Tên gọi của các đại lượng |
Ký hiệu |
Chiều dài |
I, L |
Chiều rộng |
b, B |
Chiều cao, chiều sâu |
h, H |
Chiều dầy |
s, S |
Bán kính |
r, R |
Đường kính |
d, D |
Chu vi |
u |
Diện tích |
A, S |
Thể tích |
V |
Độ dốc, (độ nghiêng) |
i |
Độ cong |
r |
Bước (ren, bánh răng, lò xo) |
p |
Số răng (của bánh răng, đĩa, xích, dao phay...) |
z |
Mô đun của bánh răng, vít vô tận |
m |
Góc phẳng |
a, b, g và các chữ Hylap viết thường khác |
Kích thước mép vát |
c |
Khoảng cách giữa các đường trục và các đường tâm |
a |
Khoảng cách giữa các bu lông, đinh tán trong mối ghép... |
t |
Nếu có hai hay nhiều ký hiệu chỉ dùng cùng một đại lượng thì các ký hiệu đó có vai trò như nhau.
Trên cùng một bản vẽ hoặc tài liệu kỹ thuật, để tránh nhầm lẫn, chỉ dùng một ký hiệu cho cùng một đại lượng.
3. Khi cần phân biệt các giá trị khác nhau của nhiều đại lượng cùng loại được ký hiệu bằng cùng một chữ, người ta dùng các chỉ số bằng chữ số Ả rập hoặc chữ La tinh thường hoặc phối hợp cả số và chữ. Chỉ số được đặt bên phải, phía dưới của ký hiệu bằng chữ.
Ví dụ: r1, r2, r3...; Ha, Hb, Hc...; V1a, V2a, V3a... Cho phép ghi chỉ số ngang hàng với ký hiệu bằng chữ nếu điều này không gây nhầm lẫn trong khi sử dụng bảng vẽ hoặc tài liệu kỹ thuật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4:1993 (ISO 31 -1 -1992 (E)) về Ký hiệu bằng chữ của các đại lượng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN4:1993 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 13/03/1993 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4:1993 (ISO 31 -1 -1992 (E)) về Ký hiệu bằng chữ của các đại lượng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Chưa có Video