Kiểu CO Thông số CO |
Đối tượng điều khiển phần tử đơn có tham số hỗn hợp |
Đối tượng điều khiển nhiều phần tử tham số hỗn hợp |
Đối tượng điều khiển không tham số hỗn hợp |
FEICO FEPCO RIO |
Tên CO |
- |
- |
- |
- |
Định danh kiểu CO |
- |
- |
- |
- |
Cấu trúc CO |
- |
M Số nguyên dương |
M Không thông số |
- |
Truy cập CO |
O (xem chú thích 1) |
O (xem chú thích 1) |
O (xem chú thích 1) |
O (xem chú thích 1) |
Quyền ưu tiên CO |
O (xem chú thích 1) |
O (xem chú thích 1) |
O (xem chú thích 1) |
O (xem chú thích 1) |
Bộ khởi phát CO |
O (xem chú thích 1) |
O (xem chú thích 1) |
O (xem chú thích 1) |
O (xem chú thích 1) |
Định danh phần tử CO |
- |
M Số nguyên dương |
- |
- |
Hạng mục CO |
O “boolean”mặc định (xem chú thích 2) |
O “boolean”mặc định (xem chú thích 2) |
- |
- |
Kho CO |
C (xem chú thích 3) |
C (xem chú thích 3) |
- |
- |
Kích cỡ CO |
O (xem chú thích 4) |
O (xem chú thích 4) |
- |
- |
Các CHÚ THÍCH: 1 Danh sách và các giá trị hợp lệ từ ISO9040 - nếu vắng mặt thì áp dụng giá trị mặc định thông thường. 2 Giá trị mặc định của hạng mục CO là “boolean”. 3 Có mặt nếu hạng mục là “ký tự” và nếu vắng mặt thì áp dụng giá trị mặc định thông thường. 4 Giá trị phụ thuộc vào hạng mục và nếu vắng mặt thì áp dụng giá trị mặc định thông thường. |
A.7. Các giá trị, cú pháp và ngữ nghĩa CO
Điều này quy định các giá trị dữ liệu ban đầu bao gồm trong CO đăng ký, các ngữ nghĩa kết hợp với các giá trị đó cho FEICOs và FEPCOs có thể được cập nhật và quy định cú pháp cho các cập nhật.
A.7.1. COs hỗn hợp
CO hỗn hợp có thể chứa các phần từ đơn hoặc đa phần tử như đã xác định trong ISO 9040 về các COs có thông số hoặc có thể có cấu trúc không thông số. Đối với mỗi phần tử, một giá trị đơn đầu tiên có thể được đưa ra một cách tùy chọn và trong trường hợp hạng mục “boolean” thì có thể đưa ra nhiều giá trị.
Mô tả ngôn ngữ tự nhiên của các ngữ nghĩa kết hợp với các giá trị chứa trong CO. Đây có thể là trường hợp bao gồm các hoạt động mà người sử dụng VT nhận một cập nhật đến CO này có thể thực hiện hoặc các suy luận được tạo cho hoạt động cập nhật.
Cú pháp về cập nhật CO có cấu trúc thông số được xác định trước trong ISO 9041-1.
A.7.2. FEICOs
Mô tả ngôn ngữ tự nhiên được đưa ra cho mỗi FEI được xác định trong mục nhập sổ đăng ký này. FEICO tạo thành một danh sách các bản ghi hướng dẫn mục nhập trường (FEIRs). Mỗi FEIR có thể chứa một hoặc nhiều FEIs. Nội dung ban đầu của mỗi FEIR lần lượt được xác định từ tập các FEIs mô tả ở trên.
Đặc tả có thể đưa ra trong số hiệu quả tích lũy của nhiều FEIR áp dụng đồng thời đến mục nhập dữ liệu cho một trường (xem ISO 9040 các chú thích của điều B.18.7).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu FEICO có thể được cập nhật thì cú pháp cập nhật cho mỗi FEI được đưa ra và trình bày trong ASN.1.
A.7.3. FEPCOs
Mô tả ngôn ngữ tự nhiên được đưa ra cho mỗi sự kiện mục nhập trường (FEE), điều kiện mục nhập trường (FEC) và phản ứng mục nhập trường (FER) được xác định trong mục nhập sổ đăng ký này.
