phẩm không đưa ra kết luận sai về vị, thì người giám sát phân tích cảm quan đề nghị một ngưỡng a bằng 0,05, phần trăm người đánh giá phát hiện có sự khác nhau pd bằng 30 % và b bằng 0,50. Do đó cần tham khảo Bảng A.4 và tìm thấy là cần ít nhất 30 người đánh giá.
B.1.4 Kiểm soát phép thử
Ba mươi đĩa bánh qui “A” (kiểm chứng) và 30 đĩa bánh qui “B” (nguyên mẫu) được mã hóa bằng các số thống nhất ngẫu nhiên. Đối với 15 người đánh giá, các sản phẩm được thể hiện theo thứ tự AB, đối với 15 người đánh giá còn lại sản phẩm được thể hiện theo BA. Bảng chấm điểm mẫu được nêu trong Hình B.1.
B.1.5 Phân tích và diễn giải các kết quả
Hai mốt người đánh giá chỉ định mẫu B là giòn hơn. Đối chiếu với Bảng A.1 trong hàng ngang tương ứng với n = 30 và cột dọc a = 0,05, có thể thấy rằng 20 câu trả lời theo hướng mong đợi đáp ứng được sự công bố rằng 2 mẫu khác nhau đáng kể.
B.1.6 Báo cáo và kết luận
Người phân tích cảm quan ghi lại trong báo cáo mẫu ban đầu giòn hơn, với hội đồng (n = 30, x = 21) ở mức ý nghĩa 5 %. Do đó, bánh qui có thể được sản xuất với qui trình mới để đáp ứng sự mong muốn của khách hàng.
Phép thử cặp đôi
Tên:…………………………… Mã số đánh giá:…………………… Ngày, tháng.......................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nếm hai mẫu bắt đầu từ mẫu phía bên tay trái của bạn. Chỉ rõ mã số của mẫu cho thấy giòn nhất vào phần trống dưới đây. Nếu bạn không chắc chắn, bạn có thể chỉ rõ trong phần “Nhận xét” rằng đó chỉ là phỏng đoán:
Mẫu giòn nhất là:.............................................................................................................
Nhận xét nếu có:..............................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Hình B.1 - Bảng chấm điểm cho ví dụ 1
B.2 Ví dụ 2 - Phép thử so sánh cặp đôi một phía để khẳng định hai mẫu giống nhau liên quan đến thuộc tính đã cho
B.2.1 Nội dung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2 Mục tiêu phép thử
Mục tiêu là để xác định lượng tối đa của thành phần sao cho sự khác của mùi thảo mộc với sản phẩm đối chứng không chứa thành phần này đủ để cảm nhận được và do đó không có sự đáng tiếc nào xảy ra tiếp theo.
B.2.3 Số lượng người đánh giá
Nhà sản xuất hy vọng sự rõ ràng hợp lý của các yêu cầu liên quan đến lượng cho phép của thành phần làm mất mùi thơm thảo mộc. Do đó, trong phép thử này thì rủi ro không phát hiện được sự khác nhau trong mùi thảo mộc (b) cần được giữ càng thấp càng tốt. Rủi ro a kết luận sai về mùi khi khác nhau thực sự không có, là không quan trọng lắm, vì điều này chỉ có thể dẫn đến yêu cầu bảo toàn lớn hơn. Do đó, b cố định = 0,05, a = 0,50 và phần trăm người đánh giá phát hiện có sự khác nhau pd = 20 %. Do đó, nhà sản xuất tra cứu Bảng A.4 và thấy cần đến ít nhất là 67 người đánh giá. Tuy nhiên, trên bảng tra cứu A.3, cho thấy rằng đối với các giá trị được chọn b và pd, thì số người đánh giá tối đa cần đến là 78 người để có thể sử dụng bảng (trong trường hợp dưới 78 người, thì số lượng tối đa đúng được đưa ra hoặc các câu trả lời đồng thuận là cơ hội thấp, nghĩa là n/2 và do đó không nêu trong bảng). Do đó nhà sản xuất quyết định thành lập hội đồng mới gồm 78 người đánh giá.
