Ac |
số chấp nhận, thể hiện số cá thể không phù hợp lớn nhất tìm được trong mẫu cho phép chấp nhận lô, như nêu trong phương án lấy mẫu |
d |
số cá thể không phù hợp quan trắc được |
di |
số cá thể không phù hợp tìm được trong mẫu lấy từ lô thứ i |
LQL |
mức chất lượng giới hạn, tính bằng số cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể (tức là mức chất lượng thực tế của lô tương ứng với xác suất chấp nhận lô là 21 % hoặc nhỏ hơn đối với phương án lấy mẫu được sử dụng) |
Lp |
giới hạn dưới của mức chất lượng quá trình được đánh giá đối với một LQL và Ac đã cho dùng để lựa chọn phương án từ Bảng 1 |
CHÚ THÍCH 1: LP là mức chất lượng thực tế thấp nhất của lô, mà với mức này xác suất chấp nhận lô là 90 % hoặc cao hơn đối với phương án lấy mẫu có số chấp nhận đã cho, nhưng nhỏ hơn 90 % đối với phương án lấy mẫu có số chấp nhận nhỏ hơn gần nhất đối với cùng LQL đó.
m
tổng số lô được kiểm tra
n
số cá thể được lấy mẫu từ lô
ni
số cá thể được lấy mẫu từ lô thứ i
p
mức chất lượng tính bằng tỷ lệ cá thể không phù hợp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ước lượng của p
pM
mức chất lượng tính bằng số cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể, pM = p x 106
ước lượng của pM
P1,M
mức chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất tính bằng số cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể (tức là mức chất lượng ứng với xác suất bác bỏ lô là 5 %)
P2,M
mức chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng tính bằng số cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể (tức là mức chất lượng ứng với xác suất chấp nhận lô là 10 %)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giới hạn trên của mức chất lượng quá trình được đánh giá đối với một LQL và Ac đã cho dùng để lựa chọn phương án từ Bảng 1
CHÚ THÍCH 2: UP là mức chất lượng thực tế cao nhất của lô, mà với mức này xác suất chấp nhận lô là 90 % hoặc cao hơn đối với phương án lấy mẫu được sử dụng.
4.1. Mục tiêu
Tiêu chuẩn này có hai mục tiêu: đánh giá chất lượng sản phẩm và lấy mẫu chấp nhận lô khi chất lượng cao, như được chỉ ra trong thực tế là thường được biểu thị bằng số cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể.
4.2. Đánh giá chất lượng sản phẩm
Giả định rằng sản phẩm đã trải qua quy trình sản xuất, kiểm tra, thử nghiệm và chấp nhận cuối cùng, bao gồm cả quy trình loại bỏ lô không đại diện.
Nếu lấy mẫu từ một loạt các lô liên tiếp, áp dụng quy trình đánh giá trong tiêu chuẩn này khi
a) quá trình sản xuất trong trạng thái kiểm soát thống kê, và
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Lấy mẫu chấp nhận lô
Quy trình lấy mẫu được đưa ra để kiểm tra xác nhận rằng chất lượng không kém mức chất lượng giới hạn (LQL). Sử dụng ước lượng mức chất lượng quá trình theo số cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể, dựa trên dữ liệu trước đó, để chọn phương án lấy mẫu thích hợp. Được phép ước định (chứ không ước lượng) mức chất lượng quá trình khi xác định phương án lấy mẫu cho một vài lô đầu tiên trong loạt hoặc cho các lô riêng lẻ, trừ khi và cho đến khi có đủ dữ liệu để đưa ra ước lượng hợp lý. Nên bắt đầu việc ước lượng mức chất lượng quá trình khi tổng số cá thể đã được kiểm tra (cá thể đánh giá và/hoặc chấp nhận lô) từ một hoặc nhiều lô liên tiếp đạt 400 trở lên; nếu không, tiếp tục giả định mức chất lượng quá trình (xem 6.1). Các phương án lấy mẫu trong tiêu chuẩn này được xác định theo LQL và mức chất lượng quá trình được ước lượng (hoặc ước định).
Nhà cung ứng được khuyến khích không chỉ duy trì các quá trình ở trạng thái kiểm soát thống kê mà còn sử dụng các kỹ thuật cải tiến liên tục để nâng cao chất lượng sản phẩm của mình. Khi mức chất lượng cải thiện, nhà cung ứng có thể được lợi từ quy định của tiêu chuẩn này đối với việc giảm cỡ mẫu chấp nhận.
Có thể sử dụng các quy trình lấy mẫu chấp nhận trong tiêu chuẩn này khi quá trình có mức chất lượng không phù hợp thực sự lên đến 37 606 cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể. Tuy nhiên, việc chọn LQL nhỏ có thể dẫn đến cỡ mẫu lớn quá mức (xem Bảng 1). Đối với LQL lớn, các phương án lấy mẫu hiện có trong các tiêu chuẩn khác [ví dụ như TCVN 7790-1 (2859-1)] có thể thích hợp hơn tùy theo yêu cầu của người sử dụng.
