Thành phần nhân |
Độ lựa chọn |
Mô tả |
referentDoiName (Định danh DOI) |
1 |
Xác định định danh DOI được gán cho tham chiếu được xác định. |
Referentldentifiera |
0-n |
Những định danh khác được gán cho đối tượng được tham chiếu. (ví dụ: ISAN, ISBN, ISSN, ISTC, ISNI). |
referentName(s) (tên đối tượng được tham chiếu) |
1-n |
Tên của đối tượng được tham chiếu (ví dụ: tiêu đề). |
primaryReferentType |
1 |
Dạng chính của tham chiếu. Đối với tham chiếu là tài liệu, giá trị của trường này sẽ là creation. Đối với con người, tổ chức giá trị party. Đối với thiết bị, giá trị device. Đây là một danh sách mở, một giá trị mới của primaryReferentType có thể đăng ký thêm. |
structuralType (loại cấu trúc) |
1 |
Loại cấu trúc chính của một tham chiếu. Có bốn structuralTypes loại trừ lẫn nhau: Physical (vật lý), Digital (kỹ thuật số), Performance (sự thể hiện), Abstraction (trừu tượng). Khi structuralTypes có thể bao hàm ở trong nó một loại khác, loại cấu trúc structuralTypes của tham chiếu sẽ được xác định bởi hình thức của tổng thể. Ví dụ: một đĩa CD (vật lý) có thể chứa trong nó nhiều files (kỹ thuật số) mà mỗi file lại chứa các bản ghi âm sự thể hiện các bài hát (trừu tượng), và các yếu tố của nội dung có thể được phân loại tiết nếu cần thiết một loại cấu trúc thấp hơn. |
mode |
1-n |
mode(s) là phương thức cảm giác chính mà một tham chiếu có thể được nhận biết: thính giác (Audio), trực giác (Visual), xúc giác (Tangible), khứu giác (Olfactory), vị giác (Tasteable), vô hình (none). Mode chỉ xác định phương thức chính của nhận thức; hầu hết các tài nguyên vật chất đều có thể nhận biết bằng tất cả năm giác quan, nhưng một số nhận thức là không đáng kể. Ví dụ, một cuốn sách in có thể chạm vào hay ngửi, nhưng chúng đều là phụ yếu đối với phương thức thị giác, chức năng mong đợi của một thiết bị mang nội dung. Tuy nhiên, đối với một cuốn sách chữ nổi Braille thì xúc giác lại là một phương thức cảm nhận chính. Danh sách này là đóng. |
character |
1-n |
Chỉ dành cho đối tượng thuộc loại tác phẩm. Là hình thức cơ bản truyền đạt nội dung của tài liệu được tham chiếu. Có bốn giá trị: âm nhạc (Music), ngôn ngữ (Language), hình ảnh (Image), loại khác (Other). Đây là danh sách đóng. |
referentType (loại tham chiếu) |
1-n |
Mô tả kỹ thuật thể loại của tham chiếu (ví dụ: file âm thanh, sách, tạp chí khoa học, bộ dữ liệu, bài viết nhiều kỳ, eBook, PDF...); Đối với tác phẩm (creations) bản chất trừu tượng của nội dung tham chiếu, bất kể loại cấu trúc structuralType của nó, thường được mô tả bởi referentType. Giá trị của referentType có thể được mở rộng thêm trong trường hợp cần thiết (ví dụ: đối với các tác phẩm để thêm vào định dạng và yếu tố thể loại reterentType sẽ là “bài viết tạp chí y khoa pdf. Đây là một danh sách mở, những referentType có thể được đăng ký thêm. |
principalAgent, agentRole (Các tổ chức, vai trò của tổ chức) |
1-n |
Thực thể hoặc tổ chức chịu trách nhiệm chính cho việc tạo lập hay công bố một đối tượng được tham chiếu, phù hợp với các chức năng của tổ chức. |
a Thành phần này tính độc lập kể cả khi nó được kết hợp vào một định danh DOI như là phần hậu tố (xem A.2). |
Bảng B.2 liệt kê các thành phần quản lý cơ bản trong một Mô tả dữ liệu lõi đặc tả DOI. Những yếu tố này liên quan đến việc cấp phát định danh DOI và chính hồ sơ đăng ký.
Bảng B2 - Các thành phần quản lý của Khai báo dữ liệu lõi đặc tả DOI
Thành phần nhân
Mô tả
Mã registrationAuthority
(mã cơ quan đăng ký)
Mã được gán để biểu thị cho tên của tổ chức (được ủy quyền bởi Cơ quan đăng ký ISO 26324) cấp định danh DOI này. Mã này không phải là mã đăng ký (Xem định nghĩa 3.14).
issueDate (ngày cấp)
Ngày cấp định danh DOI.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hoặc ký hiệu khác ứng với phiên bản cụ thể của Khai báo dữ liệu lõi đặc tả DOI.