B.2.4 Kiểm soát phép thử
Nồng độ đích C được xác định, có tính đến các phép thử ban đầu và sự hiểu biết trước đó. Hai dung dịch được chuẩn bị và mỗi dung dịch được chia thành 78 cốc được mã hóa bằng các số ngẫu nhiên thống nhất. Đối với 39 người đánh giá, các sản phẩm được trình bày theo trật tự TC, còn đối với 39 người đánh giá còn lại thì các sản phẩm được trình bày theo trật tự CT. Bảng chấm điểm mẫu được nêu trong Hình B.1 nhưng câu hỏi so sánh các mẫu được thay bằng “mùi thảo mộc”.
B.2.5 Phân tích và diễn giải các kết quả
78 người đánh giá tham gia vào phép thử này. Bốn mươi mốt người đánh giá chỉ ra mẫu C thơm hơn. Trong Bảng A.3 có thể cho thấy rằng đối với n = 78, pd = 20 và b = 0,05 thì giá trị tối đa kết luận rằng các mẫu giống nhau bằng 39. Vì số câu trả lời đúng thu được trong quá trình thử nghiệm cao hơn giá trị này, nên người phân tích báo cáo rằng không thể đưa ra kết luận về sự giống nhau của mùi giữa các mẫu.
B.2.6 Báo cáo và kết luận
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Ví dụ 3 - Phép thử so sánh cặp đôi hai phía để khẳng định rằng có sự khác nhau liên quan đến cường độ của thuộc tính giữa hai mẫu
B.3.1 Nội dung
Nhà chế biến xúp muốn xác định hai thành phần cơ bản của natri cho cường độ của vị mặn. Thành phần này sẽ được chọn từ công thức hình thành sản phẩm mới vì nó có thể được sử dụng ở nồng độ nhẹ hơn và sẽ rẻ hơn (cả hai sản phẩm đòi hỏi cùng một giá cho một kilogam). Nếu không có sự khác nhau đáng kể, thì các thành phần khác có thể được thử nghiệm.
B.3.2 Mục tiêu phép thử
Mục tiêu là để xác định xem trong hai thành phần thì thành phần nào cho cường độ của vị mặn mạnh hơn khi có cùng nồng độ. Do đó, đây là trường hợp đối với phép thử hai phía.
B.3.3 Số lượng người đánh giá
Người phân tích cảm quan muốn chắc chắn 95 % rằng tỷ lệ những người đánh giá cao sẽ có thể cảm nhận được sự khác nhau, đo đó a cố định = 0,05 và pd = 50 %. Tuy nhiên, khi kết luận sai rằng không có sự khác nhau sẽ dẫn đến các chi phí bổ sung vì sẽ phải thử nghiệm thêm các thành phần khác. Tiếp đó, người phân tích cảm quan cố định b bằng 0,10. Trên Bảng A.5 có thể thấy rằng cần đến ít nhất 42 người đánh giá. Do đó, quyết định thành lập hội đồng gồm 44 thành viên.
B.3.4 Kiểm soát phép thử
Chuẩn bị hai dãy xúp A và xúp B, chúng khác nhau hoàn toàn về thành phần tạo vị mặn. Hai mẫu này được chuẩn bị ở trạng thái nóng đựng trong các bát gốm đã được mã hóa bằng các số ngẫu nhiên thống nhất. Đối với 22 người đánh giá, các sản phẩm được thể hiện theo thứ tự AB, đối với 22 người đánh giá còn lại sản phẩm được thể hiện theo BA. Bảng chấm điểm mẫu được nêu trong Hình B.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bốn mươi bốn người đánh giá tham gia vào phép thử này. Ba mươi hai người đánh giá chỉ ra mẫu A mặn hơn và 12 người đánh giá chỉ ra mẫu B mặn hơn. Trong Bảng A.2 có thể cho thấy rằng đối với n = 44, cột dọc a = 0,05 thì có thể thấy rằng số cao nhất của người đánh giá thu được cho A hoặc B phải cao hơn hoặc bằng 29 để có thể công bố 2 mẫu khác nhau đáng kể. Bảng A.2 cũng cho thấy giá trị lớn hơn hoặc bằng 31 có nghĩa là sự khác nhau đáng kể ở ngưỡng 1 % có thể được kết luận.