5. Ước lượng mức chất lượng theo số cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể
5.1. Điều kiện tiên quyết
Người sử dụng tiêu chuẩn này cần xác nhận là thỏa mãn tất cả các điều kiện sau đây đối với sản phẩm có mức chất lượng được báo cáo:
a) các quá trình thỏa mãn các giả định ở 4.2;
b) kiểm tra lấy mẫu định tính đối với các đặc trưng báo cáo được thực hiện đối với sản phẩm được sản xuất hoàn chỉnh;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Nguồn dữ liệu
Ước lượng của mức chất lượng quá trình được dựa trên
a) kết quả trước đó về mẫu đánh giá được lấy ngẫu nhiên từ tổng thể, và/hoặc
b) dữ liệu chấp nhận lô trước đó.
Dữ liệu về các lô không đạt quy trình chấp nhận lô, cho dù là dữ liệu mẫu trong đánh giá hay dữ liệu chấp nhận lô, chỉ có thể được loại khỏi tính toán khi đáp ứng các điều kiện của Phụ lục A. Lô sản phẩm kiểm tra không đáp ứng chuẩn mực chấp nhận được giả định phải kiểm tra 100 % và loại khỏi lô tất cả các cá thể không phù hợp, hoặc không được xem xét chuyển giao và loại bỏ.
5.3. Ước lượng mức chất lượng quá trình pM
Thực hiện như dưới đây.
a) Khi có sẵn kết quả mẫu từ một lô đơn duy nhất, từ đó d cá thể không phù hợp được tìm thấy trong mẫu cỡ n, pM được ước lượng bằng cách sử dụng công thức
(1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi có sẵn kết quả mẫu từ một loạt lô, Công thức (1) được sửa đổi để tính đến bằng chứng từ nhiều hơn một lô. Trong trường hợp này, mức chất lượng quá trình tính bằng số cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể được ước lượng bằng cách sử dụng công thức
(2)
trong đó
là tổng số cá thể không phù hợp tìm được trong m lô;
là tổng cỡ mẫu lấy từ m lô.
5.4. Yêu cầu và hướng dẫn lấy mẫu
Các yêu cầu và hướng dẫn như nêu dưới đây.
a) Cỡ mẫu n và số cá thể không phù hợp quan trắc được d, được xác định khi thực hiện việc đánh giá hoặc chấp nhận lô trước khi lô được chuyển đến khách hàng. Các cá thể phải được chọn ngẫu nhiên.
b) Tất cả các bằng chứng về mẫu từ lô 1 đến lô m phải được tính, ngoại trừ những gì được nêu trong 5.1, 5.2, 5.4 d) và 5.6.4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Mặc dù nhiều lô được lấy trung bình thường có lợi, nhưng khi xảy ra thay đổi quá trình, được phép loại bỏ càng nhiều dữ liệu cũ đến chừng nào nhà cung ứng còn thấy thích hợp [xem 5.6.4 b)].
5.5. Ví dụ về ước lượng mức chất lượng
5.5.1. Ví dụ về một nguồn dữ liệu
Giả định rằng tìm thấy tám cá thể không phù hợp trong mẫu gồm tổng số 100 000 cá thể. Cần ước lượng mức chất lượng quá trình. Từ Công thức (1):
cá thể trên một triệu cá thể
5.5.2. Ví dụ về nhiều nguồn dữ liệu
Dữ liệu mẫu đã cho từ m = 5 lô như dưới đây.
i
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
di
0
1
0
0
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
1 500
1 000
1 500
1 500
khi đó
cá thể trên một triệu cá thể.
5.6. Báo cáo kết quả
5.6.1. Báo cáo tỷ lệ không phù hợp theo số cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2. Thời gian tích lũy dữ liệu
Nhà cung ứng được khuyến khích duy trì càng nhiều dữ liệu càng tốt tới chừng nào thích hợp cho việc ước lượng mức chất lượng quá trình. Khoảng thời gian tích lũy dữ liệu để ước lượng mức chất lượng quá trình do nhà sản xuất xác định nhưng không được quá hai năm. Khi công bố mức chất lượng quá trình được ước lượng, nhà sản xuất phải công bố khoảng thời gian tích lũy dữ liệu.
5.6.3. Báo cáo yêu cầu về mức chất lượng ước lượng
Khách hàng có thể yêu cầu báo cáo định kỳ về mức chất lượng được ước lượng, bao gồm cả các kết quả lấy mẫu riêng lẻ. Cần báo cáo nội dung sau:
a) tổng số cá thể được kiểm tra;
b) tổng số cá thể không phù hợp tìm thấy.
5.6.4. Tình huống loại bỏ dữ liệu
Người sử dụng tiêu chuẩn này có thể loại trừ dữ liệu khỏi ước lượng mức chất lượng quá trình khi
a) kết quả kiểm tra lô hiện hành thỏa mãn Phụ lục A, tức là có bằng chứng chắc chắn rằng quá trình tạo ra lô không đại diện (giá trị bất thường, lạc) khi so với các lô do quá trình này tạo ra trước đó,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) quá trình bị gián đoạn trong một khoảng thời gian có thể làm thay đổi mức chất lượng quá trình, trong trường hợp đó có thể loại bỏ tất cả các dữ liệu trước đây,
d) dữ liệu có từ lâu hơn hai năm.
6. Yêu cầu và quy trình lấy mẫu chấp nhận lô
6.1. Tổng quan
Khi có sẵn đánh giá khách quan mức chất lượng quá trình hiện tại, như ước lượng mới có, có thể sử dụng các quy định của tiêu chuẩn này để kiểm tra xác nhận rằng mức chất lượng của một lô cụ thể không vượt quá LQL.
