ISO 19005-1:2005
Document management - Electronic document file format for long-term preservation - Part 1: Use of PDF 1.4 (PDF/A-1)
Lời nói đầu
TCVN 14159-1:2024 hoàn toàn tương đương với ISO 19005-1:2005 và đính chính kỹ thuật 1:2007, đính chính kỹ thuật 2:2011.
TCVN 14159-1:2024 do Thư viện Quốc gia Việt Nam biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
- TCVN 14159-1:2024 (ISO 19005-1:2005), Phần 1: Sử dụng PDF 1.4 (PDF/A-1);
- TCVN 14159-2:2024 (ISO 19005-2:2011), Phần 2: Sử dụng ISO 32000- 1 (PDF/A-2);
Bộ ISO 19005 Document management còn các phần sau:
- ISO 19005-3:2012, Part 3: Use of ISO 32000-1 with support for embedded files (PDF/A-3) (sử dụng ISO 32000-1 với hỗ trợ cho tệp nhúng (PDF/A-3);
- ISO 19005-4:2020, Part 4: Use of ISO 32000-2 (PDF/A-4) (sử dụng ISO 32000-2 (PDF/A-4).
Lời giới thiệu
PDF là một định dạng số để trình bày tài liệu. Các tệp PDF có thể ở dạng nguyên bản PDF, được chuyển đổi từ định dạng điện tử hoặc số hóa từ giấy, vi dạng, hoặc dạng bản cứng khác. Các doanh nghiệp, chính phủ, thư viện, cơ quan lưu trữ, các tổ chức và cá nhân trên toàn thế giới sử dụng PDF để trình bày các phần chính yếu của nội dung thông tin quan trọng. Phần lớn thông tin này cần được lưu giữ trong một khoảng thời gian dài; một số cần được lưu trữ vĩnh viễn. Những tệp PDF này phải có khả năng sử dụng và truy cập qua nhiều thế hệ công nghệ khác nhau. Việc sử dụng và truy cập vào những đối tượng này trong tương lai phụ thuộc vào việc duy trì hình thức trực quan cũng như các đặc tính bậc cao của chúng, như tính tổ chức logic của các trang, các phần và các đoạn, dòng văn bản có khả năng tự khôi phục theo trật tự đọc tự nhiên, đa dạng trong quản lý, bảo quản và mô tả siêu dữ liệu.
Tập đoàn Adobe công bố các đặc tả của PDF. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, bản chất tính năng phong phú của định dạng đòi hỏi phải bổ sung các ràng buộc khi sử dụng nhằm phù hợp với việc bảo quản lâu dài tài liệu điện tử.
...
...
...
Mục đích thứ hai tiêu chuẩn này là cung cấp một bộ khung để ghi lại bối cảnh và lịch sử của tài liệu điện tử ở dạng siêu dữ liệu trong các tệp phù hợp.
Một mục đích khác của tiêu chuẩn này là quy định một bộ khung để trình bày cấu trúc logic và các thông tin ngữ nghĩa khác của tài liệu điện tử trong các tệp phù hợp.
Những mục tiêu này được thực hiện bằng cách định danh một bộ các thành phần PDF có thể sử dụng được và những hạn chế về mẫu sử dụng chúng, trong tệp PDF/A phù hợp.
PDF/A không nhất thiết phải đảm bảo rằng hình thức trực quan của nội dung phải phản ánh chính xác bất kỳ tài liệu nguồn ban đầu nào được sử dụng để tạo lập một tệp phù hợp; ví dụ quá trình tạo ra một tệp phù hợp có thể thay thế phông chữ, chỉnh sửa văn bản, giảm chất lượng ảnh hoặc sử dụng tính năng nén có tổn hao. Các tổ chức cần đảm bảo rằng tệp phù hợp là bản thể hiện chính xác của tài liệu nguồn ban đầu, có thể đặt ra các yêu cầu bổ sung đối với các quá trình tạo lập tệp phù hợp nằm ngoài những quy định được áp dụng theo tiêu chuẩn này. Ngoài ra, điều quan trọng là các tổ chức phải áp dụng các chính sách và thực hành liên quan đến việc kiểm tra các tệp phù hợp cho đúng hình thức trực quan.
Tiêu chuẩn này nên được sử dụng như là một phần cấu thành của môi trường lưu trữ điện tử của tổ chức để lưu giữ tài liệu lâu dài. Việc áp dụng thành công tiêu chuẩn này cho các mục đích lưu trữ phụ thuộc vào:
- các yêu cầu lưu giữ của môi trường lưu trữ của tổ chức, các chính sách và thủ tục quản lý hồ sơ như quy định trong TCVN 7420-1 (ISO 15489-1),[5];
- bất kỳ yêu cầu và điều kiện bổ sung cần thiết nào để đảm bảo sự tồn tại của tài liệu điện tử và các đặc điểm của chúng theo thời gian, bao gồm, nhưng không giới hạn ở, những yêu cầu được quy định bởi:
↓ ISO 14721;
↓ ISO/TR 15801,[12];
...
...
...
↓ ISO 18509-1, [15];
↓ ISO 18509-2,[16];
- các quá trình đảm bảo chất lượng cần thiết để xác minh sự phù hợp với các yêu cầu và điều kiện áp dụng; ví dụ: một chế độ kiểm tra để xác minh chất lượng và tính toàn vẹn của dữ liệu nguồn được chuyển đổi.
Tiêu chuẩn này chỉ dẫn việc phát triển các ứng dụng khác nhau để đọc, kết xuất, ghi và xác nhận các tệp phù hợp. Các ứng dụng phải kết hợp các khả năng khác nhau để chuẩn bị, diễn giải và xử lý các tệp phù hợp dựa trên nhu cầu mà các nhà cung cấp ứng dụng đó có thể nhận biết được. Tuy nhiên, điều quan trọng cần chú ý là một ứng dụng phù hợp phải có khả năng đọc và xử lý thích hợp tất cả các tệp tuân thủ mức độ phù hợp đã được quy định.
Tiêu chuẩn này là Phần 1 của Bộ TCVN 14159 (ISO 19005) nhằm tạo lập các phần tiêu chuẩn trong tương lai mà chúng có thể cung cấp khả năng tương thích với các phiên bản tương lai của quy định kỹ thuật PDF cơ bản mà không phải viết lại tài liệu này hoặc các ứng dụng dựa trên Phiên bản PDF 1.4 đã lỗi thời.
Các thuật ngữ sau, được khuyến nghị khi đề cập đến đặc tả này hoặc các phần của tiêu chuẩn khi tên ISO đầy đủ không được sử dụng:
- “PDF/A” - đồng nghĩa với bộ tiêu chuẩn TCVN 14159 (ISO 19005);
- “PDF/A-1” - đồng nghĩa với TCVN 14159-1 (ISO 19005-1);
- “PDF/A-1a” - đồng nghĩa với TCVN 14159-1 (ISO 19005-1) phù hợp mức độ A;
...
...
...
Tiêu chuẩn này, kết hợp với Tài liệu viện dẫn PDF và Đặc tả XMP, tháng 01 năm 2004, cung cấp đầy đủ thông tin để diễn giải bất kỳ tệp PDF/A phù hợp nào. Tài liệu viện dẫn PDF chứa một tuyên bố từ Tập đoàn Adobe liên quan tới quyền sở hữu trí tuệ và sự sẵn sàng cho phép sử dụng vĩnh viễn, miễn phí bản quyền, không độc quyền để thúc đẩy việc sử dụng PDF. Adobe đã cung cấp cho ISO một tuyên bố tương tự liên quan tới Đặc tả XMP. Nói chung, bất kỳ ai cũng có thể sử dụng Tài liệu viện dẫn PDF và Đặc tả XMP để tạo lập các ứng dụng có thể đọc, ghi hoặc xử lý các tệp PDF/A.
Các khiếu nại về bằng sáng chế liên quan đến các ứng dụng đọc, kết xuất, ghi hoặc xử lý các tệp PDF/A theo cách khác nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
NPES và AIIM (các tổ chức phát triển tiêu chuẩn được công nhận) duy trì một loạt phiên bản các ghi chú ứng dụng đề hướng dẫn các nhà phát triển và người sử dụng tiêu chuẩn này. Những ghi chú ứng dụng này có sẵn tại trang <http://www.npes.org/standards/toolspdfa.html> và <http://www.aiim.org/pdfa/app-notes>. Cả NPES và AIIM cũng phải giữ lại các bản sao của các tài liệu viện dẫn, là tài liệu điện tử công cộng, không thuộc tham chiếu chỉ dẫn ISO cụ thể của tiêu chuẩn này.
QUẢN LÝ TÀI LIỆU - ĐỊNH DẠNG TỆP TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ CHO BẢO QUẢN LÂU DÀI – PHẦN 1: SỬ DỤNG PDF 1.4 (PDF/A-1)
Document management - Electronic document file format for long-term preservation - Part 1: Use of PDF 1.4 (PDF/A-1)
Tiêu chuẩn này quy định việc sử dụng Định dạng tài liệu di động (PDF 1.4) cho việc bảo quản lâu dài tài liệu điện tử. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các tài liệu bao gồm các dữ liệu ký tự, lưới tọa độ và véc-tơ.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
...
...
...
- thiết kế kỹ thuật cụ thể, giao diện người sử dụng, việc áp dụng hoặc chi tiết hoạt động của kết xuất;
- các phương pháp vật lý cụ thể để lưu trữ tài liệu chẳng hạn như phương tiện và điều kiện bảo quản;
- yêu cầu về phần cứng máy tính và/ hoặc hệ điều hành.
Các tài liệu được viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu có ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO/IEC 646, Information technology - ISO 7-bit coded character set for information interchange (Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã ISO 7 bit để trao đổi thông tin)
CHÚ THÍCH 1 Mã hóa ký tự được quy định trong ISO/IEC 646 tương đương với ANSI X3.4 (ASCII)[6] và ECMA-6[7].
ISO/IEC 9541 -1, Information technology - Font information interchange - Part 1: Architecture (Công nghệ thông tin - Trao đổi thông tin phông chữ - Phần 1: Kiến trúc)
ISO/IEC 10646-1, Information technology - Universal Multiple-Octet Coded Character Set (UCS) - Part 1: Architecture and Basic Multilingual Plane (Công nghệ thông tin - Bộ ký tự tổng hợp mã hóa bằng nhiều Octet (UCS) - Phần 1: Cấu trúc và Mặt phẳng đa ngữ cơ bản (BMP))
...
...
...
ISO 14721, Space data and information transfer systems - Open archival information system - Reference model (Dữ liệu không gian và hệ thống truyền thông tin - Hệ thống lưu trữ thông tin mở - Mô hình tham chiếu)
ISO 15930-4, Graphic technology - Prepress digital data exchange using PDF - Part 4: Complete exchange of CMYK and spot colour printing data using PDF 1.4 (PDF/X-1a) (Công nghệ đồ họa - Chế bản trao đổi dữ liệu số sử dụng PDF - Phần 4: Trao đổi toàn bộ dữ liệu CMYK và in màu bằng PDF 1.4 (PDF/X-1 a).
Date and Time Formats, W3C Note (Định dạng ngày và thời gian, Chú thích W3C), ngày 15 tháng 9 năm 1997. Sẵn có trên Internet <http://www.w3.org/TR/NOTE-datetime>
Errata for PDF Reference (Bản đính chính cho tài liệu viện dẫn PDF), ấn bản lần thứ 3, ngày 18 tháng 6 năm 2003. Sẵn có trên Internet <http://partners.adobe.com/asn/acrobat/docs/PDF14errata.txt>
Extensible Markup Language (XML) 1.0 (Third Edition), W3C Recommendation (Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML) 1.0 (Ấn bản lần thứ 3), Khuyến nghị W3C), ngày 4 tháng 2 năm 2004. Sẵn có trên Internet <http://www.w3.org/TR/2004/REC-xml-20040204>
ICC.1:1998-09, File Format for Color Profiles, International Color Consortium (Định dạng tệp cho Hồ sơ Màu sắc, Hiệp hội Màu Quốc tế). Sẵn có trên Internet <http://www.color.org/ICC-1_1998-09.PDF>
ICC.1A:1999-04, Addendum 2 to Spec. ICC.1:1998-09, International Color Consortium (Phụ lục 2 của Spec. ICC.1:1998-09, Hiệp hội Màu Quốc tế). Sẵn có trên Internet <http://www.color.org/ICC-1A_1999-04.PDF>
PDF Reference: Adobe Portable Document Format, Version 1.4, Adobe Systems Incorporated - 3rd ed. (ISBN 0-201-75839-3). (Tài liệu viện dẫn PDF: Định dạng tài liệu di động Adobe, phiên bản 1.4, Tập đoàn Adobe - ấn bản lần thứ 3. (ISBN 0-201-75839-3)). Sẵn có trên Internet <http://partners.adobe.com/asn/acrobat/docs/File_Format_Specifications/PDFReference.pdf>
RDF/XML Syntax Specification (Revised), W3C Recommendation (RDF/XML Đặc tả Cú pháp (đã sửa đổi), Khuyến nghị W3C), ngày 10 tháng 2 năm 2004. Sẵn có trên Internet <http://www.w3.org/TR/2004/REC-rdf-syntax-grammar-20040210/>
...
