Dung tích danh định |
Khoảng chia độ nhỏ nhất trên thang đo |
Vạch chia độ thấp nhất tại |
Đường kính ngoài |
Độ dày thành nhỏ nhất |
Thời gian xả |
||
min. |
max. |
||||||
ml |
ml |
ml |
mm |
mm |
s |
||
0,5 |
0,01 |
0,4 |
4,5 đến 4,8 |
0,8 |
0,5 |
3,0 |
|
1 |
0,01 |
0,9 |
4,5 đến 5,0 |
0,8 |
0,5 |
3,0 |
|
1 |
0,1 |
0,9 |
4,5 đến 5,0 |
0,8 |
0,5 |
3,0 |
|
2 |
0,01 |
1,8 |
5,4 đến 6,7 |
0,9 |
0,5 |
4,0 |
|
2 |
0,1 |
1,8 |
5,4 đến 6,7 |
0,9 |
0,5 |
4,0 |
|
5 |
0,1 |
4,0 |
7,6 đến 10,0 |
0,9 |
0,5 |
7,0 |
|
10 |
0,1 |
9,0 |
9,5 đến 11,7 |
0,9 |
0,5 |
8,0 |
|
6. Kết cấu
6.1. Vật liệu
Pipet phải được làm bằng chất dẻo trong suốt có tính chất vật lý và hóa học phù hợp với mục đích sử dụng. Vật liệu chất dẻo hoặc ký hiệu vật liệu theo ISO 1043-1 phải được ghi nhãn trên mỗi pipet.
6.2. Chia độ và đánh số
Pipet phải được chia độ theo ISO 8417, và được đánh số phù hợp. Việc chia độ và đánh số phải bền trong thời gian pipet được sử dụng.
Pipet phải được chia độ bắt đầu từ trên đỉnh, từ "0" xuống đến vạch chia độ thấp nhất theo Bảng 1. Khoảng cách từ đỉnh đến vạch "0" của pipet phải ít nhất là 90 mm đối với pipet có ống hút rời và ít nhất là 75 mm đối với pipet không có ống hút.
6.3. Thiết kế
6.3.1. Pipet phải thẳng. Tiết diện ngang theo mặt phẳng vuông góc với trục đứng của pipet phải là hình tròn.
6.3.2. Điểm dưới cùng của pipet phải ở đầu vòi xả, được làm côn đều, trơn nhẵn, có chiều dài từ 10 mm đến 65 mm và không bị thắt đột ngột tại lỗ xả để có thể tạo ra dòng chảy rối. Đầu vòi phải vuông góc với trục dọc của pipet.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Kích thước của ống hút không bắt buộc
Chiều dài
Đường kính
trong
ngoài
mm
mm
mm
20 đến 28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 đến 9
Đường kính được đo tại đầu mở của phần loe.
6.4. Chất lượng chế tạo
Pipet phải không có khuyết tật nhìn thấy được có thể làm ảnh hưởng tới tính năng sử dụng, ví dụ vật lạ hoặc vết sứt mẻ ảnh hưởng đến lỗ.
6.5. Mã màu
Pipet có thể được mã hóa màu để biểu thị dung tích danh định. Nếu có mã màu, thì phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 11083 (ISO 1769).
7. Yêu cầu về thể tích
Khi thử theo Điều 9, độ chính xác và độ lặp lại phải nằm trong các giới hạn được công bố bởi nhà sản xuất.
8. Xác định dung tích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1. Mặt cong phải được điều chỉnh sao cho mặt phẳng của mép trên vạch chia độ tiếp tuyến theo phương nằm ngang với điểm thấp nhất của mặt cong khi quan sát trong cùng mặt phẳng.
8.1.2. Để có thể quan sát được điểm thấp nhất của mặt cong, đặt một vật liệu có màu tối ngay bên dưới và phía sau mặt cong. Điều này làm cho hình dạng của mặt cong tối đi và sẽ nhìn được rõ khi có ánh sáng.
8.2. Dung tích
Dung tích tương ứng với vạch chia độ bất kỳ được xác định là thể tích của nước tại 20 °C, tính bằng mililít, được xả bởi pipet tại 20 °C, khi xả từ vạch "0" đến vạch chia độ, dòng chảy không bị hạn chế cho đến khi kết thúc việc điều chỉnh mặt cong tại vạch chia độ, và không cho phép thời gian để chảy hết chất lỏng bám dính vào thành trước khi kết thúc việc điều chỉnh.