Khi không được khuyến nghị ước lượng mức chất lượng p của quá trình, vì không đủ dữ liệu mẫu trước đó (xem 4.3), có thể sử dụng mức chất lượng quá trình ước định thay vì chọn một phương án lấy mẫu phù hợp của tiêu chuẩn này. Khi ước định mức chất lượng, khuyến khích người sử dụng xem xét các xác suất chấp nhận lô nêu trong Bảng 1 đối với phương án lấy mẫu tương ứng. Đối với mỗi LQL, mức chất lượng ước định càng cao thì xác suất chấp nhận lô có chất lượng thực tế bằng LQL càng cao. Ngược lại, mức chất lượng ước định càng kém thì xác suất chấp nhận lô có chất lượng thực tế bằng LQL càng thấp, nhưng với chi phí cho cỡ mẫu lớn hơn. Người sử dụng nên ước định mức chất lượng dựa trên yêu cầu sử dụng thực tế chứ không dựa vào việc “khen thưởng” hay “trừng phạt” nhà sản xuất có cỡ mẫu nhỏ hơn hoặc lớn hơn. Giá trị ước định này cũng có thể dựa trên hiểu biết về mức chất lượng của các sản phẩm tương tự được sản xuất theo cách thức tương tự.
Đối với kiểm tra lô, Bảng 1 đưa ra các phương án lấy mẫu một lần định tính xác định bằng LQL và bằng dãy bao gồm các mức chất lượng quá trình ước lượng hoặc ước định tính theo số cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể. Các phương án lấy mẫu này có các tính chất sau đây:
a) cỡ mẫu hài hòa với cỡ mẫu nêu trong TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), ngoại trừ việc chúng nhiều gấp đôi và mở rộng thêm;
b) khi mức chất lượng thực tế của lô bằng LQL, xác suất chấp nhận lô không vượt quá 21 %; và
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi phương án lấy mẫu được liệt kê, Bảng 1 đưa ra thông tin bổ sung sau đây:
d) mức chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất (P1,M), nghĩa là mức chất lượng thực tế của lô ứng với nó có xác suất không chấp nhận lô là 5 %;
e) mức chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (P2,M), nghĩa là mức chất lượng thực tế của lô ứng với nó có xác suất chấp nhận lô là 10 %;
f) xác suất chấp nhận lô cụ thể khi mức chất lượng thực tế của lô bằng LQL
6.2. Yêu cầu và hướng dẫn
Lấy mẫu chấp nhận lô phải ở giai đoạn sản phẩm hoàn chỉnh.
Khi đánh giá mức chất lượng của quá trình, người sử dụng tiêu chuẩn này cần nhận biết các vấn đề dưới đây.
a) Để xác định số cá thể không phù hợp trong mẫu, toàn bộ mẫu phải được kiểm tra ngay cả khi số chấp nhận của phương án lấy mẫu và/hoặc giá trị ngưỡng tương ứng từ Bảng 1 đã bị vượt quá.
b) Mặc dù thường có lợi nếu lấy trung bình càng nhiều lô càng tốt trong trung bình quá trình được đánh giá (xem 5.6.2) nhưng được phép loại bỏ càng nhiều dữ liệu cũ chừng nào nhà cung ứng còn thấy thích hợp (xem 5.6.4).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình được nêu như dưới đây.
a) Ước lượng mức chất lượng quá trình từ dữ liệu trước đó theo Điều 5, hoặc ước định mức chất lượng “quá trình” theo 6.1.
b) Chọn LQL mong muốn theo 6.1.
c) Xác định cỡ mẫu n và số chấp nhận Ac bằng cách nhận biết khoảng (LP, UP) trong Bảng 1 mà đối với chúng mức chất lượng quá trình được ước lượng (hoặc ước định) nằm trong khoảng đối với LQL đó.
Nếu mức chất lượng quá trình ước lượng (hoặc ước định) không nằm trong khoảng (LP, UP) đã cho đối với LQL đó, thì sử dụng phương án lấy mẫu có Ac = 7. Khi so sánh với các phương án lấy mẫu đã cho khác, phương án này sẽ cung cấp mức bảo vệ người tiêu dùng cao nhất đối với việc chấp nhận lô có mức chất lượng thực tế vượt quá LQL [xem Bảng 1 cùng với ví dụ nêu trong 6.4.2 khi mức chất lượng không nằm trong khoảng (LP, UP) đã cho].
d) Chọn ngẫu nhiên từ lô một mẫu cỡ n và kiểm tra từng cá thể trong mẫu để xác định số cá thể không phù hợp.
Nếu số cá thể không phù hợp trong mẫu nhỏ hơn hoặc bằng Ac thì mẫu đưa ra bằng chứng là số cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể không vượt quá LQL, và lô được coi là được chấp nhận.
Nếu Ac bị vượt quá thì mẫu không chứng tỏ được chất lượng tốt hơn LQL và lô được coi là không được chấp nhận.
6.4. Minh họa việc sử dụng Bảng 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giả định mức chất lượng quá trình được ước lượng (hoặc ước định) là 575 cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể và LQL được chọn là 6 500 cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể. Đối với LQL này, 575 nằm trong khoảng (LP, UP) là (422, 1 064). Phương án lấy mẫu được chỉ ra là n = 500, Ac = 1. Kiểm tra 500 cá thể tìm được ba cá thể không phù hợp. Vì ba lớn hơn Ac = 1 nên mẫu không chứng tỏ được chất lượng tốt hơn LQL là 6 500, và lô không được chấp nhận.