...
...
XMP Specification (Đặc tả XMP), tháng 01 năm 2004, Tập đoàn Adobe. Sẵn có trên Internet <http://partners.adobe.com/asn/tech/xmp/pdf/xmpspecification.pdf>
CHÚ THÍCH 3 AIIM và NPES (các tổ chức phát triển tiêu chuẩn được công nhận) duy trì các bản sao của các tài liệu viện dẫn không phải ISO, đó là những tài liệu điện tử được công bố.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau
3.1
Mức độ phù hợp (Conformance level)
Bộ định danh các hạn chế và yêu cầu mà tệp và trình đọc phải tuân thủ
[ISO 15930-4]
3.2
...
...
...
Cấu trúc dữ liệu PDF chứa địa chỉ lệch byte của phần bắt đầu các đối tượng gián tiếp bên trong tệp
3.3
Mục từ (Dictionary)
Bảng kết hợp chứa các cặp khóa-giá trị, quy định tên và giá trị của một thuộc tính cho các đối tượng, thường được sử dụng để thu thập và kết hợp các thuộc tính của một đối tượng phức tạp với nhau
[ISO 15930-4]
3.4
Tài liệu điện tử (Electronic document)
Thể hiện điện tử của một tập hợp theo trang, bao gồm văn bản, đồ họa và siêu dữ liệu được định danh dưới dạng điện tử, hiểu và kết xuất được dữ liệu, có thể sao chép trên giấy hoặc vi dạng quang học mà không làm mất nội dung thông tin
3.5
...
...
...
Chuỗi năm ký tự %%EOF đánh dấu kết thúc tệp PDF
3.6
Dấu kết thúc dòng (End-of-line marker)
Dấu EOL (EOL marker)
Chuỗi một hoặc hai ký tự đánh dấu kết thúc của một dòng của văn bản, bao gồm một ký tự CARRIAGE RETURN (0Dh) hoặc một ký tự LINE FEED (0Ah) hoặc một ký tự CARRIAGE RETURN mà liền sau đó là ký tự LINE FEED
3.7
Phông chữ (Font)
Bộ sưu tập định danh của các đồ họa có thể là biểu tượng hoặc các phần từ đồ họa khác
[ISO 15930-4]
...
...
...
Biểu tượng (Glyph)
Biểu tượng đồ họa trừu tượng để có thể nhận biết một cách độc lập với bất kỳ thiết kế cụ thể nào
[ISO/IEC 9541-1]
3.9
Hồ sơ ICC (ICC profile)
Hồ sơ màu sắc phù hợp với đặc tả ICC và phần thêm vào của ICC đó
[ICC.1:1998-09] và [ICC. 1A: 1999-04]
3.10
Trình đọc tương tác (Interactive reader)
...
...
...
CHÚ THÍCH: Công cụ hiển thị tệp là một ví dụ của trình đọc tương tác; bộ xử lý hình ảnh lưới tọa độ là một ví dụ về trình đọc không tương tác
3.11
Phù hợp mức độ A (Level A conformance)
Mức độ phù hợp bao gồm tất cả các yêu cầu trong tiêu chuẩn này
3.12
Phù hợp mức độ B (Level B conformance)
Mức độ phù hợp bao gồm tất cả các yêu cầu trong tiêu chuẩn này về hình thức trực quan của tài liệu điện tử, nhưng không phải đặc tính cấu trúc hoặc ngữ nghĩa của chúng
3.13
Lâu dài (Long-term)
...
...
...
[ISO 14721]
3.14 PDF
Định dạng tài liệu di động (Portable Document Format)
Định dạng tệp được quy định trong Tài liệu viện dẫn PDF và Bản đính chính
[ISO 15930-4]
3.15
Trình đọc (Reader)
Ứng dụng phần mềm có khả năng đọc và xử lý các tệp một cách thích hợp
[ISO 15930-4]
...
...
...
Ký tự khoảng trống (Space character)
Chuỗi ký tự văn bản được sử dụng để biểu thị phép chiếu trực giao khoảng trống trắng trong các toán hạng của toán tử thể hiện văn bản
CHÚ THÍCH: Các ký tự khoảng trống thường sử dụng bao gồm HORIZONTAL TABULATION (U+0009), LINE FEED (U+000A), VERTICAL TABULATION (U+000B), FORM FEED (U+000C), CARRIAGE RETURN (U+000D), SPACE (U+0020), NO-BREAK SPACE (U+00A0), EN SPACE (U+2002), EM SPACE (U+2003), FIGURE SPACE (U+2007), PUNCTUATION SPACE (U+2008), THIN SPACE (U+2009), HAIR SPACE (U+200A), ZERO WIDTH SPACE (U+200B) và IDEOGRAPHIC SPACE (U+3000)
3.17
Ký tự khoảng trống trắng (White-space character)
Ký tự NULL (00h), HORIZONTAL TABULATION (09h), LINE FEED (0Ah), FORM FEED (0Ch), CARRIAGE RETURN (0Dh) hoặc SPACE (20h)
3.18
Trình ghi (Writer)
Ứng dụng phần mềm có khả năng ghi tệp
...
...
...
3.19
Lược đồ mở rộng XMP (XMP extension schema)
Lược đồ XMP phù hợp không được quy định trong Đặc tả XMP hay trong tiêu chuẩn này
3.20
Gói XMP (XMP packet)
Trình bọc có cấu trúc cho siêu dữ liệu XMP được tuần tự hóa có thể được nhúng trong nhiều định dạng tệp khác nhau
Toán tử PDF, từ khóa PDF, tên của các khóa trong mục từ PDF và các tên được định trước khác, được viết bằng phông chữ sans serif đậm; toán hạng của toán tử PDF hoặc giá trị của các khóa mục từ được viết bằng phông chữ sans serif in nghiêng,
VÍ DỤ: Giá trị mặc định cho khóa TR2.
...
...
...
VÍ DỤ: CARRIAGE RETURN (0Dh).
Các ký tự chuỗi văn bản trong các dòng nội dung, như được quy định trong 3.8.1, Tài liệu viện dẫn PDF, có thể được định danh bằng tên ký tự như trong ISO/IEC 10646-1, được viết bằng chữ hoa, phông chữ sans serif đậm, theo sau là dấu ngoặc đơn mã giá trị ký tự thập lục phân có bốn chữ số với tiền tố “U+”.
VÍ DỤ: EN SPACE (U+2002)
Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, các viện dẫn đến Tài liệu viện dẫn PDF là Tài liệu viện dẫn PDF: Định dạng tài liệu di động của Adobe, phiên bản 1.4, xuất bản lần thứ 3, được sửa đổi bổ sung bởi Bản đính chính cho Tài liệu viện dẫn PDF, xuất bản lần thứ 3.
5.1 Yêu cầu chung
Tiêu chuẩn này quy định một định dạng tệp để trình bày các tài liệu điện tử được gọi là “PDF/A-1”. Các tệp PDF/A-1 phù hợp phải tuân thủ tất cả các yêu cầu của Tài liệu viện dẫn PDF như được sửa đổi trong tiêu chuẩn này. Một tệp phù hợp có thể bao gồm bất kỳ tính năng hợp lệ nào trong Tài liệu viện dẫn PDF mà không bị cấm trong tiêu chuẩn này. Tính năng mô tả trong quy định kỹ thuật PDF trước Phiên bản 1.4, không được mô tả rõ ràng trong Tài liệu viện dẫn PDF thì không được sử dụng. Số phiên bản trong tiêu đề của tệp PDF cũng như giá trị của khóa Version trong mục từ thư mục không được sử dụng để xác định tệp có phù hợp với tiêu chuẩn này hay không.
CHÚ THÍCH 1: Tệp phù hợp không bắt buộc phải sử dụng bất kỳ tính năng PDF nào khác ngoài những tính năng được yêu cầu rõ ràng bởi Tài liệu viện dẫn PDF hoặc tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 2: Cơ chế thích hợp mà một tệp có thể giả định định danh một tệp PDF/A-1 của một mức độ phù hợp được mô tả trong 6.7.11.
...
...
...
Các tệp phù hợp mức độ A phải tuân theo tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Một tệp đáp ứng mức độ phù hợp này được cho là “tệp PDF/A -1a phù hợp”.
5.3 Phù hợp mức độ B
Tiêu chuẩn này quy định mức độ phù hợp mức độ B. Các tệp phù hợp mức độ B phải tuân theo tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này ngoại trừ các đối tượng của 6.3.8 và 6.8. Một tệp đáp ứng mức độ phù hợp này được gọi là “tệp PDF/A-1b phù hợp”.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu phù hợp mức độ B nhằm đạt mức cần thiết tối thiểu để đảm bảo rằng hình thức trực quan được kết xuất của một tệp phù hợp có thể được bảo quản trong thời gian dài. Tuy nhiên, tệp phù hợp mức độ B có thể không có đầy đủ thông tin nội bộ để cho phép bảo quản cấu trúc logic của tài liệu và nội dung dòng dữ liệu theo trật tự đọc tự nhiên, được cung cấp bởi yêu cầu phù hợp mức độ A. Những yêu cầu để phù hợp mức độ A đặt trách nhiệm lớn hơn cho trình ghi của tệp phù hợp và các đối tượng chuẩn bị các tệp này, nhưng những yêu cầu này cho phép mức độ cao hơn của dịch vụ bảo quản tài liệu và sự tin cậy theo thời gian. Thêm vào đó, yêu cầu phù hợp mức độ A tạo điều kiện thuận lợi cho khả năng truy cập của các tệp phù hợp cho những người sử dụng bị khiếm khuyết về thể chất.
5.4 Trình đọc phù hợp
Một trình đọc phù hợp phải tuân thủ tất cả các yêu cầu liên quan đến chức năng hoạt động của trình đọc được quy định trong tiêu chuẩn này. Những yêu cầu của tiêu chuẩn này đối với chế độ của trình đọc được nêu trong các yêu cầu chức năng tổng quan ứng dụng cho tất cả các trình đọc phù hợp. Tiêu chuẩn này không quy định bất kỳ thiết kế kỹ thuật cụ thể, giao diện người sử dụng hoặc chi tiết áp dụng của các trình đọc phù hợp.
Kết xuất của các tệp phù hợp phải được thực hiện như được quy định trong Tài liệu viện dẫn PDF và phải tuân thủ những yêu cầu được quy định trong tiêu chuẩn này. Các tính năng được mô tả trong quy định kỹ thuật PDF trước Phiên bản 1.4 nhưng không được mô tả rõ ràng trong Tài liệu viện dẫn PDF có thể bị bỏ qua bởi trình đọc phù hợp.
Trình đọc phù hợp phải đọc và xử lý thích hợp tất cả các tệp PDF/A-1 tuân thủ mức độ phù hợp được quy định. Trình đọc phù hợp mức độ A phải đọc và xử lý thích hợp tất cả các tệp phù hợp mức độ A và B. Trình đọc phù hợp mức độ B phải đọc và xử lý phù hợp tất cả các tệp phù hợp mức độ B.
...
...
...
6.1.1 Yêu cầu chung
6.1.2 đến 6.1.13 giải quyết các vấn đề yêu cầu chung về định dạng tệp và các phần tử cơ sở tạo nên cấu trúc chung của tệp phù hợp:
6.1.2 Tiêu đề tệp
Ký tự % của tiêu đề tệp phải xuất hiện tại địa chỉ lệch byte 0 của tệp.
Ngay sau dòng tiêu đề tệp phải là một chú thích bao gồm một ký tự %, theo sau là ít nhất bốn ký tự, mỗi ký tự có giá trị byte được mã hóa phải có giá trị thập phân lớn hơn 127.
CHÚ THÍCH: Sự hiện diện của các giá trị ký tự byte được mã hóa lớn hơn giá trị thập phân 127 gần đầu tệp được sử dụng bởi các công cụ phần mềm và giao thức khác nhau để phân loại tệp là chứa dữ liệu nhị phân 8 bit cần được bảo quản trong quá trình xử lý.
6.1.3 Đoạn giới thiệu tệp
Mục từ giới thiệu tệp sẽ chứa từ khóa ID. Từ khóa Encrypt không được sử dụng tại mục từ đoạn giới thiệu tệp. Không có dữ liệu nào phải theo sau dấu kết thúc tệp ngoại trừ một dấu kết thúc dòng đơn tùy chọn.
