Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Ký hiệu khổ giấy

44

24

22

12

11

Kích thước các cạnh khổ giấy tính bằng mm

1198 x 841

594 x 841

594 x 420

297 x 420

297 x 210

Ký hiệu tương ứng các khổ giấy sử dụng theo TCVN 193 - 66

A0

A1

A2

A3

A4

4. Cho phép dùng các khổ phụ bằng cách tăng kích thước các cạnh của các khổ chính lên một trị số bằng bội số kích thước các cạnh của khổ 11 như chỉ dẫn ở hình 2, hệ số tăng phải là số nguyên.

5. Ký hiệu mỗi khổ giấy gồm có hai chữ số (hoặc hai số): chữ số thứ nhất là số thương của kích thước một cạnh của khổ giấy chia cho số chia là 297 mm, chữ số thứ hai là số thương của kích thước cạnh còn lại của khổ giấy chia cho số chia là 210 mm. Tích của hai chữ số ký hiệu của khổ giấy là số lượng khổ 11 (khổ có kích thước 297 x 210) chứa trong khổ giấy đó. Ví dụ: khổ 24 gồm có 2 x 4 = 8 lần khổ 11.

Ký hiệu khổ giấy phụ có ghi một dấu chấm ngăn cách hai số ký hiệu, ví dụ khổ 2.11 (nghĩa là khổ giấy có kích thước 2 x 297, 25 » 594 mm và 11 x 210, 25 » 2313 mm), khổ 11.4 (nghĩa là khổ giấy có kích thước: 11 x 297, 25 » 3270 mm và 4 x 210, 25 » 841).

6. Trong tài liệu xây dựng, cho phép ghi thêm ký hiệu phụ vào sau ký hiệu khổ giấy. Dùng chữ D nếu khổ giấy đặt dọc (khung tên đặt theo cạnh ngắn của khổ giấy) và dùng chữ N, nếu khổ giấy đặt ngang (khung tên đặt theo cạnh dài của khổ giấy) ví dụ: 12 D; 12 N…

7. Sai lệch cho phép đối với kích thước mỗi cạnh khổ giấy là ± 0,5%.

SƠ ĐỒ DỰNG CÁC KHỔ GIẤY

Hình 2

Chú thích:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Trên sơ đồ, các khổ chính được vẽ bằng nét cơ bản, các khổ phụ vẽ bằng nét liền mảnh.

3. Các mũi tên trên sơ đồ chỉ hướng mở rộng các khổ giấy.

4. Để tính kích thước các cạnh của một khổ giấy nào đó thì lấy các số 297,25 và 210,25 nhân với hai chữ số tương ứng trong ký hiệu khổ giấy đó rồi tăng phần thập phân của tích số lên 1 mm, nếu phần thập phân lớn hơn 0,5 mm, hoặc bỏ phần thập phân, nếu phần thập phân đó bằng hay nhỏ hơn 0,5 mm.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2:1974 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Khổ giấy

Số hiệu: TCVN2:1974
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1974
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2:1974 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Khổ giấy

Văn bản liên quan cùng nội dung - [15]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…