CHÚ THÍCH: Từ Bảng 1, phương án lấy mẫu n = 500, Ac = 1 có các tính chất dưới đây. Khi số cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể trong toàn bộ lô bằng:
a) 1 064 (nghĩa là UP) hoặc ít hơn, xác suất chấp nhận lô là 90 % hoặc cao hơn;
b) 711 (nghĩa là P1,M), xác suất chấp nhận lô xấp xỉ 95 %;
c) 7 757 (nghĩa là P2,M), xác suất chấp nhận lô xấp xỉ 10 %;
d) 6 500 (nghĩa là LQL), xác suất chấp nhận lô xấp xỉ 16,4 %.
6.4.2. Mức chất lượng quá trình được đánh giá không nằm trong khoảng đã cho đối với LQL đã chọn
Giả định mức chất lượng quá trình được ước lượng (hoặc ước định) là 1 250 cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể và LQL mong muốn là 2 500. Đối với LQL này, 1 250 không nằm trong khoảng (LP, UP) vì giá trị lớn nhất của UP đã cho là 931. Theo khuyến nghị ở 6.3 c), phương án lấy mẫu n = 5 000, Ac = 7 được chọn.
Kiểm tra 5 000 cá thể tìm được sáu cá thể không phù hợp, thấp hơn số chấp nhận Ac = 7. Do đó, mẫu đưa ra bằng chứng là LQL không bị vượt quá và lô được chấp nhận.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 931 (nghĩa là UP) hoặc ít hơn, xác suất chấp nhận lô là 90 % hoặc cao hơn [ở mức chất lượng được đánh giá hoặc quy định là 1 250, có thể thấy rằng xác suất chấp nhận lô chỉ khoảng 71 % (xem Phụ lục C)];
b) 796 (nghĩa là P1,M), xác suất chấp nhận lô xấp xỉ 95 %;
c) 2 353 (nghĩa là P2,M), xác suất chấp nhận lô xấp xỉ 10%;
d) 2 500 (nghĩa là LQL), xác suất chấp nhận lô xấp xỉ 7 %.
7. Phương án lấy mẫu một lần xác định bằng LQL theo số cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể
CHÚ Ý: Đối với LQL và phương án lấy mẫu lựa chọn, nếu số cá thể không phù hợp thực tế trên một triệu cá thể trong toàn bộ lô và xác suất chấp nhận tương ứng cho trong Bảng 1 được coi là không được chấp nhận thì không nên sử dụng các quy trình trong tiêu chuẩn này.
Bảng 1 đưa ra phương án lấy mẫu một lần xác định bằng LQL và được nhập mức chất lượng quá trình ước lượng trước đó trong trường hợp loạt các lô liên tục, hoặc xác định bằng LQL và nhập mức chất lượng quá trình ước định trong trường hợp lô riêng lẻ hoặc một số ít lô đầu tiên trong loạt (xem 4.3). Tất cả các mức chất lượng cho trong bảng được tính theo số cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể. Hướng dẫn sử dụng bảng này được nêu trong Điều 6.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp cỡ mẫu cần thiết lớn hơn cỡ lô, sẽ không thể kiểm tra sự phù hợp với LQL nếu không kiểm tra toàn bộ lô.
Bảng 1 - Phương án lấy mẫu một lần xác định bằng LQL tính theo số cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LP
UP
Cỡ mẫu
Số chấp nhận
Mức chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất
Mức chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng
Xác suất chấp nhận tại LQL
n
Ac
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P2,M
%
500
0
32
3 200
0
16
719
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
81
6 500
1
55
598
16,5
82
110
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
82
532
12,5
111
152
16 000
4
123
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
153
186
25 000
7
159
471
7,0
650
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
2 500
0
21
921
19,7
43
106
5 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
778
16,5
107
137
8 000
2
102
665
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
138
194
12 500
4
158
639
9,3
195
232
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
199
588
5,4
800
0
52
2 000
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 151
20,2
53
132
4 000
1
89
972
17,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
169
6 500
2
126
819
10,9
170
243
10 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
197
799
10,0
244
291
16 000
7
249
736
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
0
65
1 600
0
32
1 438
20,2
66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 200
1
111
1 215
17,1
167
220
5 000
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 064
12,5
221
304
8 000
4
246
999
10,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
372
12 500
7
319
941
7,0
1 250
0
84
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
41
1 840
20,9
85
212
2 500
1
142
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,1
213
275
4 000
2
204
1 330
12,4
276
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 500
4
303
1 229
9,3
375
465
10 000
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 177
7,0
1 600
0
105
1 000
0
51
2 300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106
265
2 000
1
178
1 943
17,1
266
344
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
256
1 662
11,5
345
486
5 000
4
394
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,9
487
582
8 000
7
498
1 471
6,0
2 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
131
800
0
64
2 874
20,2
132
332
1 600
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
222
2 429
17,1
333
440
2 500
2
327
2 128
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
441
608
4 000
4
493
1 997
9,9
609
716
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
613
1 810
5,4
2 500
0
162
650
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 536
19,7
163
425
1 250
1
284
3 108
18,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
551
2 000
2
409
2 659
12,4
552
760
3 200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
616
2 496
9,9
761
931
5 000
7
796
2 353
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 200
0
210
500
0
103
4 595
20,1
211
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
1
355
3 884
17,1
532
688
1 600
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 323
11,5
689
973
2 500
4
788
3 195
9,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 164
4 000
7
996
2 941
6,0
4 000
0
263