Đoạn giới thiệu tệp được đề cập đến hoặc là mục từ đoạn giới thiệu cuối cùng trong tệp PDF, như được mô tả trong 3.4.4 và 3.4.5, Tài liệu viện dẫn PDF, hoặc đoạn giới thiệu trang đầu tiên trong một tệp PDF được tuyến tính hóa, như được mô tả trong F.2, Tài liệu viện dẫn PDF. Trong một tệp PDF được tuyến tính hóa, nếu từ khóa ID có mặt trong cả mục từ đoạn giới thiệu trang đầu tiên và đoạn giới thiệu cuối cùng, giá trị của cả hai thực thể của từ khóa ID phải giống nhau.
...
...
...
Điều này không áp dụng khi giá trị của khóa L trong mục từ tuyến tính hóa không khớp với độ dài thực của PDF.
CHÚ THÍCH 2: Điều này dựa trên định nghĩa cho mục nhập L trong Bảng F.1, Tài liệu viện dẫn PDF.
CHÚ THÍCH 3: Cấm có chủ ý từ khóa Encrypt nhằm không cho phép mã hóa và mật khẩu quyền truy cập được bảo vệ.
6.1.4 Bảng tham chiếu
Trong tiêu đề tiểu mục tham chiếu, số đối tượng bắt đầu và phạm vi phải được phân tách bằng một ký tự SPACE (20h) đơn.
Từ khóa xref và tiêu đề tiểu mục tham chiếu phải được phân tách bởi một dấu EOL
Bất kỳ đối tượng nào có khoảng trắng không được tham chiếu trong bảng tham chiếu phải được miễn tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
6.1.5 Mục từ thông tin tài liệu
Một mục từ thông tin tài liệu có thể được quy định trong một tệp phù hợp. Nếu được quy định, các phần tử phải nhất quán với các đặc tính siêu dữ liệu XMP tương tự như được quy định trong 6.7.3.
...
...
...
Các chuỗi hệ thập lục phân phải chứa một số chẵn của các ký tự không phải ký tự khoảng trống trắng, mỗi ký tự trong phạm vi 0 đến 9, A đến F hoặc a đến f.
CHÚ THÍCH: Điều này đảm bảo rằng chữ số cuối cùng của chuỗi hệ thập lục phân không bao giờ bị thiếu.
6.1.7 Đối tượng dòng
Từ khóa stream được theo sau bởi một chuỗi ký tự CARRIAGE RETURN (0Dh) và LINE FEED (0Ah) hoặc bởi một ký tự LINE FEED đơn. Từ khóa endstream được đặt trước bởi dấu EOL.
Giá trị của khóa Length được quy định trong mục từ dòng phải khớp với số của các byte trong tệp theo sau ký tự LINE FEED sau từ khóa stream và đặt trước dấu EOL trước từ khóa endstream.
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu này loại bỏ khả năng nhầm lẫn liên quan tới kết thúc của nội dung dòng.
Một mục từ đối tượng dòng không chứa các khóa F, FFilter, hoặc FDecodeParms.
CHÚ THÍCH 2: Những khóa này được sử dụng để chỉ đến nội dung tài liệu bên ngoài tệp. Việc cấm những khóa này nhằm không cho phép nội dung bên ngoài có thể tạo ra các phụ thuộc bên ngoài và làm phức tạp các nỗ lực bảo quản.
6.1.8 Đối tượng gián tiếp
...
...
...
Số đối tượng và từ khóa endobj phải được đặt trước bởi một dấu EOL. Các từ khóa obj và endobj phải được theo sau bởi một dấu EOL.
6.1.9 PDF tuyến tính hóa
Việc tuyến tính hóa phải được cho phép nhưng bất kỳ thông tin tuyến tính hóa nào được cung cấp bên trong một tệp nên được bỏ qua bởi trình đọc phù hợp.
6.1.10 Bộ lọc
Bộ lọc LZWDecode không được phép.
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng thuật toán nén LZW phải chịu các ràng buộc về sở hữu trí tuệ.
6.1.11 Tệp nhúng
Một mục từ đặc tả tệp, như được quy định trong 3.10.2, Tài liệu viện dẫn PDF, không được chứa khóa EF. Mục từ tên của tệp, như được quy định trong 3.6.3, Tài liệu viện dẫn PDF, không được chứa khóa EmbeddedFiles.
CHÚ THÍCH: Các khóa này được sử dụng để gói gọn các tệp chứa nội dung tùy ý trong phạm vi tệp PDF. Việc cấm các khóa này nhằm không cho phép các tệp nhúng có thể tạo ra các phụ thuộc bên ngoài và làm phức tạp các nỗ lực bảo quản.
...
...
...
Một tệp phù hợp không vi phạm bất cứ giới hạn kiến trúc nào được quy định trong Bảng C1 của Tài liệu viện dẫn PDF.
CHÚ THÍCH: Bằng cách tuân thủ các giới hạn này, một tệp phù hợp phải tương thích với phạm vi rộng nhất có thể của trình đọc
6.1.13 Nội dung tùy chọn
Mục từ tài liệu thư mục không được chứa khóa OCProperties.
CHÚ THÍCH: Sự cấm khóa OCProperties, được cho phép trong 1.5, Tài liệu viện dẫn PDF [21] nhằm không cho phép nội dung tùy chọn tạo ra các kết xuất thay thế của tài liệu.
6.2.1 Yêu cầu chung
Một trình đọc tương tác phù hợp có thể chọn để đặt các phần từ giao diện người sử dụng bổ sung xung quanh, trên cùng hoặc bên dưới các phần từ đồ hoa của trang. Các phần tử giao diện người sử dụng này có thể là bản trình bày của các đối tượng PDF khác (chẳng hạn như dấu trang hoặc hình thu nhỏ của trang) hoặc chúng có thể đại diện cho các đối tượng không phải PDF. Trong mọi trường hợp, các phần tử giao diện người sử dụng và nội dung của chúng không bắt buộc phải phù hợp với các yêu cầu từ 6.2.2 đến 6.2.10.
6.2.2 đến 6.2.10 mô tả các hạn chế được đặt trên cả tệp phù hợp và trình đọc. Những điều này nhằm giải quyết các vấn đề kết xuất đồ họa không liên quan đến phông chữ và các phần tử tương tác.
...
...
...
Tệp phù hợp có thể quy định đặc điểm màu sắc của thiết bị mà nó dự định được kết xuất bằng cách sử dụng PDF/A-1 Outputlntent. Một trình PDF/A Outputlntent là một mục từ Outputlntent, như được quy định bởi 9.10.4, Tài liệu viện dẫn PDF, được bao gồm trong mảng Outputlntents của tệp và có GTS_PDFA1 là giá trị của khóa S và dòng hồ sơ ICC hợp lệ là giá trị của khóa DestOutputProtile.
Nếu mảng Outputlntents của một tệp có chứa nhiều hơn một mục nhập, thì tất cả các mục nhập có chứa khóa DestOutputProfile phải có giá trị của khóa đó như một đối tượng gián tiếp, là một dòng hồ sơ ICC hợp lệ.
6.2.3 Khoảng màu
6.2.3.1 Yêu cầu chung
Tất cả các màu, trừ trường hợp được sử dụng cho hình ảnh thu nhỏ (8.2.3, Tài liệu viện dẫn PDF), phải được quy định theo cách độc lập với thiết bị hoặc trực tiếp bằng cách sử dụng không gian màu độc lập với thiết bị, gián tiếp thông qua việc sử dụng không gian màu mặc định (4.5, Tài liệu viện dẫn PDF), hoặc gián tiếp bằng cách sử dụng Outputlntent. Tệp phù hợp có thể sử dụng bất kỳ khoảng màu nào được quy định trong Tài liệu viện dẫn PDF, ngoại trừ bị hạn chế trong 6.2.3.2 đến 6.2.3.4.
CHÚ THÍCH: Quy định màu theo cách độc lập với thiết bị được mô tả trong 6.2.3 cho phép kết xuất màu có thể dự đoán dựa trên định nghĩa thiết bị đo màu và không phụ thuộc vào các giả định hoặc thông tin bên ngoài tới tệp phù hợp. Nó cũng cung cấp một cơ chế theo đó định nghĩa thiết bị đo màu có thể được kết hợp với dữ liệu màu phụ thuộc vào thiết bị.
6.2.3.2 Khoảng màu ICCBased
Tất cả khoảng màu ICCBased phải được nhúng dưới dạng dòng hồ sơ ICC như quy định trong 4.5, Tài liệu viện dẫn PDF.
Một trình đọc phù hợp phải kết xuất các khoảng màu ICCBased như được quy định bởi đặc tả ICC và không được sử dụng khoảng màu Alternate được quy định trong mục từ dòng hồ sơ ICC.
...
...
...
Tệp phù hợp có thể sử dụng khoảng màu DeviceRGB hoặc DeviceCMYK nhưng không được sử dụng cả hai. Nếu một khoảng màu Chưa hiệu chuẩn được sử dụng trong một tệp thì tệp đó phải chứa một PDF/A-1 Outputlntent, được quy định trong 6.2.2. Chỉ có thể sử dụng DeviceRGB nếu tệp có PDF/A-1 Outputlntent sử dụng khoảng màu RGB. DeviceCMYK chỉ có thể được sử dụng nếu tệp có PDF/A-1 Outputlntent sử dụng khoảng màu CMYK.
Khi kết xuất một đặc tả màu DeviceGray trong một tệp có Outputlntent là một hồ sơ RGB, một trình đọc phù hợp chuyển đổi đặc tả màu DeviceGray sang RGB bằng phương pháp được mô tả trong 6.2.1, Tài liệu viện dẫn PDF.
Khi kết xuất đặc tả màu DeviceGray trong tệp có Outputlntent là hồ sơ CMYK, trình đọc phù hợp chuyển đổi đặc tả màu DeviceGray sang DeviceCMYK bằng phương pháp được mô tả trong 6.2.2, Tài liệu viện dẫn PDF.
Khi kết xuất chỉ thị màu trong khoảng màu độc lập với thiết bị trình đọc phù hợp phải sử dụng tệp mục từ Outputlntent PDF/A-1 như được quy định trong 6.2.2, như là khoảng màu nguồn.
6.2.3.4 Khoảng màu Separation và DeviceN
Một trình đọc phù hợp phải tuân theo các quy tắc sau khi kết xuất khoảng màu dựa trên DeviceN hoặc khoảng màu Separation.
- Nếu các chất màu được đặt tên trong khoảng màu từ danh sách Cyan, Magenta, Yellow, Black, thì tệp có Outputlntent là một hồ sơ CMYK, sau đó các chất màu phải được coi là các thành phần của khoảng màu quy định bởi mục từ PDF/A-1 Outputlntent, như được định nghĩa trong 6.2.2 và khoảng màu thay thế không được sử dụng.
- Nếu thiết bị đầu ra không hỗ trợ khoảng màu Separation hoặc các chất màu DeviceN, khoảng màu Alternate phải được sử dụng.
Khoảng màu Alternate của một khoảng màu Separation hoặc chất màu DeviceN phải phải tuân theo tất cả các hạn chế về khoảng màu được chỉ định trong 6.2.3.2 và 6.2.3.3.
...
...
...
Một mục từ Hình ảnh không được chứa khóa Alternates hoặc khóa OPI.
Nếu mục từ Hình ảnh có chứa khóa Interpolate, khóa giá trị của nó phải là false.
Sử dụng khóa Intent phải phù hợp với các quy định trong 6.2.9.
6.2.5 XObject mẫu
Một mục từ XObject mẫu không được chứa bất kỳ điều nào sau đây:
- Khóa OPI;
- Khóa Subtype2 với giá trị của PS;
- Khóa PS.
CHÚ THÍCH: Trong các phiên bản PDF trước đó, khóa Subtype2 có giá trị của PS và khóa PS được sử dụng để quy định các dòng mã PostScript có thể thực hiện tùy ý, có khả năng gây trở ngại cho việc kết xuất đáng tin cậy và có thể dự đoán được.
...
...
...
Một tệp phù hợp không được chứa bất kỳ XObject tham chiếu nào.
CHÚ THÍCH: Các XObject tham chiếu đề cập đến nội dung tài liệu tùy ý trong trong các tệp PDF bên ngoài, tạo ra các phụ thuộc bên ngoài, làm phức tạp các nỗ lực bảo quản.
6.2.7 PostScript XObject
Một tệp phù hợp không được chứa bất kỳ PostScript XObject nào.
CHÚ THÍCH: Các PostScript XObject có chứa dòng mã PostScript có thể thực hiện tùy ý có khả năng cản trở kết xuất đáng tin cậy và có thể dự đoán được.
