Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Gập khuỷu tay

170 N∙m (B)

Duỗi khuỷu tay

170 N∙m (B)

Hạ cánh tay

260 N∙m (B)

Nâng cánh tay

130 N∙m (B)

Đưa cánh tay ra trước

mỗi động tác 110 N∙m

Đưa cánh tay ra sau

mỗi động tác 110 N∙m

Khép vai

mỗi động tác 110 N∙m

Mở rộng vai

mỗi động tác 50 N∙m

Gập thân

280 N∙m

Duỗi thân

450 N∙m

Duỗi hông

mỗi động tác 450 N∙m

Gập hông

mỗi động tác 190 N∙m

Dạng hông

mỗi động tác 140 N∙m

Khép hông

mỗi động tác 200 N∙m

Duỗi gối

600 N∙m (B)

Gập gối

300 N∙m (B)

(B) Cả hai phía và cả hai chân, tương ứng.

o Khớp chuyển động.

. Khớp không chuyển động.

6  Phương pháp thử

6.1  Yêu cầu chung

6.1.1  Kiểm tra kích thước

6.1.2  Kiểm tra bằng mắt thường

6.1.3  Kiểm tra bằng tay

6.1.4  Thử tính năng

6.1.5  Giấy chứng nhận của nhà sản xut

6.2  Thử tải trọng bên trong

Tiến hành phép thử giả thống kê.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiến hành phép thử biến dạng của loại S theo Hình 5.

Hình 5 - Thử biến dạng vĩnh viễn

6.3  Thử tải trọng bên ngoài

Thử theo quy định trong 6.2 nhưng đặt tải được quy định lên thiết bị như trong thực hành bình thường và vị trí tạo ứng suất lớn nhất lên thiết bị.

Khi mặt mang tải b chia đôi, tác dụng đồng thời tải thử vào từng phần theo t lệ với tổng diện tích bề mặt.

6.4  Thử giá đỡ đĩa tạ

Tác dụng một lực thẳng đứng theo hướng trọng lực tại tâm chiều dài sử dụng của giá đỡ

- đối với loại H        gấp 2,5 lần tải lớn nhất được quy định mà không b gẫy;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.5  Thử độ bền chịu tải

Tiến hành phép thử càng gần với tần suất luyện tập bình thường càng tốt và không gây va chạm mạnh lên thiết bị, đối với:

a) loại H            12 000 chu kỳ trên 80 % biên độ di chuyển;

b) loại S            100 000 chu kỳ trên 80 % biên độ di chuyển.

1) với tải trọng tối đa;

2) theo hướng ti trọng đúng theo hướng dẫn thực hiện bài tập đã được xác định bởi phân vị 50 người nam;

3) với tần số di chuyển phù hợp theo kết quả của phép th lập lại (pre-test) trên 3 người với tải trọng tập luyện cá thể.

6.6  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm ít nhất phải gồm các thông tin sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) dấu hiệu nhận biết đơn nhất của báo cáo (như số sê ri) và của từng trang, và tổng số trang báo cáo;

c) tên và đa chỉ của khách hàng:

d) mô tả và nhận biết sản phẩm th;

e) ngày tiếp nhận sản phẩm thử và (các) ngày thực hiện phép thử;

f) dấu hiệu nhận biết của yêu cầu kỹ thuật đã thử hoặc mô tả phương pháp th hoặc quy trình thử;

g) mô tả quy trình lấy mẫu, nếu có liên quan;

h) bất kỳ sai lệch, bổ sung hay loại trừ so với quy định kỹ thuật thử và mọi thông tin khác liên quan đến phép thử cụ thể;

i) kết quả đo, kết quả kiểm tra và kết quả tính toán, kèm theo các bảng, đ th, bản tóm tắt và ảnh khi thích hợp, và mọi sai lỗi được nhận biết;

j) tuyên bố về độ không đảm bảo đo (nếu có liên quan);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l) ghi rõ kết quả thử chỉ liên quan đến sản phẩm được thử.

7  Hướng dẫn sử dụng bổ sung

Ngoài quy định trong TCVN 11281-1 (ISO 20957-1), phải cung cấp các thông tin dưới đây.

7.1  Loại H

a) ghi rõ rằng thiết bị luyện tập phù hợp với TCVN 11281-2 (ISO 20957-2) loại H (H: dùng trong gia đình);

b) cha mẹ và những người chịu trách nhiệm đối với tr em cần nhận thức được trách nhiệm của mình vì bản tính vui chơi tự nhiên và sự ngây thơ muốn được thử nghiệm của trẻ có thể dẫn đến những tình huống và hành vi nằm ngoài thiết kế dự kiến của thiết bị luyện tập;

c) nếu trẻ em được phép sử dụng thiết bị thì cần xem xét sự phát triển về tinh thần, thể chất và trên hết là tính cách của chúng; tr em cần được kiểm soát và chỉ dẫn để sử dụng đúng thiết bị, trong mọi tình huống, thiết bị không phù hợp để làm đổ chơi cho trẻ em.

7.2  Loại S

a) ghi rõ rằng thiết bị luyện tập phù hợp với TCVN 11281-2 (ISO 20957-2) loại S (S: dùng trong phòng tập);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) nếu thiết bị luyện tập được thiết kế theo 5.4.1.3.2 (tạ xếp lớp không có che chắn), thì người luyện tập phải luôn luôn quay về phía thiết bị trong quá trình luyện tập; tạ xếp lớp cần duy trì trong phạm vi tầm nhìn của người sử dụng trong toàn bộ quá trình tập để phòng ngừa gây nguy hiểm cho bên thứ ba;

d) chỉ nên sử dụng thiết bị luyện tập trong khu vực được giám sát.

8  Hướng dẫn luyện tập bổ sung

Hướng dẫn ngắn gọn mô tả các bài tập chính phải được gắn trực tiếp hoặc cung cấp để gắn lên thiết bị hoặc gần thiết bị luyện tập (ví dụ như ký hiệu bằng hình vẽ).

Đối với các thiết bị nạp tải bên ngoài bằng đĩa/tm tạ, phải cung cấp hướng dẫn trong s tay của người sử dụng và phải nêu thông tin về cỡ lỗ, khối lượng và kích thước của đĩa/tấm tạ.

 

MỤC LỤC

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4  Phân loại

5  Yêu cầu an toàn

5.1  Yêu cầu chung

5.2  Tải trọng

5.3  Độ bền chịu tải

5.4  Tạ xếp lớp

5.5  Đĩa tạ

5.6  Tải luyện tập tối thiểu đạt được

6  Phương pháp thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2  Thử tải trọng bên trong

6.3  Thử tải trọng bên ngoài

6.4  Thử giá đỡ đĩa tạ

6.5  Th độ bền chịu tải

6.6  Báo cáo thử nghiệm

7  Hướng dẫn sử dụng bổ sung

7.1  Loại H

7.2  Loại S

8  Hướng dẫn luyện tập bổ sung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 EN 294 hiện nay đã bị hủy. EN 294 và EN 811 được thay bằng EN ISO 13857:2008

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11281-2:2016 (ISO 20957-2:2005) về Thiết bị luyện tập tại chỗ - Phần 2: Thiết bị tập sức mạnh yêu cầu an toàn riêng bổ sung và phương pháp thử

Số hiệu: TCVN11281-2:2016
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11281-2:2016 (ISO 20957-2:2005) về Thiết bị luyện tập tại chỗ - Phần 2: Thiết bị tập sức mạnh yêu cầu an toàn riêng bổ sung và phương pháp thử

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…