Đối với thành phần cũng như thành phần con khác không thuộc Nhân DOI, khi cần thiết thì các giá trị có thể được xây dựng. Bộ giá trị này cần phải được đăng ký vào từ điển dữ liệu với trách nhiệm của Cơ quan đăng ký tiêu chuẩn để thuận lợi cho việc tích hợp dữ liệu DOI từ các nguồn khác nhau bởi một ứng dụng chung.
(Quy định)
C.1 Tổng quan
Hệ thống DOI được quản lý bởi Cơ quan đăng ký ISO 26324 phù hợp với các đặc điểm được nêu trong C.2.
C.2 Cơ quan đăng ký
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đề xướng, điều phối và giám sát hệ thống DOI sao cho phù hợp với các đặc tính kỹ thuật của tiêu chuẩn này;
b) Cung cấp công nghệ, cơ sở hạ tầng cho các chức năng phân giải, dữ liệu đặc tả và đăng ký phù hợp với các đặc tính kỹ thuật của tiêu chuẩn này và đảm bảo rằng bất cứ sự thay đổi nào trong công nghệ được sử dụng đều sẽ tương thích với các ứng dụng DOI trước đó;
c) Cấp các tiền tố duy nhất cho chủ thể đăng ký và duy trì một số ghi chính xác các tiền tố DOI đã được cấp;
d) Đảm bảo an toàn việc duy trì các định danh DOI và những hồ sơ phân giải DOI liên quan thông qua việc duy trì một thư mục hợp lý của tất cả các định danh DOI đã đăng ký - thư mục DOI;
e) Cho phép việc đăng ký và ánh xạ dữ liệu đặc tả DOI thông qua việc duy trì hoặc chấp nhận sử dụng một từ điển dữ liệu thích hợp;
f) Thực hiện các chính sách và các thủ tục quản lý quá trình đăng ký DOI bao gồm các nguyên tắc để hỗ trợ cho sự ổn định lâu dài của định danh DOI và khả năng tương tác trên mạng của người dùng DOI;
g) Xây dựng, duy trì và cung cấp tài liệu cho người dùng của hệ thống DOI, bao gồm cả Tài liệu người dùng dành cho các chủ thể đăng ký trong đó chỉ rõ chi tiết việc thực hiện để phù hợp với tiêu chuẩn này;
h) Xem xét việc phát triển công nghệ và duy trì thông tin hiện tại về cú pháp mã hóa ký tự thích hợp, việc triển khai phần mềm phân giải...
i) Cung cấp hồ sơ duy nhất cho một đối tượng được tham chiếu trong trường hợp có nhiều định danh DOI cùng được gán cho đối tượng đó, ví dụ thông qua việc cấp gán định danh DOI bởi hai chủ thể đăng ký khác nhau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ quan đăng ký cần đảm bảo mỗi chủ thể đăng ký tuân theo các điều kiện sau.
a) Các hậu tố DOI được gán trong phạm vi mã đăng ký của mình là duy nhất, do đó đảm bảo rằng mỗi định danh DOI là duy nhất trong phạm vi hệ thống DOI;
b) Mỗi đối tượng được đăng ký chỉ được gán một định danh DOI. Trường hợp các định danh DOI vô tình được gán cho cùng một đối tượng, cần cung cấp một hồ sơ duy nhất cho đối tượng được tham chiếu đó;
c) Mỗi định danh DOI được gán sẽ được ghi nhận kèm theo Khai báo dữ liệu đặc tả bắt buộc (Xem Phụ lục B) trong hệ thống phân giải DOI sau khi các đặc điểm kỹ thuật được thiết lập bởi Cơ quan đăng ký cũng như bất kỳ quy tắc khác cho việc quản lý nội bộ được đưa vào.
C.4 Trách nhiệm về mặt kỹ thuật của Cơ quan đăng ký
Cơ quan đăng ký tiêu chuẩn cung cấp các dịch vụ kỹ thuật sau.