6.2.8 Trạng thái đồ họa mở rộng
Một mục từ ExtGState không được chứa khóa TR. Một mục từ ExtGState không được chứa khóa TR2 có giá trị khác với giá trị Default. Một trình đọc phù hợp có thể bỏ qua bất kỳ trường hợp của khóa HT trong mục từ ExtGState.
Sử dụng khóa RI phù hợp theo quy tắc của 6.2.9.
6.2.9 Mục đích kết xuất
...
...
...
CHÚ THÍCH: Mục đích kết xuất mặc định là RelativeColorimetric.
6.2.10 Dòng nội dung
Dòng nội dung không được chứa bất kỳ toán tử nào mà không được quy định trong Tài liệu viện dẫn PDF ngay cả khi các toán tử đó được đặt trong dấu ngoặc bởi các toán tử có khả năng tương thích BX/EX.
Sử dụng toán tử ri phải tuân theo quy tắc của 6.2.9.
CHÚ THÍCH 1: Dòng nội dung được sử dụng cho mô tả trang, ví dụ dòng Contents của một trang web đối tượng hoặc dòng của một mẫu XObject, cũng như dòng hình thức của các chú giải, bao gồm các trường mẫu hoặc chú giải Widget.
CHÚ THÍCH 2: Trong các phiên bản trước của định dạng PDF một toán tử PostScript PS đã được quy định. Vì toán tử này không được quy định trong Tài liệu viện dẫn PDF nên việc sử dụng hoàn toàn bị cấm theo 6.2.10.
Bất kỳ tài nguyên nào được đặt tên có mặt trong mục từ tài nguyên nhưng không được tham chiếu từ dòng nội dung liên quan, không được sử dụng để kết xuất và do đó phải được miễn tất cả các yêu cầu trong tiêu chuẩn này.
6.3.1 Yêu cầu chung
...
...
...
6.3.2 Kiểu phông chữ
Tất cả phông chữ sử dụng trong một tệp phù hợp phải tuân theo các đặc tính phông chữ được quy định trong 5.5, Tài liệu viện dẫn PDF.
Theo mục đích của tiêu chuẩn này, nhiều phông chữ chính phải được coi là một trường hợp đặc biệt của phông chữ Type 1; bất kỳ yêu cầu rõ ràng được nêu liên quan tới phông chữ Type 1 cũng phải được yêu cầu đối với nhiều phông chữ chính.
CHÚ THÍCH: Trình ghi có trách nhiệm đảm bảo sự phù hợp của tất cả các phông chữ. Tiêu chuẩn này không quy định cách thức xác định sự phù hợp của phông chữ.
6.3.3 Phông chữ tổng hợp
6.3.3.1 Yêu cầu chung
Đối với bất kỳ phông chữ tổng hợp (Type 0) nào được tham chiếu trong một tệp phù hợp, các mục nhập CIDSystemlnfo của mục từ CIDFont và CMap phải tương thích, như được mô tả trong 5.6.2, Tài liệu tham khảo PDF; nói cách khác, các chuỗi Registry và Ordering của mục từ CIDSystemlnfo cho phông chữ đó phải giống hệt nhau, trừ khi giá trị của khóa Encoding trong mục từ phông chữ là Identity-H hoặc Identity-V.
6.3.3.2 CIDFonts
Đối với tất cả các CIDFonts Type 2 nhúng được sử dụng để kết xuất, mục từ CIDFonts phải chứa một mục nhập CIDToGIDMap, là một ánh xạ dòng từ CIDs tới các chỉ số biểu tượng hoặc tên Identity, như được mô tả trong Bảng 5.13, Tài liệu viện dẫn PDF.
...
...
...
Tất cả các Cmap được sử dụng trong tệp phù hợp, ngoại trừ Identity-H hoặc Identity-V, phải được nhúng vào tệp đó như được mô tả trong 5.6.4, Tài liệu viện dẫn PDF. Đối với những Cmap đã được nhúng, giá trị số nguyên của mục nhập WMode trong mục từ CMap phải giống với giá trị WMode trong dòng CMap nhúng.
6.3.4 Chương trình phông chữ nhúng
Chương trình phông chữ cho tất cả các phông chữ được sử dụng trong một tệp phù hợp phải được nhúng trong tệp đó, như được quy định trong 5.8, Tài liệu viện dẫn PDF, ngoại trừ khi phông chữ được sử dụng riêng với chế độ kết xuất văn bản 3. Một phông chữ được coi là được sử dụng nếu có bất kỳ biểu tượng được tham chiếu trong bất kỳ bối cảnh nào sau đây:
- Dòng Contents của một đối tượng trang;
- Dòng của một Mẫu XObject;
- Dòng hình thức của một chú giải, bao gồm các trường mẫu;
- Dòng nội dung của phông biểu tượng Type 3;
- Dòng của một mẫu hoa văn.
Chỉ những phông chữ có thể được nhúng một cách hợp lệ trong một tệp để hiển thị không giới hạn, kết xuất phổ quát phải được sử dụng.
...
...
...
CHÚ THÍCH 1: Như đã đề cập trong 5.2.5, Tài liệu viện dẫn PDF, chế độ kết xuất văn bản 3 quy định rằng các biểu tượng không được tô; đổ màu hoặc sử dụng như là đường ranh giới. Một phông chữ được tham chiếu để sử dụng đơn nhất trong chế độ này không được kết xuất và do đó được miễn yêu cầu nhúng.
CHÚ THÍCH 2: Không có sự miễn trừ các yêu cầu của 6.3.4 cho 14 tiêu chuẩn phông chữ Type 1. Các phông chữ Type 3 được miễn trừ khỏi các yêu cầu của 6.3.4 vì các phông chữ Type 3 được quy định đảm bảo rằng chúng luôn được nhúng trong các tệp PDF, mặc dù cơ chế được sử dụng để nhúng chúng khác với cơ chế trong 5.8, Tài liệu viện dẫn PDF.
CHÚ THÍCH 3: Những yêu cầu cho siêu dữ liệu chương trình phông chữ được mô tả trong 6.7.10.
CHÚ THÍCH 4: Như đã nêu trong 6.3.5, các tập hợp con phông chữ được chấp nhận miễn là các chương trình phông chữ nhúng cung cấp các định nghĩa biểu tượng cho tất cả các ký tự được tham chiếu trong tệp. Việc nhúng các chương trình phông chữ cho phép bất kỳ trình đọc phù hợp nào sao chép chính xác tất cả các biểu tượng theo cách mà chúng được xuất bản ban đầu mà không cần tham chiếu đến tài nguyên bên ngoài có khả năng không bền vững.
CHÚ THÍCH 5: Tiêu chuẩn này ngăn ngừa việc nhúng các phông chữ có tính hợp lệ phụ thuộc vào sự thỏa thuận đặc biệt với chủ sở hữu bản quyền phông chữ. Một khoản kinh phí như vậy đặt ra những gánh nặng không thể chấp thuận với một kho lưu trữ để xác nhận sự tồn tại, hiệu lực và tuổi thọ của những đòi hỏi đó.
6.3.5 Tập hợp con phông chữ
Như đã nêu trong 6.3.4, chương trình phông chữ nhúng phải quy định tất cả các phông biểu tượng đã được tham chiếu cho việc kết xuất với tệp phù hợp. CIDFont Type 0 và Type 1 và các tập hợp con phông chữ TrueType, như được mô tả trong 5.5.3, Tài liệu viện dẫn PDF, có thể được sử dụng miễn là chương trình phông chữ nhúng quy định tất cả các biểu tượng thích hợp.
Đối với tất cả tập hợp con phông chữ Type 1 được tham chiếu trong một tệp phù hợp, mục từ bộ mô tả phông chữ bao gồm một chuỗi CharSet liệt kê các tên ký tự được quy định trong tập hợp con phông chữ, như được mô tả trong Bảng 5.18, Tài liệu viện dẫn PDF.
Đối với tất cả các tập hợp con CIDFont được tham chiếu trong một tệp phù hợp, mục từ bộ mô tả phông chữ bao gồm một dòng CIDSet định danh những CID nào có trong tệp CIDFont nhúng, như được mô tả trong Bảng 5.20, Tài liệu viện dẫn PDF.
...
...
...
6.3.6 Hệ đo phông chữ
Đối với mọi phông chữ nhúng trong một tệp phù hợp, thông tin về chiều rộng biểu tượng trong mục từ phông chữ và trong chương trình phông chữ nhúng phải nhất quán.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này là cần thiết để đảm bảo kết xuất phông chữ có thể dự đoán được, bất kể trình đọc cụ thể sử dụng hệ đo trong mục từ phông chữ hay hệ đo trong chương trình phông chữ.
6.3.7 Mã hóa ký tự
Tất cả các phông chữ TrueType không biểu tượng phải quy định MacRomanEncoding hoặc WinAnsiEncoding, là giá trị của mục nhập Encoding trong mục từ phông chữ hoặc là giá trị của mục nhập BaseEncoding trong mục từ là giá trị của mục nhập Encoding trong mục từ phông chữ. Nếu giá trị của mục nhập Encoding là một mục từ, nó không được chứa mục nhập Differences. Tất cả các phông chữ TrueType có biểu tượng không được quy định mục nhập Encoding trong mục từ phông chữ và các bảng “cmap” của chương trình phông chữ của chúng phải chứa chính xác một mà hóa.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này làm các hướng dẫn được đề xuất mô tả trong 5.5.5, Tài liệu viện dẫn PDF có tính quy định.
6.3.8 Bản đồ ký tự Unicode
6.3.8 chỉ áp dụng cho tệp đáp ứng phù hợp mức độ A. Để phù hợp mức độ B các yêu cầu của 6.3.8 có thể được bỏ qua.
Mục từ phông chữ phải bao gồm mục nhập ToUnicode có giá trị là một đối tượng dòng Cmap ánh xạ các mã ký tự thành các giá trị Unicode[24], như được mô tả trong 5.9, Tài liệu viện dẫn PDF, trừ khi phông chữ đáp ứng bất kỳ điều kiện nào trong ba điều sau:
...
...
...
- Phông chữ Type 1 có các tên ký tự được lấy từ bộ ký tự Latin tiêu chuẩn của Adobe hoặc bộ ký tự được đặt tên trong phông chữ Symbol, như được quy định trong Phụ lục D, Tài liệu viện dẫn PDF;
- Phông chữ Type 0 có phần từ con CIDFont sử dụng bộ sưu tập ký tự Adobe-GB1, Adobe-CNSI, Adobe-Japan1 hoặc Adobe-Koreal.
CHÚ THÍCH: Ánh xạ Unicode cho phép truy xuất các đặc tính ngữ nghĩa về mọi ký tự được tham chiếu trong tệp.
Nếu một khóa SMask xuất hiện trong một mục từ ExtGStage, giá trị của nó phải là None. Một mục từ XObject không được chứa khóa SMask.
Một đối tượng Group với khóa S với một giá trị là Transparency không được bao gồm một XObject mẫu.
Một đối tượng Group với khóa S với một giá trị là Transparency không được bao gồm một mục từ trang.
Những khóa sau, nếu có trong một đối tượng ExtGState, có các giá trị được chỉ ra:
- BM Bình thường hoặc Tương thích
...
...
...
↓ ca 1.0
CHÚ THÍCH: Điều này nghiêm cấm việc sử dụng hiệu ứng trong suốt trong một tệp phù hợp. Hiệu ứng hình ảnh của đồ họa trong suốt một phần có thể đạt được bằng cách sử dụng các kỹ thuật khác ngoài việc sử dụng các khóa hiệu ứng trong suốt của Tài liệu viện dẫn PDF, bao gồm dữ liệu tiền kết xuất hoặc các đối tượng véc-tơ được làm phẳng. Việc sử dụng các kỹ thuật như vậy không ngăn được một tệp tuân thủ PDF/A-1.
6.5.1 Yêu cầu chung
Ngoài chế độ kết xuất được quy định trong Tài liệu viện dẫn PDF như được sửa đổi bởi tiêu chuẩn này, các trình đọc tương tác phù hợp phải cung cấp cơ chế hiển thị các giá trị của khóa Contents của các mục từ chú giải.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này quy định chế độ cụ thể hoặc chi tiết việc áp dụng kỹ thuật mà trình đọc tương tác có thể sử dụng để áp dụng yêu cầu chức năng này.
6.5.2 Kiểu chú giải
Không sử dụng các kiểu chú giải không được quy định trong Tài liệu viện dẫn PDF. Ngoài ra, không sử dụng các kiểu FileAttachment, Sound và Movie.
CHÚ THÍCH: Hỗ trợ cho nội dung đa phương tiện nằm ngoài mục tiêu của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Mục từ chú giải không chứa khóa CA có giá trị khác 1.0.
