Số lượng câu trả lời |
Số lượng ít nhất của các trả lời khẳng định với mức ý nghĩa |
||
a £ 0,05 |
a £ 0,01 |
a £ 0,001 |
|
7 |
7 |
7 |
- |
8 |
7 |
9 |
- |
9 |
8 |
9 |
- |
10 |
9 |
10 |
10 |
11 |
9 |
10 |
11 |
12 |
10 |
11 |
12 |
13 |
10 |
12 |
13 |
14 |
11 |
12 |
13 |
15 |
12 |
13 |
14 |
16 |
12 |
14 |
15 |
17 |
13 |
14 |
16 |
18 |
13 |
15 |
16 |
19 |
14 |
15 |
17 |
20 |
15 |
16 |
18 |
21 |
15 |
17 |
18 |
22 |
16 |
17 |
19 |
23 |
16 |
18 |
20 |
24 |
17 |
19 |
20 |
25 |
18 |
19 |
21 |
26 |
18 |
20 |
22 |
27 |
19 |
20 |
22 |
28 |
19 |
21 |
23 |
29 |
20 |
22 |
24 |
30 |
20 |
22 |
24 |
31 |
21 |
23 |
25 |
32 |
22 |
24 |
26 |
33 |
22 |
24 |
26 |
34 |
23 |
25 |
27 |
35 |
23 |
25 |
27 |
36 |
24 |
26 |
28 |
37 |
24 |
27 |
29 |
38 |
25 |
27 |
29 |
39 |
26 |
28 |
30 |
40 |
26 |
28 |
31 |
41 |
27 |
29 |
31 |
42 |
27 |
29 |
32 |
43 |
28 |
30 |
32 |
44 |
28 |
31 |
33 |
45 |
29 |
31 |
34 |
46 |
30 |
32 |
34 |
47 |
30 |
32 |
35 |
48 |
31 |
33 |
36 |
49 |
31 |
34 |
36 |
50 |
32 |
34 |
37 |
60 |
37 |
40 |
43 |
70 |
43 |
46 |
49 |
80 |
48 |
51 |
55 |
90 |
54 |
57 |
61 |
100 |
59 |
63 |
66 |
Chú thích:
1) Các giá trị cho trong bảng được tính toán từ công thức chính xác: luật nhị thức đối với tham số p = 0,50, với n lặp lại (trả lời).
2) Khi số lượng các trả lời lớn hơn 100 (n > 100) thì cần phải dùng công thức sau đây dựa trên phép xấp xỉ luật nhị thức bằng luật chuẩn và nó cho số lượng ít nhất thực tế các khẳng định phải nhận được, với sai số lớn nhất không quá 1 đơn vị.
Số trả lời ít nhất: giá trị nguyên gần nhất + k
Quy tắc một phía:
a £ 0,05
k = 0,82
a £ 0,01
k = 1,16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k = 1,55
Bảng 2
Số lượng câu trả lời
Số lượng ít nhất của các trả lời dành cho 1 mẫu với mức ý nghĩa
a £ 0,05
a £ 0,01
a £ 0,001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
-
-
8
8
8
-
9
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10
9
10
-
11
10
11
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
11
12
13
11
12
13
14
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
15
12
13
14
16
13
14
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
15
16
18
14
15
17
19
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
20
15
17
18
21
16
17
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
18
19
23
17
19
20
24
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
25
18
20
21
26
19
20
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
21
23
28
20
22
23
29
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
30
21
23
25
31
22
24
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
24
26
33
23
25
27
34
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
35
24
26
28
36
25
27
29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
27
29
38
26
28
30
39
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
40
27
29
31
41
28
30
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
30
32
43
29
31
33
44
29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
45
30
32
34
46
31
33
35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
33
35
48
32
34
36
49
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
50
33
35
37
60
39
41
44
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
47
50
80
50
52
56
90
55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
100
61
64
67
Chú thích:
1) Các giá trị cho trong bảng được tính toán từ công thức chính xác: luật nhị thức đối với tham số p = 0,50, với n lặp lại (trả lời);
2) Khi số trả lời lớn hơn 100 (n > 100) thì cần phải dùng công thức sau đây dựa trên phép xấp xỉ luật nhị thức bằng luật chuẩn và nó cho số lượng ít nhất thực tế các khẳng định phải nhận được, với sai số lớn nhất không quá 1 đơn vị.
