Đối tượng cách ly |
Khoảng cách cách ly |
- Thị trấn, huyện lỵ |
200 |
- Đường giao thông chính |
200 |
- Nguồn nước sử dụng cho sinh hoạt |
500 |
- Trại chăn nuôi tập trung |
1.000 |
2.3. Diện tích chiếm đất xây dựng toàn trạm thú y huyện lấy như sau:
Đối với đồng bằng từ 400 đến 600 m2. Hệ số k từ 0,35 đến 0,50;
Đối với trung du và miền núi từ 600-800m2. Hệ số k từ 0,25-0,40.
2.4. Mặt bằng trạm thú y huyện phải được bố trí ưu tiên hướng gió chính cho các phòng hành chính và kỹ thuật. Các phòng phục vụ bố trí ở cuối hướng gió chính để khỏi ảnh hưởng đến yêu cầu vệ sinh trong trạm.
2.5. Tuỳ theo điều kiện khí hậu từng nơi mà chọn hướng các công trình sao cho các công trình sử dụng được thoáng mát về mùa hè, tránh gió lạnh về mùa đông, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp vào công trình.
2.6. Trong trạm cần trồng cây xanh để lấy bóng mát. Cây trồng để lấy bóng mát phải cách công trình ít nhất là 8 m.
2.7. Trạm thú y huyện cần có hàng rào bảo vệ. Chiều cao hàng rào từ 1,7-1,8m.
3. Nội dung công trình và yêu cầu về giải pháp thiết kế
3.1. Nội dung và chỉ tiêu diện tích sử dụng công trình qui định trong bảng 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: m
Tên phòng
Diện tích sử dụng
Phòng lãnh đạo trạm
12 đến 16
Phòng trực, bảo vệ
8 đến 12
Phòng làm việc của nhân viên (kiêm phòng tập huấn)
16 đến 24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 đến 24
Phòng bán thuốc và kho chứa thuốc
16 đến 24
Phòng tiêu độc
8 đến 12
Nhà vệ sinh và tắm
6 đến 8
Các công trình phụ:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giếng khơi
3.2. Tuỳ theo địa hình và diện tích của khu đất xây dựng mà chọn giải pháp thiết kế, hình khối thiết kế kiến trúc cho phù hợp.
3.3. Khi thiết kế các công trình của trạm cần áp dụng các thông số kích thước cơ bản qui định trong bảng 3.
Bảng 3
Đơn vị: m
Loại công trình
Nhịp nhà (L)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng làm việc hành chính kỹ thuật (không kể các phòng phục vụ và công trình phụ)
3 đến 3,3
4,5 đến 7,5
3 đến 3,3
3.4. Vật liệu để xây dựng các công trình cần tận dụng vật liệu địa phương, hạn chế sử dụng sắt thép.
3.5. Các phòng làm việc hành chính, kỹ thuật cần có trần. Riêng phòng pha chế và xét nghiệm ngoài cửa sổ đóng mở cần có cửa lưới thép cố định, cỡ mắt lưới 1mm.
3.6. Nền công trình cần cao hơn mặt đất san nền ít nhất là 0,3m. Mặt nền cần lát gạch hoặc đổ bê tông gạch vỡ có láng vữa xi măng. Riêng mặt nền phòng xét nghiệm cần sử dụng vật liệu chống a xít.
3.7. Đường giao thông trong trạm bằng bê tông hoặc cấp phối đá. Mặt đường giao thông chính rộng từ 1,5 đến 3,0, mặt đường giao thông phụ rộng từ 1 đến 1,5m.
4. Yêu cầu chiếu sáng, thiết bị điện, nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Trạm thú y huyện cần sử dụng điện với công suất 6 (kw) để phục vụ cho các thiết bị điện, điện yếu và thắp sáng.
4.3. Trạm cần trang bị một bộ điện thoại.
4.4. Cần thiết kế hệ thống chống sét cho các công trình của trạm.
4.5. Trạm thú y huyện phải có hệ thống cấp nước hoặc bằng đường ống hoặc bằng nguồn nước giếng khơi. Lượng nước sử dụng cho toàn trạm cần từ 2 đến 3 m ngày.
4.6. Cần xây một bể chứa nước mưa với dung tích từ 1,5 đến 2 m3 để phục vụ cho công tác chuyên môn của trạm.
4.7. Nền sân của các công trình cần tạo độ nghiêng ra các phần đất xung quanh từ 0,01 đến 0,02 để thoát nước mưa.
4.8. Phòng xét nghiệm và phòng tiêu độc có nước nhiễm bẩn cần xử lý nước thải trước khi dẫn vào hệ thống thoát nước. Nước thải trong trạm không được thoát ra các nguồn nước phục vụ sinh hoạt và phục vụ chăn nuôi.
4.9. Thiết kế phòng cháy, chữa cháy cho các công trình áp dụng tiêu chuẩn hiện hành về phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình: TCVN 2622 – 78.
Cần xây bể chứa nước dự trữ cứu hoả với dung tích từ 3 - 4 m3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NHỮNG TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT CƠ BẢN PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
Loại thiết bị
Số lượng (cái)
Kính hiển vi soi vi trùng
1
Tủ lạnh
1
Nồi nước cất 5 đến 10 lít
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồi hấp ướt 10 đến 20 lít
1
Bộ thuốc nhuộm Gem sa
1
Bộ pha chế dịch tễ
1
Cân treo 50 kg
1
Cân thiên bình: 1mg x 200g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Nếu trạm có giếng khơi hoặc gần ao, hồ thì không cần bể chứa nước cứu hoả.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4089:1985 về trạm thú y huyện - tiêu chuẩn thiết kế
Số hiệu: | TCVN4089:1985 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 11/11/1985 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4089:1985 về trạm thú y huyện - tiêu chuẩn thiết kế
Chưa có Video