Mục từ chú giải phải chứa khóa F. Bit cờ Print của Khóa F phải được đặt thành 1 và các bit cờ Hidden, Invisible và NoView phải được đặt thành 0.
Các chú giải văn bản nên đặt các bít cờ NoZoom và NoRotate của khóa F thành 1.
CHÚ THÍCH 1: Các hạn chế trên cờ chú giải ngăn việc sử dụng chú giải bị ẩn hoặc có thể được xem nhưng không được in. Các cờ NoZoom và NoRotate được cho phép, cho phép sử dụng các kiểu chú giải có cùng chế độ như kiểu chú giải văn bản thường được sử dụng. Theo định nghĩa, các chú giải văn bản thể hiện chế độ NoZoom và NoRotate ngay cả khi các cờ không được đặt, như được mô tả trong 8.4.5, Tài liệu viện dẫn PDF; việc đặt các cờ này một cách rõ ràng sẽ loại bỏ mọi khả năng nhầm lẫn giữa các mục từ chú thích và chế độ của trình đọc.
Một mục từ chú giải không chứa mảng C hoặc mảng IC trừ khi khoảng màu của DestOutputProfile trong mục từ PDF/A-1 Outputlntent, được quy định trong 6.2.2, là RGB.
CHÚ THÍCH 2: Các điều này đảm bảo rằng các khoảng màu của thiết bị được sử dụng trong các chú giải bởi các cơ chế khác với dòng hình thức được quy định gián tiếp bằng PDF/A-1 OutputIntent.
Đối với tất cả các mục từ chú giải có chứa khóa AP, mục từ hình thức quy định giá trị của nó phải chỉ chứa khóa N. Nếu khóa Subtype của mục từ chú giải có giá trị là Widget và khóa FT có giá trị là Btn, thì giá trị của khóa N phải là một mục từ hình thức con; nếu không giá trị của khóa N phải là một dòng hình thức.
CHÚ THÍCH 3: Điều 6.5.3 áp dụng cho tất cả các kiểu chú giải, bao gồm cả Kiểu Widget sử dụng cho các trường mẫu.
...
...
...
Các hành động Launch, Sound, Movie, ResetForm, ImportData và JavaScript không được phép. Thêm vào đó, hành động phản đối Set-state và no-op không được phép. Các hành động được nêu tên ngoài NextPage, PrevPage, FirstPage và LastPage không được phép. Tương ứng với mỗi hành động trong số bốn hành động được phép đã được nêu tên, trình đọc tương tác phù hợp phải thực hiện hành động thích hợp được mô tả trong Bảng 8.45, Tài liệu viện dẫn PDF.
Các trường mẫu tương tác không thực hiện các hành động thuộc bất kỳ kiểu nào nói trên.
Hành động Hide không được phép.
CHÚ THÍCH 1: Hỗ trợ nội dung đa phương tiện nằm ngoài mục tiêu trong tiêu chuẩn này. Hành động ResetForm thay đổi hình thức được kết xuất của một mẫu. Hành động ImportData nhập dữ liệu mẫu từ tệp bên ngoài. Các hành động JavaScript cho phép một mã thực hiện tùy ý có khả năng gây trở ngại cho kết xuất tin cậy và có thể dự đoán được.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu bổ sung đối với các trường mẫu tương tác được quy định trong 6.9.
6.6.2 Sự kiện kích hoạt
Một mục từ chú giải hoặc Mục từ Trường không bao gồm mục nhập AA cho một mục từ hành động bổ sung. Mục từ thư mục tài liệu không bao gồm mục nhập AA cho một mục từ hành động bổ sung
CHÚ THÍCH: Các mục từ hành động bổ sung này quy định các hành động JavaScript tùy ý. Việc cấm mục nhập AA nhằm không cho phép các hành động JavaScript có thể tạo ra các phụ thuộc bên ngoài và làm phức tạp các nỗ lực bảo quản.
6.6.3 Liên kết siêu văn bản
...
...
...
CHÚ THÍCH: Khi các siêu liên kết chuyển luồng thực hiện vượt ra khỏi tầm kiểm soát của trình đọc tương tác, điều này cho phép trình đọc tương tác lựa chọn để ngăn ngừa. Với mục đích tiết lộ lưu trữ của nội dung thông tin hoàn thiện của tệp phù hợp, điều này là quan trọng cho trình đọc tương tác để cung cấp một số cơ chế để hiển thị nơi đến của các siêu liên kết. Tuy nhiên tiêu chuẩn này không quy định bất kỳ chế độ cụ thể nào hoặc chi tiết việc áp dụng kỹ thuật mà các trình đọc tương tác có thể sử dụng để đáp ứng yêu cầu chức năng của điều này.
6.7.1 Yêu cầu chung
6.7.2 đến 6.7.11 quy định các yêu cầu đối với siêu dữ liệu mức độ tài liệu trong các tệp phù hợp. Siêu dữ liệu là yếu tố cần thiết để quản lý hiệu quả tệp trong suốt vòng đời của tệp. Một tệp phụ thuộc vào siêu dữ liệu để định danh và mô tả, cũng như để mô tả các vấn đề kỹ thuật và quản trị thích hợp. Do vậy, trình ghi của các tệp phù hợp có thể phải tuân thủ các yêu cầu siêu dữ liệu theo từng miền cụ thể khác nhau được quy định bên ngoài tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này phác thảo một khuôn khổ có cấu trúc, nhất quán hỗ trợ nhiều yêu cầu về siêu dữ liệu.
6.7.2 Đặc tính
Mục từ thư mục tài liệu của một tệp phù hợp phải chứa khóa Metadata. Dòng siêu dữ liệu tạo thành giá trị của khóa đó tuân thủ Đặc tả XMP. Tất cả đặc tính siêu dữ liệu mức độ tài liệu nhúng trong một tệp phải ở mẫu XMP ngoại trừ các mục nhập mục từ thông tin tài liệu không có XMP tương tự như được quy định trong 6.7.3.
Các đặc tính quy định trong mẫu XMP phải sử dụng các lược đồ định trước được quy định trong Đặc tả XMP hoặc đặc tính xmpMM:lnstancelD được quy định trong điều này hoặc các lược đồ mở rộng tuân thủ Đặc tả XMP và 6.7.8 hoặc các lược đồ mở rộng được quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 1: xmpMM:lnstancelD được đề cập cụ thể ở đây vì nó không được dẫn chứng trong Đặc tả XMP nhưng lại được sử dụng phổ biến bởi các trình ghi phù hợp PDF/A khác nhau.
Trong Lược đồ Quản lý Đa phương tiện XMP được quy định trong Đặc tả XMP, có khoảng tên là http://ns.adobe.com/xap/1.0/mm/ và tiền tố ưu tiên của xmpMM, trường xmpMM:lnstancelD phải được quy định như sau:
...
...
...
Đặc tính
Kiểu giá trị
Hạng
Mô tả 1
xmpMM:lnstancelD
URI
Bên trong
Giá trị định danh cho một dạng tài liệu cụ thể, được cập nhật mỗi khi tệp được lưu. Giá trị phải dựa trên một UUID; xem tài liệu và các ID trường hợp dưới.
Mục từ dòng siêu dữ liệu là giá trị của khóa Metadata trong mục từ thư mục tài liệu, không được chứa khóa Filter.
...
...
...
6.7.3 Mục từ thông tin tài liệu
Một mục từ thông tin tài liệu có thể xuất hiện bên trong một tệp phù hợp. Nếu mục từ xuất hiện, thì tất cả các mục nhập có thuộc tính tương tự trong các lược đồ XMP được quy định trước, như định nghĩa ở Bảng 1, cũng phải được nhúng vào tệp ở dạng XMP với các giá trị tương đương. Mọi mục nhập mục từ thông tin tài liệu không được liệt kê trong Bảng 2 không được nhúng bằng đặc tính lược đồ XMP được quy định trước.
CHÚ THÍCH 1: Khi mục từ thông tin tài liệu được cho phép trong một tệp phù hợp, một tệp đơn có thể tuân thủ cả PDF/A-1 (TCVN 14159-1 (ISO 19005-1)) và PDF/X (ISO 15930-4 và ISO 15930-6 [13]).
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu này cũng áp dụng để làm rỗng các chuỗi (độ dài bằng 0).
Bảng 2 - Bảng đối chiếu giữa mục từ thông tin tài liệu và đặc tính XMP
Mục từ thông tin tài liệu
XMP
Điểm truy cập
Kiểu PDF
...
...
...
Kiểu XMP
Title
text string
dc:title
Lang Alt
Author
text string
dc:creator
Seq ProperName
...
...
...
text string
dc:description[“x-default”]
Text
Keywords
text string
pdf: Keywords
Text
Creator
text string
...
...
...
AgentName
Producer
text string
pdf:Producer
AgentName
CreationDate
date
xmp:CreateDate
Date
...
...
...
date
xmp:ModifyDate
Date
CHÚ THÍCH: URI không gian tên XML cho tiền tố dc <http://purl.org/dc/elements/1.1/>; không gian tên URI tiền tố pdf là <http://ns.adobe.com/pdf/1.3/>; và không gian tên URI tiền tố xmp là <http://ns.adobe.com/xap/1.0/>.
Giá trị của các mục nhập mục từ thông tin tài liệu và các đặc tính XMP tương tự của chúng phải tương đương nhau. Đối với các đặc tính ánh xạ từ kiểu chuỗi văn bản PDF sang kiểu Văn bản XMP, giá trị tương đương phải trên cơ sở từng ký tự, không phụ thuộc vào mã hóa, so sánh các điểm mã bằng số ISO/IEC 10646-1 cho các ký tự.
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu rõ ràng về sự tương đương giữa giá trị của các mục nhập mục từ thông tin tài liệu và các đặc tính XMP tương tự của chúng nhằm cung cấp cách giải thích rõ ràng về giá trị của đặc tính đó.
Nếu mục nhập Author có trong mục từ thông tin tài liệu và đặc tính dc:creator có trong siêu dữ liệu XMP thì dc:creator phải được biểu thị bằng một mảng Text có thứ tự với một mục nhập đơn. Sự tương đương giữa Author và dc:creator phải dựa trên cơ sở từng ký tự, không phụ thuộc vào mã hóa, so sánh các điểm mã bằng số ISO/IEC 10646-1 cho các ký tự.
Ví dụ 1: Mục nhập mục từ thông tin tài liệu
/Author (Peter, Paul, and Mary)
...
...
...
<dc:creator>
<rdf:Seq
<rdf.:li>Peter, Paul, and Mary</rdf:li>
</rdf:Seq>
</dc:creator>
Đặc tính ngày được định dạng dưới dạng một chuỗi có độ dài thay đổi của phạm vi các thành phần thời gian trong mức độ chi tiết: năm, tháng, ngày, giờ, phút, giây. Đối với các đặc tính ánh xạ giữa kiểu ngày PDF, được quy định bởi 3.8.2, Tài liệu viện dẫn PDF và Kiểu Ngày XMP, được quy định bởi Định dạng Ngày và Giờ, giá trị tương đương phải dựa trên cơ sở từng thành phần, liên quan tới giờ Quốc tế (UTC), ví dụ, điều chỉnh cho độ lệch múi giờ địa phương.
Ví dụ 2: Các mục nhập mục từ thông tin tài liệu:
/CreationDate (D:20040402)
/ModDate (D:20040408091132-05’00’)
...
...
...
<xmp:CreateDate>2004-04-02</xmp:CreateDate>
<xmp:ModifyDate>2004-04-08T14:11:32Z</xmp:ModifyDate>
6.7.4 Tiêu chuẩn hóa
Tất cả các lược đồ XMP phải quy định các quy tắc tiêu chuẩn hóa có thể áp dụng cho các đặc tính của chúng. Đối với tất cả các đặc tính siêu dữ liệu được quy định trong các lược đồ cung cấp các quy tắc tiêu chuẩn hóa, giá trị thuộc tính phải được nhập, lưu và giữ lại theo dạng tiêu chuẩn được quy định bởi các lược đồ đó để tạo điều kiện trao đổi và hỗ trợ giải thích nhất quán siêu dữ liệu bởi các trình đọc phù hợp.
6.7.5 Tiêu đề XMP
Các thuộc tính bytes và encoding mã hóa không được sử dụng trong tiêu đề của gói XMP.
CHÚ THÍCH: Cả hai thuộc tính bytes và encoding đều không được tán thành trong Đặc tả XMP.