a) Duy trì một danh sách các máy chủ proxy (như http://dx.doi.org/ để xử lý các định danh DOI qua trình duyệt web);
b) Cung cấp thông tin hiện hành về việc mã hóa ký tự thích hợp (Xem 4.2);
c) Cung cấp thông tin hiện hành về công nghệ phân giải (Xem điều 6);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Cung cấp thông tin về những mã hóa thông thường (Xem 4.2);
f) Nếu có yêu cầu, chỉ ra những quy tắc hạn chế hơn trong việc cấp gán định danh DOI cho các đối tượng đối với các dịch vụ sử dụng hệ thống DOI. Khi được chỉ ra, các quy tắc này sẽ tương thích với đặc điểm kỹ thuật tổng thể của hệ thống DOI và nó không tạo thành một phần của tiêu chuẩn này (xem 0);
g) Công bố các nguyên tắc trong việc đảm bảo tính bền vững của việc định danh (ví dụ: các yêu cầu cho việc bảo trì hồ sơ, các dịch vụ phân giải mặc định);
h) Công bố Khai báo dữ liệu lõi đặc tả DOI để xác định các yếu tố của dữ liệu đặc tả cho mỗi định danh DOI;
i) Cung cấp dữ liệu đặc tả đầu ra để đảm bảo các dịch vụ của hệ thống DOI;
j) Thiết lập chi tiết kỹ thuật cho định dạng và sơ đồ cho các khai báo dữ liệu đặc tả đầu vào và dịch vụ;
k) Cung cấp một từ điển dữ liệu như là một kho lưu trữ toàn bộ các thành phần dữ liệu và các giá trị cho phép được sử dụng trong chi tiết kỹ thuật dữ liệu đặc tả DOI để tạo điều kiện cho việc trao đổi, tương tác giữa các sơ đồ định danh hiện có;
l) Cung cấp một từ điển dữ liệu như là một kho lưu trữ toàn bộ các thành phần dữ liệu vả các giá trị cho phép (có thể được dùng làm giá trị cho mỗi thành phần) được sử dụng trong chi tiết kỹ thuật dữ liệu đặc tả DOI (xem thêm Phụ lục B);
m) Cung cấp từ điển dữ liệu ánh xạ của các sơ đồ khác có liên quan được xác định bởi Cơ quan đăng ký (như các mã ISO cho vùng lãnh thổ, tiền tệ và ngôn ngữ);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o) Chỉ định một sơ đồ XML của Khai báo dữ liệu đặc tả DOI nhân (xem thêm Phụ lục B);
p) Đăng ký các tập hợp những thành phần và thành phần con khác của dữ liệu đặc tả khi cần thiết (xem thêm Phụ lục B)
q) Tránh việc trùng lặp định danh DOI đã được đăng ký.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 2108, Information and documentation - International standard book number (ISBN).
[2] ISO 3297, Information and documentation - International standard serial number (ISSN).
[3] ISO 3901, Information and documentation - International standard Recording Code (ISRC).
[4] ISO 10957, Information and documentation - International standard music number (ISMN).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] ISO 15706-2, Information and documentation - International standard Audiovisual Number (ISAN) - Part 2: Version identifier.
[7] ISO 15707, Information and documentation - International standard Musical Work Code (ISWC).
[8] ISO/IEC 10646:2011, Information technology - Universal Multiple-Octet Coded Character Set (UCS).
[9] ISO/IEC 21000-6, Information technology - Multimedia framework (MPEG-21) - Part 6: Rights Data Dictionary.
[10] ISO 21047, Information and documentation - International standard Text Code (ISTC).
[11] ISO 27729, Information and documentation - International standard name identifier (ISNI).
[12] ISO 27730, Information and documentation - International standard collection identifier (ISCI).
[13] International DOI Foundation. The DOI Handbook, doi: 10.1000/186. Available at: http://www.doi.org/hb.html.
[14] Internet Engineering Task Force. RFC 3986, Uniform Resource Identifiers (URI): Generic Syntax. January 2005. Available at: http://www.ietf.org/rfc/rfc3986.txt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[16] Unicode Consortium. The Unicode standard, Version 6.1.0. Boston: Addison-Wesley Professional, 2006. ISBN 978-0321480910. Electronic edition available at: http://www.unicode.Org/versions/Unicode6.1.0/
[17] ISO/TC46/SC9 N417, Use cases for interoperability of ISO TC46/SC9 identifiers: background information for agenda item 9.7 of the ISO TC46/SC9 meeting in Chiang Mai, Thailand. Available at: http://www.niso.org/apps/group_public/download.php/1368/sc9n417.pdf.
[18] PASKIN, N. Identifier Interoperability: A Report on Two Recent ISO Activities. D-Lib Magazine, April 2006, 12 (4). ISSN 1082-9873. Available at: http://www.dlib.org/dlib/april06/paskin/04paskin.html.
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa ,
4 Định danh DOI
4.1 Cú pháp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2 Tiền tố DOI
4.1.2.1 Các phần tử
4.1.2.2 Sự thay đổi
4.1.3 Hậu tố DOI
4.2 Cách thể hiện và những sự biểu diễn khác của định danh DOI
4.2.1 Thể hiện trên màn hình và khi in
4.2.2 Biểu diễn URI
4.2.3 Những biểu diễn khác của định danh DOI
5 Gán định danh DOI
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Tính chi tiết
5.3 Tính mô tả
5.4 Tính duy nhất
5.5 Tính bền vững
6 Phân giải định danh DOI
6.1 Tổng quan
6.2 Chức năng
7 Dữ liệu đặc tả DOI
7.1 Tổng quan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Đăng ký dữ liệu đặc tả DOI
8 Quản lý hệ thống DOI
Phụ lục A (Quy định) Mối quan hệ giữa hệ thống DOI và các sơ đồ định danh khác
Phụ lục B (Quy định) Đặc tính kỹ thuật của dữ liệu đặc tả DOI
Phụ lục C (Quy định) Quản lý hệ thống DOI 23
Thư mục tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12198:2018 (ISO 26324:2012) về Thông tin và tư liệu - Định danh số cho đối tượng
Số hiệu: | TCVN12198:2018 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12198:2018 (ISO 26324:2012) về Thông tin và tư liệu - Định danh số cho đối tượng
Chưa có Video