B.3.6 Báo cáo và kết luận
Người phân tích cảm quan ghi lại trong báo cáo rằng thành phần A cảm nhận được mặn hơn so với thành phần B ở ngưỡng 1 %. Do đó, trong tương lai thành phần A được chấp nhận để sản xuất.
Hình B.2 - Bảng chấm điểm cho Ví dụ 3
B.4 Ví dụ 4 - Phép thử so sánh cặp đôi hai phía để khẳng định hai mẫu giống nhau liên quan đến thuộc tính đã cho
B.4.1 Nội dung
Nhà sản xuất chất dẻo đã sử dụng, cụ thể là sản xuất chắn bùn ôtô, để tiết kiệm, họ thay chất làm trơn thông thường bằng loại mới, nhưng không muốn công thức của chất dẻo mới này có thể cảm nhận được bề mặt trơn hơn hoặc kém hơn so với loại thông thường.
B.4.2 Mục tiêu phép thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.3 Số lượng người đánh giá
Nhà sản xuất hy vọng rằng thành phần mới cho cùng một mức “bề mặt trơn” cảm nhận được như loại chất làm trơn thông thường. Do đó, trong phép thử này thì rủi ro không phát hiện được sự khác nhau về độ trơn bề mặt (b) cần được giữ càng thấp càng tốt. Rủi ro a kết luận sai về “bề mặt trơn” khi sự khác nhau thực sự không có, là không quan trọng lắm, vì điều này chỉ có thể dẫn đến việc giữ lại chất bôi trơn thường dùng đắt hơn. Do đó, b cố định = 0,05, a = 0,10 và phần trăm người đánh giá phát hiện có sự khác nhau pd = 30 %. Do đó, nhà sản xuất tra cứu Bảng A.5 và thấy cần đến ít nhất là 119 người đánh giá. Để cân đối các thứ tự thể hiện, quyết định thành lập hội đồng mới gồm 120 người đánh giá.
B.4.4 Kiểm soát phép thử
Chuẩn bị hai tấm chất dẻo A và B, chúng khác nhau hoàn toàn về chất làm trơn. Hai tấm mẫu này được cho vào hai hộp được mã hóa bằng các số ngẫu nhiên thống nhất. Đối với 60 người đánh giá, các sản phẩm được thể hiện theo thứ tự AB, đối với 60 người đánh giá còn lại sản phẩm được thể hiện theo BA. Bảng chấm điểm mẫu được nêu trong Hình B.3.
B.4.5 Phân tích và diễn giải các kết quả
Hội đồng gồm 120 người đánh giá tham gia vào phép thử này. Trong đó có 67 thành viên chỉ ra mẫu A có bề mặt trơn hơn và 53 thành viên chỉ ra mẫu B có bề mặt trơn hơn. Trong Bảng A.3 có thể cho thấy rằng đối với n = 120, hàng ngang với b = 0,05 và pd = 30 % thì tìm được giá trị 68. Vì số câu trả lời cao nhất thu được trong quá trình thử nghiệm bằng 67 thấp hơn giá trị này (68), nên có thể đưa ra kết luận rằng có sự giống nhau giữa hai mẫu ở khoảng tin cậy 95 % và ở mức pd đã chọn cho phép thử.
B.4.6 Báo cáo và kết luận
Người phân tích cảm quan ghi lại trong báo cáo rằng chất làm trơn mới cho mức độ trơn bề mặt giống như chất làm trơn thường dùng và trong tương lai chất làm trơn mới này có thể được chọn để sản xuất.
Phép thử cặp đôi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn:
Bạn hãy so sánh 2 mẫu trên quan điểm đặc trưng về độ trơn bề mặt. Tấm có bề mặt trơn hơn là tấm không cho thấy cản trở nào khi sờ tay lên bề mặt của tấm này. Bạn hãy sờ vào cả hai sản phẩm, bắt đầu từ tấm phía bên trái và quan sát như sau: chuyển động lòng bản tay áp nhẹ từ trái sang phải.
