a MC AC ADR AEF AFL |
Alphabetic Application Authentication Cryptogram Application Cryptogram Application Decisional Results Application Elementary File Application File Locator |
chữ cái Mã xác thực ứng dụng Mã lệnh ứng dụng Kết quả Quyết định ứng dụng Tệp tin phần tử ứng dụng Định vị tệp tin ứng dụng |
AID AIP an ans App. ARC ARPC ARQC ATC ATM AUC auth. b |
Application Identifier Application Interchange Profile Alphanumeric Alphanumeric Special Application Authorisation Response Code Authorisation Response Cryptogram Authorisation Request Cryptogram Application Transaction Counter Automated Teller Machine Application Usage Control Authentication Binary |
Định danh ứng dụng Hồ sơ hoán đổi ứng dụng chữ và số Chữ và số đặc biệt Ứng dụng Mã hồi đáp chuẩn chi Mã lệnh hồi đáp chuẩn chi Mã lệnh yêu cầu chuẩn chi Bộ đếm giao dịch ứng dụng Máy thanh toán tự động Kiểm soát việc sử dụng ứng dụng chuẩn chi nhị phân |
BER |
Basic Encoding Rules (defined in ISO/IEC 8825-1) |
điều lệ mã hóa cơ bản (theo ISO/IEC 8825-1) |
C |
Conditional |
điều kiện |
CA |
Certification Authority |
tổ chức chứng nhận |
CCD |
Common Core Definitions |
định nghĩa lõi chung |
CCI |
Common Core Identifier |
định danh lõi chung |
CDA |
Combined DDA/Application Cryptogram Generation |
sinh mã lệnh ứng dụng kết hợp DDA |
CDOL |
Card Risk Management Data Object List |
Danh sách Đối tượng Dữ liệu Quản lý rủi ro thẻ |
Cert. |
Certificate |
chứng nhận |
CIAC |
Card Issuer Action Code |
Mã hành động bên phát hành thẻ |
CID |
Cryptogram Information Data |
Dữ liệu thông tin mã lệnh |
CLA |
Class Byte of the Command Message |
Byte theo lớp của thông điệp lệnh |
CPA |
Common Payment Application |
Ứng dụng Thanh toán Chung |
CPS |
EMVCo Common Personalisation Specification |
Đặc tả Cá thể hóa Chung của EMV |
CRM |
Card Risk Management |
Quản lý Rủi ro Thẻ |
CSU |
Card Status Update |
Cập nhật Trạng thái Thẻ |
CV |
Cryptogram Version |
Phiên bản mã lệnh |
CV Rule |
Cardholder Verification Rule |
Điều lệ xác minh chủ thẻ |
CVM |
Cardholder Verification Method |
Phương thức xác minh chủ thẻ |
CVR |
Card Verification Results |
Kết quả xác minh thẻ |
DDA |
Dynamic Data Authentication |
Chứng thực Dữ liệu Động |
DDF |
Directory Definition File |
Tệp tin Định nghĩa Thư mục |
DDOL |
Dynamic Data Authentication Data Object List |
Danh sách Đối tượng Dữ liệu Chứng thực Dữ liệu Động |
DES |
Data Encryption Standard |
Chuẩn mã hóa dữ liệu |
DKI |
Derivation Key Index |
Chỉ mục khóa phân phối |
DOL |
Data Object List |
Danh sách Đối tượng Dữ liệu |
EMV |
Europay, MasterCard, Visa |
Europay, MasterCard, Visa |
FC |
Format Code |
Mã định dạng |
FCI |
File Control Information |
Thông tin kiểm soát tệp tin |
FIPS |
Federal Information Processing Standard |
Chuẩn xử lý thông tin liên bang |
GEN AC |
GENERATE APPLICATION CRYPTOGRAM |
Sinh Mã lệnh ứng dụng |
GPO |
GET PROCESSING OPTIONS |
Tùy chọn xử lý lệnh Get |
hex. |
Hexadecimal |
hệ thập lục phân |
HSM |
Hardware Security Module |
Mô đun an ninh phần cứng |