6.7.6 Yếu tố định danh tệp
Một tệp phù hợp phải có một hoặc nhiều đặc tính siêu dữ liệu để biểu thị đặc điểm, phân loại và các cách định danh tệp khác. Tiêu chuẩn này không ủy thác bất kỳ sơ đồ định danh cụ thể nào. Các yếu tố định danh có thể là căn cứ bên ngoài, như Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách (ISBN)[2] hoặc Mã định danh đối tượng kỹ thuật số (DOI) hoặc dựa trên nội bộ, chẳng hạn như Mã định danh duy nhất toàn cầu/ Định danh đơn nhất phổ dụng (GUID/UUID) hoặc quy định nơi đến khác trong suốt quy trình hoạt động. Các yếu tố định danh có thể bao gồm thông qua sử dụng đặc tính xmp:ldentifier; sử dụng các đặc tính xmpMM:DocumentlD, xmpMM:VersionlD và xmpMM:RenditionClass; hoặc sử dụng từ các lược đồ mở rộng, có thể sử dụng lâu dài bất kỳ hệ thống định danh nào miễn là các thuộc tính tuân thủ các yêu cầu của XMP và tiêu chuẩn này.
...
...
...
CHÚ THÍCH: URI không gian tên XML cho tiền tố xmp là <http://ns.adobe.com/xap/1.0/>; URI không gian tên cho tiền tố xmpMM là <http://ns.adobe.com/xap/1.0/mm/>.
6.7.7 Thông tin nguồn gốc tệp
Để mô tả các hành động người sử dụng mức độ cao thực hiện để tạo lập, chuyển đổi hoặc khởi tạo một tệp phù hợp, mỗi một hành động đó phải được ghi lại trong đặc tính xmpMM:History. Với mỗi hành động được ghi lại, cần:
- Quy định các trường action, parameters và when;
- Quy định trường SoftwareAgent;
- Quy định trường instancelD.
CHÚ THÍCH 1: URI không gian tên XML cho tiền tố xmpMM là <http://ns.adobe.com/xap/1.0/mm/>.
CHÚ THÍCH 2: Các ứng dụng có yêu cầu kiểm tra cụ thể cần ghi lại các kiểu bổ sung của hành động hoặc các chi tiết bổ sung về các hành động ngoài các hành động được quy định bởi lược đồ XMP. Ví dụ kiểu bổ sung của hành động bao gồm các hành động thay đổi hình thức của tài liệu, như lấy mẫu xuống hoặc thay thế phông chữ. Ví dụ của chi tiết bổ sung bao gồm định danh của đại lý tác nhân đã thúc đầy hoặc thực hiện hành động hoặc môi trường mà hành động đó xảy ra.
Trong trường hợp các nguồn ban đầu như giấy, vi dạng hoặc tệp điện tử được chuyển đổi thành tệp phù hợp, xmpMM:History nên mô tả quá trình xử lý mức độ cao (ví dụ chuyển đổi từ PDF 1.4 sang PDF/A- 1); sự thay đổi đối với nội dung hoặc chức năng tệp (ví dụ: JavaScript nhúng và các đối tượng âm thanh không được giữ lại); xử lý của siêu dữ liệu tồn tại từ trước (ví dụ: tất cả các giá trị mục từ thông tin tài liệu được chuyển đổi thành XMP); và bất kỳ khía cạnh quan trọng nào khác của quá trình chuyển đổi.
...
...
...
Trong trường hợp các đặc tính siêu dữ liệu XMP đã bị thay đổi hoặc bị xóa như tệp di chuyển qua vòng đời của nó, xmpMM:History nên mô tả các thay đổi bằng cách bao gồm các mục nhập có trường parameters quy định tên của đặc tính và các giá trị trước đó của chúng. Khuyến nghị này áp dụng cho tất cả đặc tính siêu dữ liệu ngoại trừ chính xmpMM:History. Đặc tính siêu dữ liệu phải bị xóa, trường action của mục nhập của nó trong xmpMM:History phải là pdfa:deleted.
6.7.8 Lược đồ mở rộng
Tất cả các lược đồ mở rộng được sử dụng trong một tệp phù hợp phải có các mô tả nhúng trong tệp đó trong dòng siêu dữ liệu được quy định tại 6.7.2. Các mô tả này phải quy định sử dụng Lược đồ vùng chứa lược đồ mở rộng PDF/A quy định trong điều này.
Một lược đồ mở rộng là lược đồ XMP bất kỳ không được quy định trong Đặc tả XMP. Nếu một lược đồ được quy định trong 6.7.8 được sử dụng, tất cả các trường được quy định trong định nghĩa của lược đồ đó phải có mặt trong bảng tương ứng trong 6.7.8.
Lược đồ vùng chứa lược đồ mở rộng quy định trong Bảng 3 sử dụng không gian tên URI <http://www.aiim.org/pdfa/ns/extension>. Tiền tố không gian tên lược đồ yêu cầu là pdfaExtension.
Bảng 3 - Lược đồ vùng chứa lược đồ mở rộng PDF/A
Đặc tính
Kiểu giá trị
Hạng
...
...
...
pdfaExtension:schemas
Bag Schema
Bên trong
Vùng chứa cho tất cả các mô tả lược đồ mở rộng nhúng
Kiểu lược đồ quy định trong Bảng 4 là cấu trúc XMP có chứa lược đồ mở rộng. URI Không gian tên trường (URI vùng tên trường) là <http://www.aiim.org/pdfa/ns/schema#>. Tiền tố không gian tên trường yêu cầu là pdfaSchema.
Bảng 4 - Kiểu giá trị lược đồ PDF/A
Tên trường
Kiểu giá trị
Mô tả
...
...
...
Text
Mô tả tùy chọn của lược đồ
pdfaSchema:namespaceURI
URI
URI không gian tên lược đồ
pdfaSchema:prefix
Text
Tiền tố không gian tên lược đồ ưu tiên
pdfaSchema:property
...
...
...
Mô tả của đặc tính lược đồ
pdfaSchema:valueType
seq ValueType
Mô tả của kiểu giá trị lược đồ cụ thể
Kiểu Property quy định trong Bảng 5 là cấu trúc XMP có chứa mô tả của đặc tính lược đồ. URI không gian tên trường là <http://www.aiim.org/pdfa/ns/property#>. Tiền tố không gian tên trường yêu cầu là pdfaProperty.
Bảng 5 - Kiểu giá trị đặc tính PDF/A
Tên trường
Kiểu giá trị
Mô tả
...
...
...
Text
Tên đặc tính
pdfaProperty:valueType
Open Choice of Text
Kiểu giá trị của đặc tính, lấy từ Đặc tả XMP hoặc kiểu giá trị lược đồ mở rộng PDF/A nhúng
pdfaProperty:category
Open Choice of Text
Hạng thuộc tính: bên trong hoặc bên ngoài
pdfaProperty:description
...
...
...
Mô tả của đặc tính
Các giá trị cho pdfaProperty:valueType phải là kiểu giá trị được quy định trong Đặc tả XMP hoặc kiểu giá trị tùy chỉnh được quy định trong lược đồ mở rộng.
Kiểu ValueType quy định trong Bảng 6 là cấu trúc XMP chứa mô tả của tất cả kiểu giá trị đặc tính được sử dụng bởi các lược đồ mở rộng nhúng và không được quy định trong Đặc tả XMP. URI không gian tên trường là <http://www.aiim.org/pdfa/ns/type#>. Tiền tố không gian tên trường bắt buộc là pdfaType.
Bảng 6 - Kiểu giá trị ValueType PDF/A
Tên trường
Kiểu giá trị
Mô tả
pdfaType:type
Text
...
...
...
pdfaType:namespaceURI
URI
URI không gian tên trường kiểu giá trị đặc tính
pdfaType:prefix
Text
Tiền tố không gian tên trường kiểu giá trị ưu tiên
pdfaType:description
Text
Mô tả giá trị của đặc tính
...
...
...
seq Field
Mô tả tùy chọn của các trường được cấu trúc
Kiểu Field quy định trong Bảng 7 là cấu trúc XMP có chứa mô tả của trường kiểu giá trị đặc tính. URI không gian tên trường là <http://www.aiim.org/pdfa/ns/field#>. Tiền tố không gian tên trường bắt buộc là pdfaField.
Bảng 7 - Kiểu giá trị trường PDF/A
Tên trường
Kiểu giá trị
Mô tả
pdfaField:name
Text
...
...
...
pdfaField:valueType
Open Choice of Text
Kiểu giá trị trường, lấy từ Đặc tả XMP hoặc lược đồ mở rộng kiểu giá trị PDF/A được nhúng
pdfaField:description
Text
Mô tả trường
6.7.9 Tính hợp lệ
Tất cả nội dung của tất cả các gói MXP cần đúng cú pháp như được quy định trong Ngôn ngữ Đánh dấu Mở rộng (XML) 1.0 (Xuất bản lần thứ 3), 2.1 và RDF/XML Đặc tả Cú pháp (đã sửa đổi), 7. Nếu có thể, ở thời điểm một trình ghi tạo hoặc ghi lại một tệp phù hợp tất cả nội dung của các gói XMP của tệp đó phải được kiểm tra hợp lệ.
6.7.10 Siêu dữ liệu phông chữ
...
...
...
CHÚ THÍCH 1: Thông tin về quyền phông chữ rất hữu ích để giữ nguyên định danh và phạm vi quyền sở hữu trí tuệ của người nắm giữ bản quyền phông chữ. Mặc dù nhiều phông chữ nhúng các tuyên bố về bản quyền và điều khoản cấp phép trong chính phông chữ, nhưng đây không phải là một thực hành đồng nhất. Do đó, sẽ có lợi khi yêu cầu thể hiện rõ ràng các tuyên bố về quyền trong tệp phù hợp. Mặc dù điều này có thể là thừa, nhưng nó ngăn ngừa sự cần thiết đối với một số hệ thống trong tương lai có khả năng phân tích cú pháp thông qua cấu trúc bên trong riêng biệt của các chương trình phông chữ.
CHÚ THÍCH 2: URI không gian tên XML cho tiền tố xmp là <http://ns.adobe.com/xap/1.0/>; URI không gian tên cho tiền tố xmpRights là <http://ns.adobe.com/xap/1.0/rights/>.
6.7.11 Phiên bản và định danh mức độ phù hợp
Phiên bản PDF/A và mức độ phù hợp của một tệp phải được quy định sử dụng lược đồ mở rộng Định danh PDF/A quy định trong điều này.
Lược đồ định danh được quy định trong Bảng 8 sử dụng URI không gian tên <http://www. aiim.org/pdfa/ns/id/>. Tiền tố không gian tên lược đồ yêu cầu là pdfaid.
Bảng 8 - Lược đồ định danh PDF/A
Đặc tính
Kiểu giá trị
Hạng
...
...
...
pdfaid.part
Open Choice of Integer
Bên trong
Định danh phiên bản PDF/A
pdfaid:amd
Open Choice of Text
Bên trong
Định danh sửa đổi PDF/A tùy ý
pdfaid:conformance
...
...
...
Bên trong
Mức độ phù hợp PDF/A: A hoặc B
Giá trị của pdfaid:part phải là số phần của TCVN 14159 (ISO 19005) mà tệp tuân thủ. Nếu tệp tuân theo một phiên bản TCVN 14159 (ISO 19005), được quy định bằng bản sửa đổi cho một phần, thì giá trị của pdfaid:amd phải là số và năm của bản sửa đổi, được phân tách bằng dấu hai chấm.
Một tệp phù hợp mức độ A quy định giá trị của pdfaid:conformance là A. Một tệp phù hợp mức độ B quy định giá trị của pdfaid:conformance là B.
Giá trị của các đặc tính pdfaid:part, pdfaid:amd và pdfaid:conformance không quy định sự phù hợp với một phần của TCVN 14159 (ISO 19005). Việc xác định sự phù hợp thực tế phải thực hiện như quy định trong Điều 5.
6.8.1 Yêu cầu chung
Điều 6.8 chỉ ứng dụng cho Các tệp đáp ứng phù hợp mức độ A. Đối với các tệp phù hợp mức độ B các yêu cầu của 6.8 có thể được bỏ qua.
Mục đích của các yêu cầu trong 6.8.2 đến 6.8.8 là đảm bảo khôi phục nội dung văn bản của tệp phù hợp dưới dạng một chuỗi các từ được quy định theo thứ tự đọc tự nhiên của ngôn ngữ mà chúng được viết. Tương tự, các yêu cầu này đảm bảo rằng các ký tự riêng lẻ của mỗi từ có thể khôi phục được theo thứ tự đọc tự nhiên của chúng. Hơn nữa, những yêu cầu này cho phép khôi phục thông tin ngữ nghĩa mức độ cao liên quan đến cấu trúc logic của tài liệu.
...
...
...
CHÚ THÍCH: Trình ghi không tạo thông tin cấu trúc hoặc ngữ nghĩa bằng cách sử dụng quy trình tự động mà không có sự xác thực thích hợp.
