Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Đúng

1,30; 1,85; 2,00.

Sai

1,5; 1,75; 2.

Tùy thuộc vào đặc tính kỹ thuật và công dụng của sản phẩm, số lượng chữ số sau dấu phẩy của giá trị các đại lượng của cùng một thông số, kích thước, chỉ tiêu hoặc mức có thể có một số nhóm và trong từng nhóm phải giống nhau.

3. Quy tắc quy tròn số

3.1. Quy tròn số là loại bỏ chữ số có nghĩa bên phải đến bậc xác định do việc thay đổi cho phép chữ số của bậc đó.

VÍ DỤ: Quy tròn số 132,48 đến bốn chữ số có nghĩa là 132,5.

3.2. Nếu chữ số đầu tiên của những chữ số bị loại bỏ (tính từ trái sang phải) nhỏ hơn 5, thì chữ số cuối cùng được giữ lại sẽ không thay đổi (quy tròn giảm).

VÍ DỤ: Quy tròn số 12,23 đến ba chữ số có nghĩa sẽ là 12,2.

3.3. Nếu chữ số đầu tiên của những chữ số bị loại bỏ (tính từ trái sang phải) lớn hơn 5, thì chữ số cuối cùng được giữ lại tăng lên một đơn vị (quy tròn tăng).

VÍ DỤ: Quy tròn số 0,156 đến hai chữ số có nghĩa sẽ là 0,16.

3.4. Nếu chữ số đầu tiên của những chữ số bị loại bỏ (tính từ trái sang phải) bằng 5 thì chữ số cuối cùng được giữ lại tăng lên một đơn vị.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Trong trường hợp trước đó đã quy tròn thì phải tiến hành như sau:

1) Nếu chữ số bị loại bỏ nhận được do quy tròn tăng lần trước, thì giữ nguyên chữ số còn lại cuối cùng; ví dụ: Quy tròn đến một chữ số có nghĩa số 0,15 (nhận được sau khi quy tròn số 0,149) sẽ là 0,1.

2) Nếu chữ số bị loại bỏ nhận được do quy tròn giảm lần trước, thì số còn lại cuối cùng tăng lên một đơn vị; ví dụ: Quy tròn số 0,25 (nhận được sau khi quy tròn số 0,252) sẽ là 0,3.

3.5. Quy tròn phải thực hiện đến ngay số lượng chữ số có nghĩa cần thiết, không thực hiện theo giai đoạn.

VÍ DỤ: Quy tròn số 565,46 đến ba chữ số có nghĩa được tiến hành trực tiếp thành 565.

Nếu quy tròn theo giai đoạn có thể dẫn đến: 565,46 giai đoạn I thành 565,5; còn trong giai đoạn II thành 566 (sai).

3.6. Số nguyên quy tròn theo nguyên tắc như số thập phân.

VÍ DỤ: Quy tròn số 12 456 đến hai chữ số có nghĩa thành 12.103.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1517:2009 về Quy tắc viết và quy tròn số

Số hiệu: TCVN1517:2009
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1517:2009 về Quy tắc viết và quy tròn số

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…