IA |
Issuer Authentication |
Chứng thực bên phát hành |
IAC |
Issuer Action Code (Denial, Default, Online) |
Mã hành động bên phát hành (Từ chối, Mặc định, Trực tuyến) |
IAD |
Issuer Application Data |
Dữ liệu Ứng dụng bên phát hành |
ICC |
Integratef Circuit Card |
Thẻ mạch tích hợp |
IDN |
ICC Dynamic Number |
số hiệu động ICC |
INS |
Instruction Byte of the Commanf Message |
Byte theo chỉ lệnh của thông điệp lệnh |
lnt’l |
International |
Quốc tế |
ISO |
International Organization for Standardization |
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế |
L |
Length |
Chiều dài |
Lc |
Length of the Command Data Field |
Chiều dài của trường dữ liệu lệnh |
LD |
Length of the Plaintext Data in the Command Data Field |
Chiều dài của dữ liệu bản rõ trong trường dữ liệu lệnh |
Le |
Maximum Expected Length of the Response Data Field |
Chiều dài dự kiến tối đa của trường dữ liệu hồi đáp |
LEN |
Length |
Chiều dài |
M |
Mandatory |
Bắt buộc |
MAC |
Message Authentication Code |
Mã xác thực thông điệp |
MK |
ICC Master Key for Session Key Generation |
Khóa chính ICC để sinh khóa phiên |
MKAC |
Master Key for Application Cryptogram Generation |
Khóa chính để sinh mã lệnh ứng dụng |
MKSMC |
Master Key for Secure Messaging for Confidentiality |
Khóa chính để gửi thông điệp bảo đảm cho tính bí mật |
MKSMI |
Master Key for Secure Messaging for Integrity |
Khóa chính để gửi thông điệp bảo đảm cho tính toàn vẹn |
MTA |
Maximum Transaction Amount |
Lượng giao dịch tối đa |
n |
Numeric |
số |
N |
No |
Không |
N/A |
Not Applicable |
Không thể áp dụng |
NCA |
Length of the Certification Authority Public Key Modulus |
Chiều dài của mô đun khóa công khai cơ quan chứng nhận |
NI |
Length of the Issuer Public Key Modulus |
Chiều dài mô đun khóa công khai bên phát hành |
NIC |
Length of the ICC Public Key Modulus |
Chiều dài mô đun khóa công khai ICC |
NPE |
Length of the ICC PIN Encipherment Public Key Modulus |
Chiều dài mô đun khóa công khai bản mã hóa PIN ICC |
New Lc |
Length of Command Data including Secure Messaging Components |
Chiều dài dữ liệu lệnh gồm cả các thành phần thông điệp bảo mật |
P1 |
Parameter 1 |
Tham số 1 |
P2 |
Parameter 2 |
Tham số 2 |
PAN |
Primary Account Number |
Số cá nhân chính |
PDOL |
Processing Options Data Object List |
Danh sách đối tượng dữ liệu tùy chọn quy trình xử lý |
PIN |
Personal Identification Number |
số nhận dạng cá nhân |
PK |
Public Key |
Khóa công khai |
POS |
Point Of Service |
Điểm cung cấp dịch vụ |
PTH |
Previous Transaction History |
Lịch sử giao dịch trước đây |
Req |
Requirement |
Yêu cầu |
RFU |
Reserved for Future Use |
để dành sử dụng trong tương lai |
RID |
Registered Application Provider Identifier |
Định danh bên cung cấp ứng dụng đã đăng ký |
RSA |
Rivest, Shamir, Adleman |
Rivest, Shamir, Adleman |
SDA |
Static Data Authentication |
Xác thực dữ liệu tĩnh |
SFI |
Short File Identifier |
định danh tệp tin ngắn |
SMC |
Secure Messaging for Confidentiality |
Gửi thông điệp bảo đảm cho tính bí mật |