Số trả lời ít nhất: giá trị nguyên gần nhất:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc hai phía:
a £ 0,05
k = 0,98
a £ 0,01
k = 1,29
a £ 0,001
k = 1,65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát hiện các khác nhau về hướng
Đối tượng thử:
Chuẩn cứ thử:
Ngày:
Họ tên:
Vấn đề: cái nào trong 2 mẫu này là …. hơn?
Cặp thử
Số hiệu mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……….
Số hiệu mẫu
………..
………..
Mẫu ………..hơn
………..
………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử độ ưa thích hơn
Đối tượng thử:
Chuẩn cứ thử:
Ngày:
Họ tên:
Vấn đề: bạn thích cái nào hơn trong hai mẫu này?
Cặp thử
Mẫu được ưa chuộng hơn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………..
………..
Số hiệu mẫu
………..
………..
………..
………..
Nhận xét ……………………………………………………………………………………………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người giám sát thử chấp nhận rủi ro sai lầm 5 % (nghĩa là 0,05)
Phép thử theo quy tắc 1 phía Hai mẫu đồ uống mã số “789”, và “379”. Mặc dù một trong 2 đồ uống có thể được công bố là ngọt hơn, đánh giá viên vẫn có thể coi một mẫu trong đó là ngọt hơn (ưa thích hơn)
Phép thử theo quy tắc 2 phía. Hai mẫu đồ uống được mã số “527” và “806” Mẫu số “527” được công bố là ngọt hơn. Đánh giá viên sẽ được nêu câu hỏi là mẫu nào trong 2 mẫu đã được mã số đó là ngọt hơn
Thử nghiệm khác nhau cùng hướng
Hai mẫu đồ uống được đưa ra theo một thứ tự ngẫu nhiên đối xứng cho 30 đánh giá viên đã được huấn luyện.
Câu hỏi: Mẫu nào ngọt hơn?
Câu hỏi: Mẫu nào ngọt hơn?
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 người cho là mẫu 789.
12 người cho là mẫu 379.
Các trả lời:
22 người cho là mẫu 527.
8 người cho là mẫu 806.
Từ bảng 2 có thể rút ra bằng không có khác nhau đáng kể ở độ ngọt của 2 đồ uống.
Từ bảng 1 có thể rút ra rằng đồ uống 527 là cảm giác thấy ngọt hơn đồ uống 806.
Thử độ ưa thích hơn
Hai mẫu đồ uống được mã số lại và đưa ra theo thứ tự ngẫu nhiên đối xứng cho 30 đánh giá viên chưa qua huấn luyện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Câu hỏi: Mẫu nào bạn thích hơn?
Các trả lời:
22 người thích mẫu 832 hơn.
8 người thích mẫu 417 hơn.
Các trả lời:
23 người thích mẫu 613 hơn.
7 người thích mẫu 298 hơn.
Từ bảng 2 có thể kết luận rằng mẫu đồ uống 832 là được ưa thích hơn mẫu 417.
Từ bảng 1 có thể kết luận rằng có sự ưa thích mẫu 613 hơn mẫu 298.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TIÊU CHUẨN THAM KHẢO
1) ISO 3534 – 85
Thống kê học – Từ vựng và ký hiệu.
2) ISO 5492 – 72
Phân tích cảm quan – Từ vựng.
3) TCVN 3691 – 81
Thống kê học – Thuật ngữ, định nghĩa.
4) ISO 8586/1-88
Phân tích cảm quan. Phương pháp luận. Hướng dẫn chung về chọn lựa huấn luyện và giám sát đánh giá viên. Phần 1 – Đánh giá viên được chọn lựa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích cảm quan. Hướng dẫn chung để thiết kế phòng thử.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4831:1989 (ISO 5495 - 1983) về phân tích cảm quan - Phương pháp luận - Phép thử so sánh cặp đôi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Số hiệu: | TCVN4831:1989 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 25/12/1989 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4831:1989 (ISO 5495 - 1983) về phân tích cảm quan - Phương pháp luận - Phép thử so sánh cặp đôi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Chưa có Video