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
128
5 740
20,1
264
664
800
1
444
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,1
665
881
1 250
2
654
4 252
12 4
882
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000
4
986
3 993
9,9
1 217
1 455
3 200
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 676
6,0
5 000
0
329
320
0
160
7 170
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
330
818
650
1
547
5 971
16 4
819
1 102
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
818
5 313
12,4
1 103
1 521
1 600
4
1 232
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,9
1 522
1 863
2 500
7
1 593
4 704
6,9
6 500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
421
250
0
205
9 168
19,6
422
1 064
500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
711
7 757
16,4
1 065
1 378
800
2
1 023
6 639
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 379
1 947
1 250
4
1 577
6 385
9,2
1 948
2 329
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
1 992
5 878
5,3
8 000
0
526
200
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 447
20,1
527
1 330
400
1
889
9 689
17,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 696
650
2
1 259
8 167
10,8
1 697
2 434
1 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 972
7 978
9,9
2 435
2 912
1 600
7
2 490
7 346
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 000
0
658
160
0
321
14 288
20,0
659
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
320
1
1 112
12 101
17,0
1 664
2 206
500
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 609
123
2 207
3 043
800
4
2 466
9 967
9,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 728
1 250
7
3 189
9 399
6,9
12 500
0
842
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
410
18 252
20,8
843
2 129
250
1
1 423
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,9
2 130
2 758
400
2
2 047
13 251
12,3
2 759
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
4
3 036
12 260
9,1
3 747
4 661
1 000
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 743
6,9
16 000
0
1 053
100
0
513
22 763
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 054
2 662
200
1
1 780
19 309
16,9
2 663
3 448
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2 560
16 546
11,3
3 449
4 872
500
4
3 948
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,8
4 873
5 828
800
7
4 985
14 670
5,8
20 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 316
80
0
641
28 372
19,9
1 317
3 328
160
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 226
24 092
16,8
3 329
4 416
250
2
3 279
21 148
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 417
6 093
400
4
4 938
19 884
9,7
6 094
7 176
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
6 139
18 043
5,2
25 000
0
1 619
65
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34 804
19,3
1 620
4 262
125
1
2 850
30 760
17,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 522
200
2
4 101
26 391
12,1
5 523
7 620
320
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 176
24 824
9,7
7 621
9 334
500
7
7 986
23 430
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32 000
0
2 104
50
0
1 025
45 007
19,7
2 105
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
1
3 565
38 339
16,7
5 331
6 907
160
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32 921
11,1
6 908
9 761
250
4
7 913
31 719
9,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 674
400
7
9 990
29 252
5,7
40 000
0
2 630
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1 282
55 939
19,5
2 631
6 667
80
1
4 460
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,5
6 668
8 848
125
2
6 573
42 016
12 0
8 849
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
4
9 901
39 570
9,5
12 212
14 604
320
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36 510
5,6
50 000
0
3 287
32
0
1 602
69 428
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 288
8 211
65
1
5 495
58 527
15,8
8 212
11 070
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
8 226
52 345
11,8
11 071
15 279
160
4
12 393
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,4
15 280
18 712
250
7
16 021
46 635
6,5
65 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 205
25
0
2 050
87 989
18,6
4 206
10 686
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 154
75 581
15,5
10 687
13 854
80
2
10 298
65 160
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 855
19 584
125
4
15 891
62 931
8,5
19 585
23 419
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
20 057
58 153
4,9
80 000
0
5 254
20
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108 749
18,9
5 255
13 374
40
1
8 957
93 797
15,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17 704
65
2
12 696
79 812
9,9
17 075
24 520
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19 906
78 348
9,0
24 521
29 318
160
7
25 120
72 472
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 000
0
6 563
16
0
3 201
134 036
18,5
6 564
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
1
11 219
116 195
15,6
16 744
22 243
50
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102 959
11,2
22 244
30 712
80
4
24 947
97 441
8,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37 606
125
7
32 241
92 371
6,0
(quy định)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Số ngưỡng
Đây là một trị số, như cho trong Bảng A.1, mà nếu số cá thể không phù hợp trong mẫu vượt quá nó, sẽ báo hiệu cho người sử dụng là có nguyên nhân ấn định được, và sản phẩm do mẫu đại diện có thể xuất phát từ một tổng thể khác với sản phẩm trước đó.
CHÚ THÍCH: Vượt quá số ngưỡng là một trong các điều kiện cần thiết để áp dụng quy tắc loại bỏ, quy tắc này cho phép loại bỏ bằng chứng mẫu như vậy khi ước lượng mức chất lượng quá trình tính bằng số cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể.