SMI |
Secure Messaging for Integrity |
Gửi thông điệp bảo đảm cho tính toàn vẹn |
SSAD |
Signed Static Application Data |
Dữ liệu ứng dụng tĩnh có dấu |
SW1 |
Status Byte One |
Byte trạng thái 1 |
SW2 |
Status Byte Two |
Byte trạng thái 2 |
TAC |
Terminal Action Code(s) (Default, Denial, Online) |
Mã hành động thiết bị đầu cuối (Mặc định, Từ chối, Trực tuyến) |
TC |
Transaction Certificate |
Chứng chỉ giao dịch |
TLV |
Tag-Length-Value |
Tag-Length-Value |
TSI |
Transaction Status Information |
Thông tin tình trạng giao dịch |
TVR |
Terminal Verification Results |
Kết quả xác minh thiết bị đầu cuối |
Txn |
Transaction |
Giao dịch |
var. |
Variable |
Giá trị |
VLP |
Visa Low-Value Payment |
Thanh toán giá trị thấp Visa |
Y |
Yes |
Có |
YYMM |
year, month |
năm, tháng |
YYMMDD |
year, month, day |
năm, tháng, ngày |
‘0’ đến ‘9’ và ‘A’ đến ‘F’
16 kí tự thập lục phân
‘Tên bit’
bit được xác định bởi “tên bit” trong phần tử dữ liệu
xb, xxb
giá trị nhị phân
xx
bất kỳ giá trị nào
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A được gán giá trị của B
A = B
Giá trị của A tương đương với giá trị của B
AND
lệnh logic AND
OR
lệnh logic OR
X Å Y
Ký hiệu ‘Å’ cho biết so sánh từng bit tuyển loại trừ (exclusive-OR, Điều 3.44) và được định nghĩa như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[bx]
Bit x của phần tử dữ liệu đã tham chiếu
[x]
Byte x của phần tử dữ liệu đã tham chiếu
[x][by]
Bit y của byte x của phần tử dữ liệu đã tham chiếu
A / n
phép chia số nguyên của A với n, tại đó số nguyên đơn nhất d thì sẽ tồn tại một số nguyên r, 0 ≤ r < n, sao cho:
A = dn + r
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phép nhân x với y
C := (A || B)
Phép nối n bit A với m bit B tại đó có C = 2m A + B.
Phần tử x
biểu diễn phần tử x của phần tử dữ liệu (ví dụ Thanh tổng X có thể là Thanh tổng 1 hoặc Thanh tổng 2)
trái nhất
Áp dụng cho một chuỗi (sequence) bit, byte hoặc số được sử dụng trong trao đổi với thuật ngữ “nhiều ý nghĩa nhất”.
Nếu C = (A || B) như bên trên, thì A là n bit trái nhất của C.
phải nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu C = (A || B) như bên trên, thì B là m bit phải nhất của C.
Y/N
Có/Không
Req. x.x:
Các yêu cầu đối với CPA được chỉ ra và đánh số hiệu in đậm và các hành động được yêu cầu sẽ viết nghiêng để phân biệt với phần giải thích của hành động ứng dụng.
Ví dụ:
Req x.x:
Nếu thử nghiệm thành công, thiết lập giá trị bit là 1b.
4.3 Quy ước định dạng phần tử dữ liệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
các phần tử dữ liệu chữ cái có chứa một ký tự đơn theo byte. Các ký tự được phép chỉ là chữ cái (từ a đến z và A đến Z, viết hoa và viết thường)
an
các phần tử dữ liệu chữ và số bao gồm một ký tự đơn theo byte. Các ký tự được phép là các chữ cái (từ a đến z và A đến Z, viết hoa và viết thường) và số (từ 0 đến 9)
ans
phần tử dữ liệu chữ cái đặc biệt bao gồm một ký tự đơn theo byte. Các ký tự được phép và chúng mã hóa như trong bảng Tập Ký tự Chung trong EMV Quyển 4, phụ lục B.