6.8.2 PDF được gắn thẻ
6.8.2.1 Yêu cầu chung
Một tệp phù hợp mức độ A phải đáp ứng mọi yêu cầu đặt ra cho PDF được gắn thẻ trong 9.7, Tài liệu viện dẫn PDF.
CHÚ THÍCH: PDF được gắn thẻ quy định các quy ước cho việc khai báo và mô tả rõ ràng các khía cạnh cấu trúc logic của nội dung tài liệu.
6.8.2.2 Mục từ thông tin đánh dấu
Mục từ thư mục tài liệu phải bao gồm một mục từ MarkInfo với mục nhập Marked trong đó, có giá trị là true.
CHÚ THÍCH: Cài đặt này biểu thị tệp tuân thủ các quy ước về PDF được gắn thẻ.
6.8.3 Đồ tạo tác
...
...
...
Các tính năng phân trang như chạy đầu trang hoặc số trang, các tính năng bố cục thẩm mỹ như quy tắc chú thích cuối trang hoặc màn hình nền và các công cụ hỗ trợ sản xuất như dấu cắt và thanh màu phải được quy định là phân trang, bố cục và tạo trang như được mô tả trong 9.7.2, Tài liệu viện dẫn PDF.
6.8.3.2 Ngắt chữ
Đối với các ngôn ngữ và hệ thống tập lệnh thường sử dụng các ký tự khoảng trống để biểu thị ngắt chữ, hạn chế bổ sung sau phải được áp dụng:
Trong các chuỗi hiển thị, ngắt chữ phải được biểu thị rõ ràng bằng sự có mặt của một hoặc nhiều ký tự khoảng trống giữa tất cả các từ riêng lẻ trong chuỗi hiển thị. Nếu một từ kết thúc ở ranh giới chuỗi hiển thị, một hoặc nhiều ký tự khoảng trống phải được chèn vào cuối chuỗi hiển thị. Lưu ý rằng một từ đơn có thể mở rộng thành hai hoặc nhiều chuỗi hiển thị; ngắt chữ chỉ được biểu thị bởi sự hiện diện rõ ràng của một hoặc nhiều các ký tự khoảng trống, không phải bởi ranh giới của một chuỗi hiển thị. Với mục đích biểu thị ngắt chữ, một chuỗi gồm hai hoặc nhiều ký tự khoảng trống liên tiếp là sự tương đương về mặt ngữ nghĩa với một ký tự khoảng trống đơn.
6.8.3.3 Cấp bậc cấu trúc
Cấu trúc logic của một tệp phù hợp được mô tả bởi cấp bậc cấu trúc gắn vào mục nhập StructTreeRoot của mục từ thư mục tài liệu, như được mô tả trong 9.6, Tài liệu viện dẫn PDF.
Mỗi mục từ phần tử cấu trúc trong cấp bậc cấu trúc nên có một mục nhập Type với giá trị tên của StructElem.
Trình ghi của tệp phù hợp phải nỗ lực để ghi lại cấp bậc cấu trúc logic của một tài liệu ở mức chi tiết nhất, sử dụng các kiểu cấu trúc tiêu chuẩn để nhóm các phần tử, phần tử cấu trúc khối-mức, phần tử dạng đoạn, phần tử danh sách, phần tử bảng, phần tử cấu trúc-mức nội tuyến, phần tử liên kết và phần tử minh họa, đến mức tối đa có thể, như được quy định trong 9.7.4, Tài liệu viện dẫn PDF.
CHÚ THÍCH: Mô tả rõ ràng của cấu trúc logic của tài liệu phải chứng tỏ giá trị cho những nỗ lực trong tương lai để phục hồi giá trị ngữ nghĩa đầy đủ của tài liệu cho mục đích của kết xuất hoặc di trú sang các định dạng dữ liệu khác.
...
...
...
Định nghĩa của các phần tử cấu trúc khối-mức phải tuân theo mô hình có cấu trúc mạnh như được mô tả trong 9.7.4, Tài liệu viện dẫn PDF.
Tất cả kiểu cấu trúc phi tiêu chuẩn phải ánh xạ tới kiểu tiêu chuẩn tương đương về chức năng gần nhất, như được quy định trong 9.7.4, Tài liệu viện dẫn PDF, trong mục từ vai trò ánh xạ của rễ cây cấu trúc. Ánh xạ này có thể là gián tiếp; trong bản đồ vai trò kiểu phi tiêu chuẩn có thể ánh xạ trực tiếp tới một kiểu phi tiêu chuẩn khác, tuy nhiên ánh xạ phải kết thúc ở một kiểu tiêu chuẩn.
6.8.4 Đặc tả ngôn ngữ tự nhiên
Ngôn ngữ tự nhiên mặc định cho tất cả văn bản trong tệp phải được quy định bởi mục nhập Lang trong mục từ thư mục tài liệu.
Tất cả nội dung văn bản bên trong tệp mà khác với ngôn ngữ mặc định phải được biểu thị bằng cách sử dụng đặc tính Lang đính kèm với một chuỗi nội dung được đánh dấu hoặc bởi một mục nhập Lang trong mục từ phần tử cấu trúc, như được mô tả trong 9.8.1, Tài liệu viện dẫn PDF.
Nếu mục nhập Lang có mặt trong mục từ thư mục tài liệu hoặc trong mục từ phần tử cấu trúc hoặc danh sách đặc tính, giá trị của nó phải là một yếu tố định danh ngôn ngữ được quy định bởi RFC 1766, Thẻ để định danh ngôn ngữ, như được mô tả trong 9.8.1, Tài liệu viện dẫn PDF.
Tất cả các chuỗi mã hóa trong Unicode có ngôn ngữ không phải là ngôn ngữ mặc định tự nhiên cho tệp hoặc không phải ngôn ngữ tự nhiên được quy định bởi phần tử cấu trúc bao bọc trong cùng hoặc chuỗi nội dung đánh dấu phải được biểu thị ngôn ngữ của chúng sử dụng chuỗi thoát bên trong được mô tả trong 3,8.1, Tài liệu viện dẫn PDF.
CHÚ THÍCH: Sự phân biệt giữa các từ nước ngoài với ngôn ngữ và từ nước ngoài kết hợp bằng cách sử dụng phổ biến trong một ngôn ngữ là một vấn đề rắc rối. Mục đích của các yêu cầu là để cho phép sự giải thích ngữ nghĩa rõ ràng trong tương lai của nội dung văn bản.
6.8.5 Mô tả thay thế
...
...
...
CHÚ THÍCH: Các mô tả thay thế cung cấp những mô tả dạng văn bản, hỗ trợ việc giải thích chính xác các nội dung phi văn bản mờ đục.
6.8.6 Chú giải phi văn bản
Đối với các kiểu chú giải không hiển thị văn bản, khóa Contents của mục từ chú giải phải được quy định bằng mô tả thay thế về nội dung của chú giải ở dạng con người có thể đọc được.
6.8.7 Văn bản thay thế
Tất cả các phần tử cấu trúc dạng văn bản được trình bày theo cách không tiêu chuẩn, ví dụ: ký tự tùy chỉnh hoặc đồ họa nội tuyến, phải cung cấp văn bản thay thế sử dụng mục nhập ActualText trong mục từ phần tử cấu trúc, như được mô tả trong 9.8.3, Tài liệu viện dẫn PDF.
CHÚ THÍCH: Văn bản thay thế cung cấp các văn bản tương đương, hỗ trợ việc giải thích đúng các thể hiện mờ đục, khác thường của các thành phần văn bản.
6.8.8 Mở rộng của chữ viết tắt và từ viết tắt
Tất cả các thực thể của chữ viết tắt và từ viết tắt trong nội dung văn bản phải được đặt trong một chuỗi nội dung đánh dấu bằng thẻ Span có đặc tính E cung cấp sự mở rộng văn bản của chữ viết tắt và từ viết tắt như được mô tả trong 9.8.4, Tài liệu viện dẫn PDF.
CHÚ THÍCH: Chữ viết tắt và sự mở rộng các từ viết tắt cung cấp những văn bản tương đương, hỗ trợ việc giải thích đúng các danh pháp mờ đục.
...
...
...
Mục đích của yêu cầu của điều này để đảm bảo sự rõ ràng về kết xuất của các trường mẫu. Trình đọc phù hợp không được sử dụng các trường mẫu để thay đổi cách thể hiện kết xuất của trang hoặc nội dung của tệp bất kỳ lúc nào. Một mục từ chú giải Ứng dụng nhỏ hoặc mục từ Trường không được chứa khóa A hoặc AA.
Cờ NeedAppearances của mẫu tương tác không được có mặt hoặc phải là false.
Mọi trường mẫu phải có mục từ hình thức được liên kết tới dữ liệu của trường. Một trình đọc phù hợp kết xuất trường theo mục từ hình thức mà không liên quan tới dữ liệu mẫu.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu mục từ hình thức đảm bảo kết xuất đáng tin cậy của mẫu.
A.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bảng A.1 và A.2 liệt kê các toán tử, đối tượng và khóa PDF 1.4 trong đối tượng mà các yêu cầu của tiêu chuẩn này thay đổi từ Tài liệu viện dẫn PDF cho mục đích phù hợp PDF/A-1. Các bảng này biểu thị trạng thái của các toán tử, đối tượng hoặc khóa và các điều quy định mà trạng thái đó được quy định. Các giá trị biểu tượng được sử dụng bao gồm:
↓ Yêu cầu
Toán tử, đối tượng hoặc khóa được yêu cầu trong tệp phù hợp
↓ Cấm
Toán tử, đối tượng hoặc khóa bị cấm trong tệp phù hợp
↓ Hạn chế
Toán tử, đối tượng hoặc khóa có thể xuất hiện trong các tệp phù hợp, nhưng chỉ tuân theo các ràng buộc cụ thể về việc sử dụng, nội dung hoặc giá trị.
↓ Khuyến nghị
Toán tử, đối tượng hoặc khóa nên xuất hiện trong tệp phù hợp
...
...
...
Toán tử, đối tượng hoặc khóa nên xuất hiện trong tệp phù hợp nhưng bị bỏ qua bởi trình đọc phù hợp
Nếu một tham chiếu tới một đối tượng mục từ PDF được bao gồm trong bảng, nhưng các khóa bên trong đối tượng đó không được liệt kê rõ ràng thì tất cả các khóa bên trong đối tượng đó và các phần tử con, nếu có, kế thừa trạng thái của chúng từ đối tượng được chỉ ra trong bảng. Một đối tượng là phần tử con của một đối tượng khác, được gọi là đối tượng gốc, nếu bất kỳ điều kiện nào sau đây là đúng:
- đối tượng là giá trị của một khóa trong đối tượng gốc;
- đối tượng gốc là một mảng và đối tượng là một phần tử của mảng đó;
- đối tượng là một phần tử con của một phần tử con của đối tượng gốc.
A.2 Toán tử
Tất cả các toán tử được quy định trong Tài liệu viện dẫn PDF để sử dụng trong các dòng Contents có thể được bao gồm trong một tệp phù hợp, tùy theo các điều kiện được chỉ ra trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Trạng thái toán tử
Toán tử
...
...
...
Điều
CS
Hạn chế
6.2.3
cs
Hạn chế
6.2.3
K
Hạn chế
...
...
...
k
Hạn chế
6.2.3
RG
Hạn chế
6.2.3
rg
Hạn chế
6.2.3
...
...
...
Hạn chế
6.2.9
Toán tử không quy định trong Tài liệu viện dẫn PDF
Cấm
6.2.10
A.3 Đối tượng và khóa
Tất cả các đối tượng và khóa được quy định trong Tài liệu viện dẫn PDF có thể được bao gồm trong một tệp phù hợp, tùy theo các điều kiện được chỉ ra trong Bảng A.2. Một số yêu cầu đối với các khóa liên quan tới cặp khóa/ giá trị cụ thể. Trong những trường hợp này giá trị liên quan được chỉ ra theo khóa.
Bảng A.2 - Đối tượng và trạng thái khóa
Đối tượng
...
...
...
Trạng thái
Điều
AcroForm
NeedAppearances
Hạn chế
6.9
Action
N NOP
Cấm
...
...
...
S Named
Hạn chế
6.6.1
S ImportData
S JavaScript
S Launch
S Movie
S ResetForm
S Setstate
...
...
...
Cấm
6.6.1
Annot
AA
Cấm
6.6.2
CA
Hạn chế
6.5.3
...
...
...
Khuyến nghị (phù hợp mức độ A của chú giải phi văn bản)
6.8.6
Subtype FileAttachment
Subtype Sound
Subtype Movie
Cấm
6.5.2
Mục từ danh mục đặc tính đồ tạo tác
...
