Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Dung tích danh đnh

khoảng chia độ nh nht trên thang đo

Vạch chia độ thấp nhất tại

Đường kính ngoài1)

Độ dày thành nhỏ nhất

Thời gian xả

min.

max.

ml

ml

ml

mm

mm

s

s

0,1

0,01

0,09

3,5 đến 4

1

0,5

3

0,2

0,01

0,18

3,5 đến 4,5

1

0,5

3

0,5

0,01

0,45

4,25 đến 4,75

0,6

0,5

3

1

0,01

0,9

4,25 đến 4,75

0,6

0,5

5

1

0,1

0,9

4,25 đến 4,75

0,6

0,5

5

2

0,01

1,9

5 đến 6

0,6

0,5

5

5

0,1

4,5

7 đến 8,25

0,6

3

10

10

0,1

9

9,5 đến 11,25

0,6

4,5

15

CHÚ THÍCH 1) Phần được chia độ

6. Kết cấu

6.1. Vật liệu

Pipet phải được làm từ thủy tinh. Khi được th theo qui trình và phân loại theo TCVN 1046 (ISO 719), thy tinh phải phù hợp với các yêu cầu của HGB 3 hoặc tốt hơn.

Thủy tinh phải không có khuyết tật nhìn thấy được và không có ứng suất nội có thể làm giảm tính năng của pipet.

6.2. Chia độ và đánh số

Pipet phải được chia độ theo ISO 8417, và được đánh số phù hợp.

Việc chia độ và đánh số phải bền trong thời gian pipet được sử dụng.

Pipet phải được chia độ bắt đầu từ đnh, từ “0” xuống đến vạch chia độ thấp nhất theo Bảng 1. Khoảng cách từ đỉnh đến vạch “0” của pipet phải ít nhất là 90 mm.

6.3. Cht lượng chế tạo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.2. Pipet không đưc có vật lạ, xốp hoặc vết lõm, các khuyết tật ảnh hưởng đến lỗ và vết bn khi quan sát dưới ánh sáng bình thường trong phòng.

6.3.3. Điểm dưới cùng của pipet là đầu vòi x được côn đều, trơn nhẵn và không có chỗ thắt đột ngột tại lỗ xả có thể tạo ra dòng chảy ri.

Đầu của vòi xả phi được mài nhẵn vuông góc với trục, được vát nhẹ bên ngoài và đánh bóng bằng la.

Chiều dài của phần côn phải

- từ 10 mm đến 25 mm đối với dung tích đến 2 ml

- từ 15 mm đến 30 mm đối với dung tích 5ml và 10 ml.

6.3.4. Pipet 10 ml phải có đầu hút được mở dần đến đường kính ngoài từ 7 mm đến 9 mm và chiều dài toàn phần từ 15 mm đến 25 mm. Theo cách khác, đầu hút phải là đoạn của pipet 10 ml có đường kính không bị thu hẹp trong khoảng từ 15 mm đến 25 mm tính từ đnh có một chỗ thắt. Cả đầu hút kiểu mdần hoặc có chỗ thắt phải có kích thước phù hợp để nút được bằng vật liệu lọc. Tất c các đầu hút phải vuông góc với trục dọc của pipet và được đánh bóng bằng lửa.

7. Yêu cầu về thể tích

Khi thử theo Điều 9, độ chính xác và độ lặp lại phải nằm trong các giới hạn được công bố của nhà sn xuất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.1. Điều chỉnh mặt cong

8.1.1. Mặt cong phải được điều chỉnh sao cho mặt phẳng của mép trên vạch chia độ tiếp tuyến theo phương nằm ngang với điểm thấp nhất của mặt cong khi quan sát trong cùng mặt phẳng.

8.1.2. Để có th quan sát được điểm thấp nhất của mặt cong, đặt một vật liệu có màu tối ngay bên dưi và phía sau mặt cong. Điều này làm cho hình dạng của mặt cong tối đi và sẽ nhìn được rõ khi có ánh sáng.

8.2. Pipet xả

Dung tích tương ứng với vạch chia độ bất kỳ được xác định là thể tích của nước tại 20 °C, tính bằng mililít, được xả bi pipet tại 20 °C, khi xả từ vạch “0” đến vạch chia độ, dòng chy không bị hạn chế cho đến khi kết thúc điu chỉnh mặt cong tại vạch chia độ, và không cho phép thời gian để chảy hết chất lng bám dính vào thành trước khi kết thúc việc điều chỉnh.

CHÚ THÍCH Khi nhiệt độ chun được áp dụng là 27 °C, nhiệt độ này thay thế cho nhiệt độ 20 °C.