Có một ngoại lệ: các ký tự được phép cho Tên Ưu tiên ứng dụng không phải là các ký tự kiểm soát được định nghĩa trong ISO/IEC 8859 đã thiết kế trong Bảng chỉ mục Mã Bên phát hành tuân theo Tên Ưu tiên ứng dụng
b
Các phần tử dữ liệu bao gồm hoặc các chữ số nhị phân không dấu hoặc tổ hợp bit mà được xác định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 11198 này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ tổ hợp bit: Danh sách đối tượng dữ liệu tùy chọn quy trình xử lý (PDOL) được định nghĩa là “b” với định dạng như trong EMV Quyển 3, điều 5.4.
cn
Các phần tử dữ liệu dạng số đã nén bao gồm hai chữ số (có giá trị trong giải “0-9” dạng HEX) theo byte. Các phần tử dữ liệu này được căn trái và bù thêm một dãy thập lục phân “F”.
VÍ DỤ: Số Tài khoản Chính (PAN) cho ứng dụng được định nghĩa là “cn” với chiều dài lên tới 10 byte. Một giá trị trong 1234567890123 có thể được lưu trữ trong PAN cho ứng dụng dưới dạng HEX là “12 34 56 78 90 12 3F FF” với chiều dài là 8
n
Các phần tử dữ liệu dạng số bao gồm hai chữ số (có giá trị nằm trong dải “0-9” dạng HEX) theo byte. Các chữ số này được căn phải và bù thêm với các số 0 thập lục phân. Các tài liệu đặc tả khác thỉnh thoảng tham chiếu tới định dạng dữ liệu này như là kiểu Thập phân mã hóa nhị phân (“BCD”) hoặc gói không dấu.
VÍ DỤ: Số lượng, đã chuẩn chi (số) được định nghĩa là “n 12” với chiều dài là sáu byte. Một giá trị là 12345 được lưu tại Số lượng, đã chuẩn chi (số) dạng HEX là “00 00 00 01 23 45”
var
Các phần tử dữ liệu biến thiên với chiều dài biến thiên và có thể chứa bất kỳ tổ hợp bit nào. Thông tin bổ sung trong các dạng phần tử dữ liệu biến thiên cụ thể có thể tồn tại ở bất cứ đâu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11198 này sử dụng các biểu tượng sau trong các biểu đồ luồng và trong các sơ đồ.
bước (quy trình) xử lý
bước (quy trình) xử lý con
quyết định
Kết nối hết trang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gửi hồi đáp đến thiết bị đầu cuối
Ngoài phạm vi
Quy trình xử lý đã định trước (tiếp tục /kết nối hết trang)
tham chiếu đến số điều của tài liệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử dữ liệu
Phần tử dữ liệu lôgic
Tập các phần tử dữ liệu logic
Bắt đầu và Kết thúc của một Vòng lặp Mã Vòng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đầu cuối biểu đồ luồng
Trong bộ tiêu chuẩn TCVN 11198 này sử dụng một số thuật ngữ mang ý nghĩa dành riêng trong phạm vi áp dụng.
Độc quyền
“Độc quyền” chỉ ra các khái niệm không được định nghĩa trong bộ tiêu chuẩn này và/hoặc nằm ngoài phạm vi của bộ tiêu chuẩn này.
Bắt buộc/Yêu cầu/Khuyến nghị/Tùy chọn
Một mục tiêu của CPA là định nghĩa một tập lõi các chức năng mà phải có đối với bên phát hành trong mọi công việc triển khai CPA. Các yêu cầu tối thiểu và tùy chọn của bên phát hành liên quan đến các hạng mục bắt buộc của EMV và CCD trong phần bổ sung yêu cầu xác định các hệ thống thanh toán phải có đối với tất cả bên phát hành.
