- Chiều dài |
L |
l |
- Chiều rộng |
B |
b |
- Chiều dày (của các tấm, thành, cạnh, v.v…), bước ren |
- |
s |
- Chiều cao, chiều sâu |
H |
h |
- Đường kính |
D |
d |
- Bán kính |
R |
r |
- Kích thước mép vát |
- |
c |
- Khoảng cách giữa các trục và giữa các tâm |
A |
- |
- Bước của bánh răng, xích và đĩa xích bước soắn lò xo xoắn ốc, khoảng cách giữa các bulông, đinh tán trong mối ghép v.v… |
- |
t |
- Mô đun của bánh răng, vít vô tận, thanh răng |
- |
m |
- Số răng của bánh răng, đĩa xích, dao phay v.v… số đầu mối của trục vít vô tận v.v… |
- |
z |
- Thể tích |
V |
- |
- Diện tích |
F |
- |
- Chu vi |
P |
- |
- Góc |
|
a, b, g |
|
và những con khác của vần chữ cái Hy lạp. |
2. Những chữ hoa nên dùng để ký hiệu những kích thước choán chỗ hay kích thước tổng cộng.
3. Trong trường hợp ký hiệu nhiều đại lượng bằng cùng một chữ thì phải thêm chỉ số bằng số hay bằng chữ hoặc bằng số và chữ phối hợp. Khi đó, chỉ số thứ nhất dùng cho đại lượng thứ hai..
Ví dụ: d, d1, d2, … ; bn, bn1, bn2…
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4:1974 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Ký hiệu bằng chữ
Số hiệu: | TCVN4:1974 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1974 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4:1974 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Ký hiệu bằng chữ
Chưa có Video