Giữ pipet đã được làm sạch, nạp nước ct đến trên vạch “0” vài milit ở vị trí thẳng đứng. Điều chỉnh mặt cong hạ xuống đến vạch chia độ. Loại bỏ giọt cht lỏng còn bám dính vào đầu vòi x của pipet bằng cách khẽ chạm bề mặt của bình thủy tinh vào đầu vòi xả.

Xả nước vào trong bình thủy tinh khác được đặt hơi nghiêng sao cho đầu của vòi xả tiếp xúc với mặt trong của bình, nhưng không di chuyển trong suốt thời gian x.

Trong trường hợp xả toàn bộ dung tích (đến vòi xả), để dòng chảy tự do; thực hiện theo trình tự tương tự nêu trên. Để đảm bảo việc xả đã kết thúc, quan sát thời gian chờ khoảng 3 s trước khi lấy pipet ra khỏi bình hứng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.3. Pipet thổi

Dung tích tương ứng với vạch chia độ bất kỳ được định nghĩa là thể tích của nước tại 20 °C, tính bằng mililít, được xả bi pipet tại 20 °C, khi xả từ vạch chia độ đến vòi xả, dòng chảy không bị hạn chế cho đến khi đm bảo là mặt cong nằm trong vòi xả, nhưng việc xả được kết thúc bi việc loại bỏ giọt chất lng cuối cùng bằng cách thổi.

CHÚ THÍCH

1 n lưu ý rằng, th tích xả là phần bù của ch thị; nghĩa là, nếu ch thị trên pipet 10 ml là 4 ml, th tích xả sẽ là 6 ml.

2 Ngoại trừ những nơi áp dụng nhiệt độ chun là 27 °C, nhiệt độ này s thay thế cho nhiệt độ 20 °C.

Giữ pipet đã được làm sạch, nạp nước ct đến trên vạch “0” vài mililít ở v trí thẳng đứng. Điều chnh mặt cong hạ xuống đến vạch chia độ. Loại bỏ giọt chất lỏng còn bám nh vào đầu vòi xả của pipet bằng cách khẽ chạm bề mt của bình thủy tinh vào đầu vòi xả.

Xả nước vào trong bình thy tinh khác được đặt hơi nghiêng sao cho đầu của vòi xả tiếp xúc với mặt trong của bình, nhưng không di chuyển trong suốt thời gian xả.

Đ kết thúc việc xả, quan sát thời gian chờ khoảng 3 s trước khi loại bỏ giọt chất lỏng cuối cùng bng cách thổi và sau đó ly pipet ra khi bình hứng.

CHÚ THÍCH Theo lý thuyết, thời gian chờ qui định là 3 s. Trong sử dụng, không nht thiết phải tuân thủ chặt chẽ thời gian này; thời gian chờ phải đủ để chc chắn là mặt cong đã nằm trong vòi x trước khi thổi ra khỏi pipet.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ chính xác và độ lặp lại của th tích phi được xác định cho một pipet riêng lẻ hoặc tối thiểu 30 pipet như sau

9.1. Độ lệch dung tích (của một pipet)

Độ lệch dung tích của một pipet được tính như sau:

Độ lệch dung tích

Trong đó

v0 là dung tích danh định của pipet.

V1 là dung tích tại nhiệt độ chuẩn.

9.2. Độ lệch dung tích (của nhiều pipet)

Độ lệch thể tích của tối thiểu 30 pipet được tính theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó

 là giá trị trung bình của thể tích các mẫu tại nhiệt độ chuẩn;

V0 là dung tích danh định của pipet.

b) Hệ số biến thiên

Trong đó

 là giá trị trung bình của thể tích các mu;

V1 là thể tích của mẫu cụ thể tại nhiệt độ chuẩn;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Ký hiệu và ghi nhãn

10.1. Ký hiệu

10.1.1. Mỗi bao gói của pipet phải được ghi nhãn rõ ràng với các thông tin sau:

a) tên và/hoặc thương hiệu nhà sản xuất;

b) mô tả sản phẩm, ví dụ pipet huyết thanh dùng một ln 5 ml;

c) yêu cầu đối với thể tích về độ chính xác và độ lặp lại;

d) s lượng pipet trong bao gói;

e) số lô hoặc ngày sản xuất;

f) số hiệu tiêu chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.2. Mã màu

Mã màu, nếu có, phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 11083 (ISO 1769).

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11087:2015 (ISO 7713:1985) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet huyết thanh dùng một lần

Số hiệu: TCVN11087:2015
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11087:2015 (ISO 7713:1985) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet huyết thanh dùng một lần

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…