A.2. Quy định về loại bỏ dữ liệu
Tất cả các cá thể không phù hợp được khẳng định trong quá trình giao nộp ban đầu để kiểm tra chấp nhận cuối cùng phải được dùng để tính . Tuy nhiên, sau khi ước lượng trước mức chất lượng quá trình theo số cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể, dữ liệu của việc đánh giá hoặc lấy mẫu chấp nhận lô có thể được loại khỏi dữ liệu tích lũy nếu đáp ứng tất cả các điều kiện sau đây:
a) số cá thể không phù hợp trong mẫu vượt quá số ngưỡng tương ứng trình bày trong Bảng A.1 và như giải thích ở A.3;
b) nguyên nhân ấn định được phải được nhận biết và hành động khắc phục tương ứng phải được thực hiện;
c) sản phẩm do mẫu đại diện không được chấp nhận;
d) người tiêu dùng phải được thỏa thuận;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) duy trì nhật ký về tất cả các lô bị loại và nhật ký này ít nhất phải bao gồm
1) kết quả mẫu bị loại (cỡ mẫu, số cá thể không phù hợp tìm được và cỡ lô),
2) nguyên nhân ấn định được xác định, và
3) hành động khắc phục được thực hiện.
Bảng A.1 - Số ngưỡng dùng cho loại trừ dữ liệu
Giới hạn dưới của
Giới hạn trên của
Số ngưỡng
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,214 70
0,567 20
2
0,567 21
1,016 23
3
1,016 24
1,529 52
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,529 53
2,089 14
5
2,089 15
2,684 09
6
2,684 10
3,307 11
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,953 11
8
3,953 12
4,618 34
9
4,618 35
5,300 01
10
CHÚ THÍCH: thể hiện mức chất lượng quá trình ước lượng trước đó.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu mức chất lượng quá trình đánh giá trước, , trùng với mức chất lượng thực tế của lô hiện tại thì xác suất để số cá thể không phù hợp trong mẫu cỡ n đã cho sẽ vượt quá số ngưỡng cao nhất là 0,02. Do đó, nếu số ngưỡng bị vượt quá đối với một mẫu đã cho thì có thể ước định rằng mẫu đại diện cho tổng thể khác biệt đáng kể so với tổng thể gốc. Nếu thỏa mãn các điều kiện của A.2 thì dữ liệu thu được từ mẫu này phải được loại khỏi các lần đánh giá mức chất lượng quá trình sau này.
A.4. Lý thuyết cơ sở để tính giới hạn dưới và giới hạn trên trong Bảng A.1
Phần dưới đây minh họa rằng, dù gần giới hạn trên hay giới hạn dưới đối với một số ngưỡng đã cho, xác suất vượt quá số ngưỡng cao nhất là 0,02.
Qua ví dụ và đối với giới hạn trên, giả định rằng pM đã được đánh giá, theo Điều 5, là 208 cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể. Biểu thị bằng tỷ lệ không phù hợp, = 0,000 208.
Ví dụ, đối với mẫu cỡ 10 000, kỳ vọng số cá thể không phù hợp (trung bình) sẽ là = (10 000) x (0,000 208) = 2,08 và số ngưỡng tương ứng là 5.
Xác suất để có sáu hoặc nhiều hơn sáu cá thể không phù hợp, bằng cách sử dụng xấp xỉ Poisson với trung bình 2,08 bằng 1,0 trừ xác suất tìm được năm hoặc ít hơn năm cá thể không phù hợp, hoặc:
P≥6 = 1,0 - [P0 + P1 + P2 + P3 + P4 + P5]
P≥6 = 1,0 - [0,124 930 + 0,259 855 + 0,270 249 + 0,187 373 + 0,097 434 + 0,040 532]
P≥6 = 1,0 - 0,980 373 = 0,019 627, giá trị này nhỏ hơn 0,02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lúc này, đối với giới hạn dưới, giả định rằng pM được đánh giá là 153 cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể. Đối với mẫu cỡ n = 10 000 và tỷ lệ không phù hợp là 0,000 153, số cá thể không phù hợp kỳ vọng là 1,53. Xác suất có sáu hoặc nhiều hơn sáu cá thể không phù hợp là
P≥6= 1,0 - [0,216 536 + 0,331 300 + 0,253 444 + 0,129 257 + 0,049 441 + 0,015 129]
P≥6 = 1,0 - 0,995 105 = 0,004 895, giá trị này nhỏ hơn 0,02.
Giá trị cao nhất của trong một khoảng loại bỏ cụ thể sẽ luôn có xác suất vượt quá số ngưỡng là cao nhất đối với mọi giá trị của trong khoảng đó. Ngoài ra, xác suất này sẽ không bao giờ lớn hơn 0,02.
A.5. Ví dụ sử dụng Bảng A.1
A.5.1. Ví dụ khi không thể loại bỏ dữ liệu mẫu
Giả định rằng đã thu thập đủ dữ liệu trước đó để có thể ước lượng mức chất lượng quá trình, và giá trị ước lượng là 1 000 cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể (tức là = 1 000 hoặc = 0,001). Giả định rằng phương án lấy mẫu chấp nhận sử dụng yêu cầu cỡ mẫu là 250 đối với lô tiếp theo và, trong quá trình kiểm tra 250 cá thể này, tìm thấy hai cá thể không phù hợp. Tra Bảng A.1 với sản phẩm có cỡ mẫu n = 250 và với giá trị tính được là 0,001; tích bằng 0,250. Từ Bảng A.1, số ngưỡng là hai khi bằng 0,250. Vì không vượt quá số ngưỡng nên không thể loại bỏ dữ liệu và phải cộng vào công thức nếu sử dụng phương pháp nêu trong Điều 5, cộng hai vào tử số và 250 vào mẫu số. Lúc này, giá trị mới của cần được dùng để tính giá trị mới của khi được tính lại [xem 5.4 c)].