...
...
6.8.3
Catalog
AA
Cấm
6.6.2
Lang
Khuyến nghị (phù hợp mức độ A)
6.8.4
Metadata
...
...
...
6.7.2
Names
Hạn chế
6.1.11
OCProperties
Cấm
6.1.13
Outputlntents
Hạn chế
...
...
...
StructTreeRoot
Khuyến nghị (phù hợp mức độ A)
6.8.3.3
CMap
CIDSystemlnfo
Hạn chế
6.3.3.1
WMode
Hạn chế
...
...
...
ExtGState
BM
Hạn chế
6.4
CA
Hạn chế
6.4
ca
Hạn chế
...
...
...
HT
Bỏ qua
6.2.8
SMask
Hạn chế
6.4
TR
Cấm
6.2.8
...
...
...
Hạn chế
6.2.8
Field dictionary
AA
Cấm
6.6.2
Filespec
EF
Cấm
...
...
...
Filters
LZWDecode
Cấm
6.1.10
Font
FontDescriptor
Yêu cầu (trừ Type 3 )
6.3.4
ToUnicode
...
...
...
6.3.8
Type
Hạn chế
6.3.2
Widths
Bỏ qua
6.3.6
Font
(Subtype CIDFontType0
or CIDFontType2)
CIDSystemlnfo
...
...
...
6.3.3.1
Font
(Subtype CIDFontType0)
CIDtoGIDMap
Hạn chế
6.3.3.2
Font
(Subtype TrueType)
Encoding
Cấm (nếu phông chữ biểu tượng)
Hạn chế (Nếu phông chữ không biểu tượng)
...
...
...
Dòng tệp phông chữ
Metadata
Khuyến nghị
6.7.10
FontDescriptor
CharSet
Yêu cầu
6.3.5
CIDSet
...
...
...
6.3.5
FontFile hoặc
FontFile2 hoặc
FontFile3
Yêu cầu
6.3.5
Group
S
Hạn chế
...
...
...
Marklnfo
Marked true
Yêu cầu (phù hợp mức độ A)
6.8.2.2
Page
AA
Cấm
6.6.2
Mục từ mục đích đầu ra PDF/A
...
...
...
Hạn chế
6.2.2
S
Hạn chế
6.2.2
Mục từ mở rộng
E
Khuyến nghị (phù hợp mức độ A)
6.8.8
...
...
...
Khuyến nghị (phù hợp mức độ A 6.8.4 của nội dung ngôn ngữ phi mặc định)
6.8.4
Mục từ dòng
Alternate
Bỏ qua
6.2.3.2
F
Cấm
...
...
...
FDecodeParams
Cấm
6.1.7
FFilter
Cấm
6.1.7
...
...
...
Hạn chế
6.2.3.2
Mục từ phần tử cấu trúc
ActualText
Khuyến nghị (phù hợp mức độ A của các phần tử phi văn bản)
6.8.7
Alt
Khuyến nghị (phù hợp mức độ A của các phần tử phi văn bản)
...
...
...
Type StructElem
Yêu cầu (phù hợp mức độ A)
6.8.3.3
Trailer
Encrypt
Cấm
6.1.3
Trailer
...
...
...
Yêu cầu
6.1.3
XObject
Subtype PS
Cấm
6.2.5
XObject
(Subtype Form)
Group
Hạn chế
...
...
...
OPI
Cấm
6.2.5
Ref
Cấm
6.2.6
Xobject
(Subtype Image)
Alternates
Cấm
...
...
...
Intent
Hạn chế
6.2.4
OPI
Cấm
6.2.4
SMask
Hạn chế
6.4
...
...
...
B.1 Sử dụng siêu dữ liệu không phải XMP
Không khuyến khích sử dụng siêu dữ liệu không phải XMP ở mức độ tệp vì không thể đảm bảo rằng siêu dữ liệu có thể được bảo quản phù hợp với đặc tính này. Trong trường hợp siêu dữ liệu không phải XMP hiện diện, ưu tiên là chuyển đổi chúng thành XMP, nhúng chúng vào tệp và mô tả chuyển đổi trong đặc tính xmp:History. Đặc tính xmp:History nên được sử dụng để biểu thị bất kỳ phần tử không phải XMP nào chưa được chuyển đổi.
Sự thất bại bảo quản siêu dữ liệu có thể dẫn đến những vấn đề trong định vị, diễn giải, quản lý và xác thực tệp trong tương lai, dẫn tới làm giảm hoặc hủy bỏ giá trị lưu trữ của tệp.
B.2 Các yếu tố định danh ngôn ngữ tự nhiên
Ngôn ngữ phải được định danh sử dụng các yếu tố định danh được đăng ký ISO 639-1[8], TCVN 7217-1 (ISO 3166-1)[4] hoặc IANA[19]. Yếu tố định danh cá nhân chỉ nên sử dụng nếu ngôn ngữ không có các yếu tố định danh được quy định trong ISO 639-1, TCVN 7217-1 (ISO 3166-1) hoặc đăng ký IANA. Trong trường hợp một ngôn ngữ thực sự không xác định, yếu tố định danh x-unknow nên được sử dụng.
...
...
...
B.3 Khuyến nghị cho việc chụp hoặc chuyển đổi tài liệu sang PDF/A
Đối với mục đích bảo quản lưu trữ, tuyên bố về Thực hành tốt này cung cấp các khuyến nghị cho các quá trình chụp hoặc chuyển đổi tài liệu sang dạng PDF/A để đảm bảo rằng các tệp phù hợp giữ nguyên chất lượng và tính toán vẹn như bản ghi. Các viện lưu trữ và các tổ chức khác với yêu cầu bảo quản lâu dài nên khuyến khích việc sử dụng sự phù hợp mức độ A như được mô tả trong 5.1 và phần hướng dẫn bổ sung của điều này.
TCVN 7420-1:2004 (ISO 15489-1:2001)[5], 7.1, chỉ rõ rằng “Để hỗ trợ cho việc tiến hành công việc liên tục, phù hợp với môi trường chế định và đảm bảo trách nhiệm cần thiết, tổ chức cần tạo lập và duy trì các hồ sơ một cách xác thực, tin cậy và khả dụng, bảo đảm tính toàn vẹn của các hồ sơ đó trong khoảng thời gian theo như yêu cầu”.
Môi trường pháp lý để gửi tài liệu đến viện lưu trữ của tổ chức có thể bao gồm các yêu cầu, tiêu chuẩn và chính sách đối với tài liệu điện tử quy định các quy tắc về chất lượng tài liệu như độ phân giải ảnh tối thiểu, hạn chế nén hoặc các quá trình bị cấm, làm thay đổi hoặc hủy bỏ dữ liệu đã được phê duyệt. Cho mục đích bảo quản lưu trữ, chất lượng và tính toàn vẹn của tài liệu tạo ra theo những yêu cầu pháp lý và yêu cầu quy định này, các tiêu chuẩn có thể ứng dụng và chính sách tổ chức phải được giữ nguyên khi chúng được chụp hoặc chuyển đổi sang PDF/A.
Để đáp ứng những nhu cầu lưu trữ nguy cấp, quá trình chụp hoặc chuyển đổi PDF/A nên sao chép nội dung chính xác và chất lượng của tài liệu nguồn trong tệp phù hợp. Những ví dụ sau của hướng dẫn phát triển phần mềm thực hiện điều này.
- Trình ghi các tệp phù hợp không nên sử dụng tính năng nén có tổn hao, lấy mẫu nhỏ, giảm mẫu hoặc bất kỳ quá trình nào khác làm thay đổi nội dung hoặc làm giảm chất lượng của dữ liệu nguồn trong tệp phù hợp.
- Phần mềm không được thay thế văn bản có thể tìm kiếm, dựa trên nhận dạng ký tự quang học, cho văn bản gốc được quét bên trong hình ảnh ánh xạ-bit của tài liệu được quét sang tệp phù hợp từ giấy hoặc được chuyển đổi sang tệp phù hợp từ định dạng hình ảnh.
CHÚ THÍCH: Các quá trình nhận dạng ký tự quang học có thể làm mất dữ liệu thông qua việc diễn giải không chính xác các ký tự được quét.
...
...
...
[1] TCVN 5712, Công nghệ thông tin - Bộ mã ký tự tiếng Việt 8 bit
[2] TCVN 6380 (ISO 2108), Thông tin và tư liệu - Mã số tiêu chuẩn Quốc tế cho sách (ISBN)
[3] TCVN 6909 (ISO/IEC 10646-1), Công nghệ thông tin - Bộ mã ký tự tiếng Việt 16-bit
[4] TCVN 72171 (ISO 3166-1), Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 1: Mã nước
[5] TCVN 7420-1 (ISO 15489-1), Thông tin và tư liệu - Quản lý hồ sơ - Phần 1: Yêu cầu chung
[6] ANSI X3.4, Information Systems - Coded Character Sets - 7-Bit American National standard Code for Information Interchange (7-Bit ASCII)
[7] ECMA-6, 7-Bit coded Character Set, Available from Internet <http://www.ecma-international.org/publications/files/ecma-st/Ecma-006.pdf>
[8] ISO 639-1, Codes for the representation of names of languages - Part 1: Alpha-2 code
[9] ISO 639-2, Codes for the representation of names of languages - Part 2: Alpha-3 code
...
...
...
[11] ISO/IEC 14492:2001, Information technology - Lossy/lossless coding of bi-level images
NOTE This International standard is equivalent to ITU-T Recommendation T.88, Information technology - Coded representation of picture and audio information - Lossy/lossless coding of bi-level images
[12] ISO/TR15801, Electronic imaging- Information stored electronically- Recommendations for trustworthiness and reliability
[13] ISO 15930-6, Graphic technology - Prepress digital data exchange using PDF - Part 6: Complete exchange of printing data suitable for colour managed workflows using PDF 1.4 (PDF/X-3)
[14] ISO/TR 18492, Long-term preservation of electronic document-based information
[15] ISO 18509-1, Electronic archival storage - Specifications relative to the design and operation of information processing systems in view of ensuring the storage and integrity on recordings stored in these systems - Part 1: Long term access strategy
[16] ISO 18509-2, Electronic archival storage - Specifications relative to the design and operation of information processing systems in view of ensuring the storage and integrity on recordings stored in these systems - Part 2: Technical specifications
[17] ITU-T Recommendation T.4, standardization of Group 3 facsimile terminals for document transmission
[18] ITU-T Recommendation T.563, Terminal characteristics for Group 4 facsimile apparatus
...
...
...
[20] Namespaces in XML 1.1, W3C Recommendation, February 4, 2004. Available from Internet <http://www.w3.org/TR/2004/REC-xml-names11-20040204>
[21] PDF Reference: Adobe Portable Document Format, Version 1.5, Adobe Systems Incorporated - 4th edition. Available from Internet <http://partners.adobe.com/asn/acrobatfsdk/public/docs/PDFReference15_v6.pdf>
[22] RFC 1950, ZLIB Compressed Data Format Specification version 3.3, May 1996. Available from Internet <http://www.ietf.org/rfc/rfc1950.txt>
[23] RFC 1951, DEFLATE Compressed Data Format Specification version 1.3, May 1996. Available from Internet <http://www.ietf.org/rfc/rfc1951.txt>
[24] The Unicode standard, Unicode Consortium. Available from Internet <http://www.unicode.org/versions/>
[25] Unicode standard Annex #15, Unicode Normalization Forms, Unicode Consortium, 17 April 2003. Available from Internet http://www.unicode.org/unicode/reports/tr15/
Mục lục
Lời nói đầu
...
...
...
1 Phạm vi áp dụng
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Ký hiệu
5 Mức độ phù hợp
5.1 Yêu cầu chung
5.2 Phù hợp mức độ A
5.3 Phù hợp mức độ B
5.4 Trình đọc phù hợp
6 Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
6.2 Đồ họa
6.3 Phông chữ
6.4 Hiệu ứng trong suốt
6.5 Chú giải
6.6 Hành động
6.7 Siêu dữ liệu
6.8 Cấu trúc logic
6.9 Mẫu tương tác
Phụ lục A (tham khảo) Tóm tắt sự phù hợp PDF/A-1
...
...
...
Thư mục tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14159-1:2024 (ISO 19005-1:2005) về Quản lý tài liệu - Định dạng tệp tài liệu điện tử cho bảo quản lâu dài - Phần 1: Sử dụng PDF 1.4 (PDF/A-1)
Số hiệu: | TCVN14159-1:2024 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14159-1:2024 (ISO 19005-1:2005) về Quản lý tài liệu - Định dạng tệp tài liệu điện tử cho bảo quản lâu dài - Phần 1: Sử dụng PDF 1.4 (PDF/A-1)
Chưa có Video