Chọn mẫu có bề mặt trơn nhất và nhận dạng bằng cách đánh dấu chéo vào ô tương ứng.
192 □ 526 □
Hình B.3 - Bảng chấm điểm cho Ví dụ 4
B.5 Ví dụ 5 - Khoảng tin cậy đối với các phép thử cặp đôi
B.5.1 Nội dung
Nếu muốn, người phân tích có thể tính khoảng tin cậy trên tỷ lệ của những người đánh giá thực tế để có thể phân biệt 2 mẫu (nghĩa là được hiệu chỉnh về khả năng). Các phép tính được dựa trên khoảng gần đúng của phân bố chuẩn như sau, trong đó x là số câu trả lời theo hướng mong đợi (phép thử một phía) hoặc số lượng câu trả lời đồng thuận (phép thử hai phía) và n là tổng số câu trả lời:
- pc (tỷ lệ câu trả lời mong đợi hoặc câu trả lời đồng thuận) = x/n
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sd (sai số chuẩn của ) =
- giới hạn tin cậy trên = + zasd
- giới hạn tin cậy dưới = - zasd
trong đó za, là giá trị tới hạn của phân bố chuẩn đã được chuẩn hóa được đưa ra trong Bảng sau đây:
Mức
Phép thử
za một phía
za hai phía
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,84
1,28
90%
1,28
1,64
95%
1,64
1,96
99%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,58
99,9 %
3,10
3,29
B.5.2 Phân tích và diễn giải các kết quả
Trong Ví dụ 3 (phép thử sự khác nhau so sánh cặp đôi hai phía), thu được số liệu như sau: n = 44, x = 32, a = 0,05 và b = 0,10:
- pc = x/n = 32/44 = 0,73
- (tỷ lệ phân biệt khác nhau)= 2 pc - 1 = 2 x 0,73 - 1 = 0,45
- sd (sai số chuẩn của ) =
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 95 % giới hạn tin cậy dưới = - zasd = 0,45 - 1,96 x 0,134 = 0,19
Do đó, người phân tích cảm quan có thể chắc chắn 95 % rằng ít nhất 19 % người dân có thể phân biệt được sự khác nhau giữa các mẫu. Kết quả này phù hợp với kết luận đưa ra trong Ví dụ 3, cho thấy mẫu A mặn hơn vì cho thấy khoảng tin cậy không chứa giá trị “không” và nằm ngoài giới hạn ban đầu ấn định cho phép thử (pc = 50 %).
Trong Ví dụ 4 (phép thử tính tương đồng so sánh cặp đôi hai phía), thu được số liệu như sau: n = 120, a = 0,10 và b = 0,05:
- pc = x/n = 67/120 = 0,56
- (tỷ lệ phân biệt khác nhau) = 2 pc - 1 = 2 x 0,56 - 1 =0,12
- sd (sai số chuẩn của ) =
- 95 % giới hạn tin cậy trên = + zasd= 0,12 + 1,96 x 0,09 = 0,29
- 95 % giới hạn tin cậy dưới = - zasd = 0,12 - 1,96 x 0,09 = -0,06
Do đó, người phân tích cảm quan có thể chắc chắn 95 % rằng tỷ lệ có thể phân biệt được sự khác nhau giữa các mẫu không quá 29 %.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ENNIS, D.M. and Bi, J. The Beta-Binomial Model: Accounting for Inter-trial Variation in Replicated Difference and Preference Tests. Journal of Sensory Studies, 13, No. 4,1998, pp. 389-412
[2] BROCKHOFF, P.B. and SCHLICH, P. Handling replications in discrimination tests. Food Quality and Preference, 9, No. 5, 1998, pp. 303-312
[3] FRIJTERS, J.E.R. Three-Stimulus Procedure in Olfactory Psycholophysics: An Experimental Comparison of Thurstone-Ura and Three-Alternative Forced-Choice Models of Signal Detection Theory. Perception and Psychophysics, 28, No. 5,1980, pp. 390-397
[4] SCHLICH, P. Risk Tables for Discrimination Tests. Food Quality and Preference,4,1993, pp. 141-151
[5] KUNERT, J. and MEYNERS, M. On the triangle test with replications. Food Quality and Preference, 10,1999
[6] KUNERT, J. On repeated difference testing. Food Quality and Preference, 12, 2001, pp 385-391
[7] MACRAE, A. Confidence intervals for the triangular test. Food Quality and Preference, 6, 1995, pp.61-67
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Trong tiêu chuẩn, “tương đồng” (similar) không có nghĩa là “đồng nhất” (identical). Thuật ngữ này biểu thị rằng hai sản phẩm hoàn toàn giống nhau có thể sử dụng thay thế nhau. Điều này không có nghĩa là hai sản phẩm đồng nhất. Tuy nhiên, điều đó cũng có thể cho thấy giữa hai sản phẩm có sự khác nhau quá nhỏ đến mức không đáng kể trong thực tế.