CHÚ THÍCH Thể tích xả là phần bù của chỉ thị trong tổng dung tích; nghĩa là, nếu chỉ thị trên pipet 10 ml là 4 ml, thể tích xả sẽ là 6 ml.
Ngoại trừ những nơi chấp nhận nhiệt độ chuẩn là 27 °C, nhiệt độ này sẽ thay thế cho nhiệt độ 20 °C.
Giữ pipet đã được làm sạch, nạp nước cất đến trên vạch "0" vài mililít ở vị trí thẳng đứng. Điều chỉnh mặt cong hạ xuống đến vạch chia độ. Loại bỏ giọt chất lỏng còn bám dính vào đầu vòi xả của pipet bằng cách khẽ chạm bề mặt của bình thủy tinh vào đầu vòi xả.
Xả nước vào trong bình thủy tinh khác được đặt hơi nghiêng sao cho đầu của vòi xả tiếp xúc với mặt trong của bình, nhưng không di chuyển trong suốt thời gian xả.
Để kết thúc việc xả, quan sát thời gian chờ khoảng 3 s trước khi loại bỏ giọt chất lỏng cuối cùng bằng cách thổi và sau đó lấy pipet ra khỏi bình hứng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Xác định độ chính xác và độ lặp lại
Độ chính xác và độ lặp lại của thể tích phải được xác định cho một pipet hoặc cho tối thiểu 30 pipet theo 9.1 hoặc 9.2.
9.1. Độ lệch dung tích (của một pipet)
Độ chính xác đối với một pipet được tính theo công thức sau:
Độ lệch dung tích % =
trong đó
V1 là dung tích tại nhiệt độ chuẩn
V0 là dung tích danh định của pipet.
9.2. Độ lệch dung tích (của nhiều pipet)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Độ lặp lại % =
trong đó
là thể tích trung bình của các mẫu tại nhiệt độ chuẩn;
V0 là dung tích danh định của pipet.
Hệ số biến thiên
CV % =
trong đó
V1 là thể tích các mẫu riêng lẻ tại nhiệt độ chuẩn;
là thể tích trung bình của các mẫu;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Ghi nhãn
10.1. Các thông tin dưới đây phải được ghi nhãn trên mỗi pipet
a) dung tích danh định;
b) ký hiệu "ml" hoặc "cm" để biểu thị đơn vị mà pipet được chia độ;
c) ký hiệu "20°C" để biểu thị nhiệt độ chuẩn; trong đó, khi nhiệt độ chuẩn là 27 °C, thì nhiệt độ này thay thế cho nhiệt độ 20 °C;
d) chữ "Ex" biểu thị pipet được kết cấu để xả dung tích danh định;
e) tên hoặc thương hiệu của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp;
f) dải rộng hoặc hai dải hẹp trên đỉnh pipet để chỉ ra rằng giọt cuối phải được thổi ra để xả hoàn toàn;
g) vật liệu chất dẻo hoặc ký hiệu vật liệu theo ISO 1043-1. Theo cách khác, thông tin này có thể được đưa ra trên đơn vị bao gói nhỏ nhất (xem 10.2) hoặc trong thông tin cho người sử dụng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tên và hoặc thương hiệu nhà sản xuất;
b) mô tả sản phẩm, ví dụ pipet huyết thanh dùng một lần, 5 ml;
c) yêu cầu đối với thể tích về độ chính xác và độ lặp lại;
d) số lượng pipet trong bao gói;
e) số lô hoặc ngày sản xuất;
f) số hiệu tiêu chuẩn này;
g) loại chất dẻo chế tạo pipet, bao gồm ký hiệu vật liệu theo ISO 1043-1.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] VIM: 1993, International vocabulary of basic and general terms in metrology.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11088:2015 (ISO 12771:1997) về Dụng cụ thí nghiệm bằng chất dẻo - Pipet huyết thanh dùng một lần
Số hiệu: | TCVN11088:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11088:2015 (ISO 12771:1997) về Dụng cụ thí nghiệm bằng chất dẻo - Pipet huyết thanh dùng một lần
Chưa có Video