A.5.2. Ví dụ khi có thể loại bỏ dữ liệu mẫu
Giả định rằng đã thu thập đủ dữ liệu trước đó để có thể ước lượng mức chất lượng quá trình theo số cá thể không phù hợp cần ước lượng bằng cách sử dụng phương pháp nêu trong Điều 5. Giả định rằng ước lượng lại là 1 000 cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể hoặc = 0,001. Giả định rằng phương án lấy mẫu yêu cầu cỡ mẫu là 160 và tìm thấy hai cá thể không phù hợp trong mẫu. Tra Bảng A. 1 với với tích = 160 x 0,001 = 0,160. Đối với giá trị này, Bảng A.1 chỉ ra số ngưỡng là 1. Vì tìm được hai cá thể không phù hợp, vượt quá số ngưỡng nên có thể loại bỏ không sử dụng dữ liệu trong các ước lượng mức chất lượng quá trình sau đó, với điều kiện là đáp ứng tất cả các điều kiện của A.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Lý thuyết cơ sở cho việc tạo lập ước lượng điểm của mức chất lượng theo tỷ lệ không phù hợp
B.1. Ước lượng tỷ lệ không phù hợp của quá trình, p
Khi cỡ mẫu nhỏ hơn 10 % cỡ lô, phân bố nhị thức là xấp xỉ chấp nhận được của phân bố siêu hình học để xác định xác suất lấy mẫu. Tuy nhiên, nếu không phải trường hợp này thì rủi ro của nhà sản xuất và người tiêu dùng sẽ nhỏ hơn các giá trị nêu trong tiêu chuẩn này, và do đó cỡ mẫu nhỏ hơn có thể được sử dụng để đạt được mức rủi ro của nhà sản xuất và người tiêu dùng như được báo cáo trong tiêu chuẩn.
Giả định rằng d là số cá thể không phù hợp trong mẫu gồm n cá thể, có phân bố nhị thức, giới hạn tin cậy trên Clopper-Pearson, CU, trên p là giá trị của p thỏa mãn:
(B.1)
Có thể thấy rằng biểu thức nhị thức tích lũy này có thể được biểu thị theo phân bố F. Đặt CU = 50 % sẽ dẫn đến biểu thức được sử dụng để đạt đến bách phân vị trên thứ 50 của tỷ lệ không phù hợp:
(B.2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị xấp xỉ thực tế của p được cho bởi
(B.3)
Có thể thấy bằng cách thay thế biểu thức trong Công thức (B.3) vào Công thức (B.1) trong nhiều điều kiện khác nhau, tức là đối với d/n < 0,5 khi d ≥ 1 và d = 0 khi n ≥ 6, thì giá trị gần đúng này nằm giữa giới hạn tin cậy trên 50 % và 51 %.
B.2. Ví dụ ước lượng p
Sử dụng n = 500, d = 2, F0,05(996,6) = 1,12 trong Công thức (B.2) ta có
Nghĩa là, với 50 % tin cậy có thể nói rằng chất lượng lô thực tế tính theo tỷ lệ không phù hợp sẽ không quá 0,005 35.
Tính xấp xỉ Công thức (B.3) ta có
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CU = [1 - (0,066 72 + 0,181 11 + 0,245 33)] 100 % = (1 - 0,493 16) 100 % = 50,7 %
Nghĩa là, với 50,7 % tin cậy có thể nói rằng chất lượng lô thực tế tính theo tỷ lệ không phù hợp sẽ không quá 0,005 4.
(tham khảo)
Lý thuyết thống kê và tính toán của Bảng 1
Trong Bảng 1, giá trị LP, UP, n và Ac được rút ra (như chỉ ra dưới đây) bằng cách sử dụng rủi ro của nhà sản xuất là 10 % và rủi ro của người tiêu dùng là 21 %. Nếu sử dụng rủi ro quy ước của nhà sản xuất là 5 % và rủi ro của người tiêu dùng là 10 % thì cỡ mẫu thu được sẽ được coi là quá lớn cho mục đích thực tiễn. Tuy nhiên, khi thể hiện mức chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và mức chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng trong phương án lấy mẫu thường sử dụng mức 5 % và 10 %, tương ứng, như thực hiện trong Bảng 1.
Để tuân thủ yêu cầu rủi ro của nhà sản xuất tối đa là 10 %, phải thỏa mãn điều kiện sau:
(C.1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.2)
Hai công thức này được giải theo cách dưới đây để tìm LP và UP và cỡ mẫu nhỏ nhất, n, đối với các giá trị Ac, LQL và p đã cho.
a) Quyết định rằng cần giới hạn cỡ mẫu để thiết lập các giá trị ưu tiên 16, 20, 25, 32, 40, 50, 65, 80, 100, 125, 160, 200, 250, 320, 400, 500, 650, 800, 1 000, 1 250, 1 600, 2 000, 2 500, 3 200, 4 000, 5 000, 6 500, 8 000, 10 000, 12 500, 16 000, 20 000, 25 000. Tập các cỡ mẫu này phù hợp với TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) ngoại trừ việc chúng nhiều gấp hai lần và mở rộng thêm.