[2] Các giá trị đưa ra trong Bảng này tính được tứ công thức đúng của phân bố nhị thức đối với thông số p = 0,5 với n lần lặp lại theo phần mềm SAS trong [4].
[3] Các giá trị tương ứng với số câu trả lời đúng tối thiểu yêu cầu để có ý nghĩa tại mức a đã nêu (cột dọc) đối với số lượng người đánh giá tương ứng, n (hàng ngang). Loại bỏ việc khẳng định “không có sự khác nhau’ nếu số lượng câu trả lời đúng lớn hơn hoặc bằng giá trị nêu trong bảng.
[4] ) Các giá trị đưa ra trong Bảng này nhờ chương trình tính toán các khoảng tin cậy từ công thức đúng của phân bố nhị thức trong [7].
[5] Các giá trị này ứng với số lượng tối đa câu trả lời đúng hoặc câu trả lời đồng thuận yêu cầu cho “tính tương đồng” ở các mức pd. b và n đã chọn. Chấp nhận “không có sự khác nhau” ở mức 100(1 - b) % mức tin cậy nếu số câu trả lời đúng hoặc câu trả lời đồng thuận ít hơn hoặc bằng giá trị nêu trong bảng.
[6] Trong tiêu chuẩn này, xác suất của một câu trả lời đúng, pc, được tính theo công thức pc = 1 x pd + (1/2) x (1 - pd), trong đó pd là tỉ lệ người đánh giá có thể phân biệt hai mẫu. Mô hình lượng hóa tâm Ií của quá trình ra quyết định của người đánh giá, ví dụ như mô hình Thurstone-Ura [3] có thể được áp dụng cho phép thử cặp đôi.
[7] Các giá trị đưa ra trong Bảng này được lấy từ [4] hoặc tính được từ công thức đúng của qui luật phân bố nhị thức đối với thông số p = 0,5 với n câu trả lời dựa vào phầm mềm SAS trong tài liệu tham khảo này.
[8] Các giá trị ứng với số lượng tối thiểu của người đánh giá cần thiết để thực hiện phép thử cặp đối với độ nhạy được xác định bằng các giá trị pd. a và b. Nhận biết trong bảng phần ứng với giá trị đã chọn pd, cột dọc ứng với giá trị b được chọn. Đọc số lượng tối thiểu người đánh giá trên hàng ngang ứng với giá trị a được chọn.
[9] Các giá trị đưa ra trong Bảng này tính được từ công thức đúng của qui luật phân bố nhị thức đối với thông số p = 0,5 với n câu trả lời dựa vào phầm mềm SAS trong [4].
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4831: 2009 (ISO 5495 : 2005) về Phân tích cảm quan – Phương pháp luận – Phép thử so sánh cập đôi
Số hiệu: | TCVN4831:2009 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4831: 2009 (ISO 5495 : 2005) về Phân tích cảm quan – Phương pháp luận – Phép thử so sánh cập đôi
Chưa có Video