Tất cả các chức năng khác là tùy chọn và không được yêu cầu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các chức năng này là tùy chọn với bên cung cấp ứng dụng để triển khai được gọi là tùy chọn- triển khai, và chức năng này có đặc tính là tính tùy chọn-triển khai. Nếu đã triển khai, việc bên phát hành lựa chọn khi nào sử dụng chức năng đó;
• Các chức năng là tùy chọn đối với bên Phát hành được gọi là tùy chọn-bên phát hành và chức năng này có đặc tính là tính tùy chọn-bên phát hành.
Các thuật ngữ sau đây được sử dụng để chỉ ra các khác biệt này.
Bảng 1 - Thuật ngữ cho chức năng được yêu cầu và tùy chọn
bắt buộc
được yêu cầu
phải
tùy chọn-bên phát hành
yêu cầu tối thiểu đối với CPA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chức năng được khuyến nghị
tùy chọn
có thể
tùy chọn-triển khai
các chức năng và phần tử dữ liệu chọn lọc
Các thị trường có thể tùy chỉnh các ứng dụng thẻ của họ cao hơn các nhu cầu tối thiểu thông qua chấp nhận các chức năng tùy chọn và thông qua quy trình xử lý độc quyền. Quy trình xử lý độc quyền, tuy nhiên, không được đối lập với khả năng tương tác toàn cầu.
Thẻ/Mạch tích hợp
Theo thông thường, thuật ngữ “thẻ” được sử dụng để mô tả các chức năng được thực hiện bởi ứng dụng CPA trên thẻ. Khi cần thiết phân biệt bản thân thẻ chip đó và các tính năng thẻ khác như dải từ, thì thuật ngữ “mạch tích hợp” được sử dụng.
6 Các quy trình xử lý chức năng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để dễ dàng sử dụng, từng điều quy trình xử lý chức năng được cấu trúc như sau:
• Mục đích - Định nghĩa chức năng của quy trình;
• Trình tự thực hiện - Vạch ra quy trình ưu tiên cần thêm vào trong các hành động đã biết trước đó liên quan đến chức năng này, và các chuỗi xử lý nhỏ cần thêm vào trong các hành động đã biết tại tương lai có liên quan đến chức năng này;
• Dữ liệu thẻ - Cung cấp một mô tả ngắn gọn về dữ liệu trong thẻ hỗ trợ chức năng;
• Quy trình xử lý lệnh - Cung cấp một mô tả ngắn gọn về các lệnh được sử dụng để hỗ trợ chức năng và chức năng của quy trình chức năng. Nếu có một số lệnh hoặc chức năng này bên trong một quy trình, thì chúng phải được liệt kê riêng rẽ;
• Biểu đồ luồng chức năng - Tại đây cung cấp một luồng mẫu để minh họa cách thức mà một chức năng được triển khai;
CHÚ THÍCH: Các biểu đồ luồng thể hiện quy trình xử lý và có thể không bao gồm tất cả các bước phải thực hiện. Cho phép cả các luồng xử lý khác nhưng có cùng kết quả;
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] EMV Book 2, EMV Integrated Circuit Card Specifications for Payment Systems, version 4.1, Book 2, Security and Key Management, May 2004 (EMV Quyển 2).
[3] EMV CPS, EMV Card Personalization Specification, version 1.0, June 2003.;
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Thuật ngữ viết tắt
4.2 Ký hiệu
4.3 Quy ước định dạng phần tử dữ liệu
4.4 Biểu tượng
5 Giải thích thuật ngữ
6 Các quy trình xử lý chức năng
Thư mục tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11198-1:2015 về Thẻ mạch tích hợp EMV cho hệ thống thanh toán - Đặc tả ứng dụng thanh toán chung - Phần 1: Tổng quát
Số hiệu: | TCVN11198-1:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11198-1:2015 về Thẻ mạch tích hợp EMV cho hệ thống thanh toán - Đặc tả ứng dụng thanh toán chung - Phần 1: Tổng quát
Chưa có Video