CHÚ THÍCH: Mỗi cỡ mẫu được sinh ra bằng cách nhân cỡ mẫu trước đó với xấp xỉ căn bậc 10 của 10.
b) Quyết định rằng cần giới hạn số chấp nhận Ac để thiết lập các giá trị ưu tiên 0, 1, 2, 4 và 7.
c) Cỡ mẫu ưu tiên được tìm sao cho vế trái của Công thức (C.2) tại LQL và Ac đã cho sẽ ≤ 21 %. Ngoài ra, xác suất chấp nhận lô với mức chất lượng thực tế bằng LQL cần đơn điệu giảm khi mức chất lượng ước định tăng. Điều này thích hợp để rủi ro của người tiêu dùng giảm khi mức chất lượng ước định kém đi. Rủi ro của người tiêu dùng thực tế tại LQL đối với mỗi phương án được thể hiện trong Bảng 1.
d) Với LQL và Ac đã cho và n lúc này đã biết, Công thức (C.2) được giải để tìm mức chất lượng kém nhất sao cho vế trái của công thức này lớn hơn hoặc bằng 90 %. Nói cách khác, mức chất lượng kém nhất, p, được tìm sao cho xác suất quan trắc được Ac cá thể không phù hợp hoặc ít hơn trong mẫu cỡ n ít nhất sẽ là 90 % nếu mức chất lượng thực tế nằm ở mức chất lượng đó. Khi đó, mức chất lượng kém nhất này được biến đổi thành UP bằng cách nhân với 106.
Khi đó, đối với Ac = 0, LP = 0 và đối với Ac > 0, LP là một giá trị lớn hơn giá trị UP trong hàng trước của Bảng 1.
e) Xác suất chấp nhận tại LQL được tính bằng cách sử dụng nhị thức cộng dồn với p = LQL x 10-6 và sau đó biến đổi thành phần trăm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Xác suất chấp nhận tại p cho trước bất kỳ có thể tìm được bằng cách sử dụng nhị thức cộng dồn trong điểm e) ở trên. Trong ví dụ của 6.4.2, LQL bằng 2 500 và mức chất lượng quá trình ước lượng, , bằng 1 250 cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể. Bảng 1 đưa ra phương án lấy mẫu n = 5 000, Ac = 7. Để tính xác suất chấp nhận lô khi pM thực tế bằng 1 250, nhị thức được tính tổng từ i = 0 đến Ac = 7, với n = 5 000 và p = x 10-6 = 1 250 x 10-6 = 0,001 250.
P≤7 = P0 + P1 + P2 + P3 + P4 + P5 + P6 + P7
P≤7 = 0,001 922 9 + 0,012 033 3 + 0,037 643 6 + 0,078 490 9 + 0,122 721 9 + 0,153 471 5 + 0,159 906 1 + 0,142 780 5 = 0,708 970 7, giá trị này gần bằng 0,71.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ANSI/EIA-554-A-96, Method selection for assessment of nonconforming levels in parts per million (ppm) [Lựa chọn phương pháp đánh giá mức không phù hợp tính bằng phần triệu (ppm)]
[2] ANSI/EIA-555-88, Lot acceptance procedure for verifying compliance with the specified quality levels (SQL) in ppm [Quy trình chấp nhận lô để xác nhận sự phù hợp với mức chất lượng quy định (SQL) tính bằng phần triệu]
[3] CLOPPER, C. J. and PEARSON, E.S., The use of confidence or fiducial limits, illustrated in the case of binomial, Biometrika, 26, 1934, pp. 404-413 (Sử dụng giới hạn tin cậy hoặc an toàn, minh họa cho trường hợp nhị thức, Sinh trắc học)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và từ viết tắt
4. Nguyên tắc chung
4.1. Mục tiêu
4.2. Đánh giá chất lượng sản phẩm
4.3. Lấy mẫu chấp nhận lô
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Điều kiện tiên quyết
5.2. Nguồn dữ liệu
5.3. Ước lượng mức chất lượng quá trình pM
5.4. Yêu cầu và hướng dẫn lấy mẫu
5.5. Ví dụ về ước lượng mức chất lượng
5.6. Báo cáo kết quả
6. Yêu cầu và quy trình lấy mẫu chấp nhận lô
6.1. Tổng quan
6.2. Yêu cầu và hướng dẫn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Minh họa việc sử dụng Bảng 1
7. Phương án lấy mẫu một lần xác định bằng LQL theo số cá thể không phù hợp trên một triệu cá thể
Phụ lục A (quy định) Loại bỏ dữ liệu
Phụ lục B (tham khảo) Lý thuyết cơ sở cho việc tạo lập ước lượng điểm của mức chất lượng theo tỷ lệ không phù hợp
Phụ lục C (tham khảo) Lý thuyết thống kê và tính toán của Bảng 1
Thư mục tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10854:2015 (ISO 14560:2004) về Quy trình lấy mẫu chấp nhận định tính - Mức chất lượng quy định theo số cá thể không phù hợp trên một triệu
Số hiệu: | TCVN10854:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10854:2015 (ISO 14560:2004) về Quy trình lấy mẫu chấp nhận định tính - Mức chất lượng quy định theo số cá thể không phù hợp trên một triệu
Chưa có Video