FEPCO tạo thành một danh sách các bản ghi thí điểm mục nhập trường (FEPRs). Mỗi FEPR có thể chứa một FEE, một FEC và một hoặc nhiều FER. Nội dung ban đầu của mỗi FEPR lần lượt được xác định từ tập FEEs, FECs và FERs mô tả ở trên.
Một phát biểu được tạo ra để xem liệu FEPCO xác định bởi mục nhập sổ đăng ký này có thể được cập nhật hay không. Nếu không, thì các nội dung thực tế của mỗi FEPR là không quan trọng. Các ngữ nghĩa FEPR được kết hợp với chỉ mục FEPCO, FEPCO này được sử dụng trong đối tượng điều khiển việc xác định trường (FDCO).
Nếu FEPCO có thể được cập nhật thì cú pháp cập nhật cho mỗi FEE, FEC và FER được đưa ra và trình bày trong ASN.1.
A.7.4. RIOs
RIO tạo thành một tập các bản ghi RIO. Mỗi bản ghi có thể chứa một chuỗi các hoạt động DO, CO bất kỳ và các hoạt động RIO. Nội dung của mỗi bản ghi được quy định lần lượt.
CHÚ THÍCH RIO xác định một “khuôn mẫu” ở đó nó bao gồm một sơ đồ biểu diễn cách bố trí một mẫu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCCOs là một đối tượng điều khiển đa phần tử với cú pháp và ngữ nghĩa của ba phần tử đầu tiên xác định trong ISO 9040. Đối với việc đăng ký:
a) Có thể xác định một cách tùy chọn các giá trị ban đầu cho ba phần tử đầu tiên;
b) Xác định số, hạng mục (trong suốt hoặc ký tự), mô tả ngôn ngữ tự nhiên của các ngữ nghĩa và các giá trị tùy chọn ban đầu cho các phần tử còn lại.
A.8. Thông tin bổ sung
Các chú thích bổ sung được bao gồm ở đây, khi cần thiết nhằm phát biểu các điều kiện về việc sử dụng CO, ví dụ việc phụ thuộc của nó vào các giá trị thông số “toàn cầu” của liên kết VT như là chế độ VT và vào các giá trị của các thông số VTE cụ thể.
Các yêu cầu có thể được quy định ở đây được đặt trên mọi thực thi yêu cầu hỗ trợ việc xác định VT CO.
Điều này là tùy chọn và hiện tại là quy định.
A.9. Cách sử dụng
Cách sử dụng Co được đưa ra ở đây chỉ là thông tin. Điều này là bắt buộc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ví dụ về mục nhập sổ đăng ký
Ví dụ 1 - Đối tượng điều khiển đa phần tử sử dụng với thiết bị in phụ
1. Số mục nhập
MISCO - 03
2. Tên của tổ chức bảo trợ
Tổ chức bảo trợ là ISO/IEC JTC1/SC21/WG 5
3. Ngày tháng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Định danh
{iso standard 9834 vt-co-def(5) misc (0) 3}
5. Giá trị mô tả
“CO sử dụng với thiết bị in phụ”
6. Các thông số CO
Phần chính:
Cấu trúc CO 2
Phần tử 1
Định danh phần tử CO 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích cỡ CO 3
Phần tử 2
Định danh phần tử CO 2
Hạng mục Co Chuỗi có thể in
Kho CO Tập đồ họa IRV mặc định của ISO 646
Kích cỡ CO 40
7. Các giá trị và ngữ nghĩa của CO
Phần tử
Boolean
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Đây là bộ chuyển on-off và được thay đổi bởi người sử dụng VT. Việc cài đặt “true” có nghĩa là “on” và “false” có nghĩa là “off”. Khi boolean được chuyển từ “false” thành “true”, thiết bị in sẽ bắt đầu in trang hiện tại của đối tượng trình diễn. Khi trang hiện thời hoàn thiện thì người sử dụng VT sẽ đặt lại boolean là “false”. Nếu sử dụng trong chế độ S thì việc in sẽ bắt đầu khi thẻ bài được chuyển đến người sử dụng VT và bàn phím và/hoặc các thiết bị đầu vào khác sẽ bị vô hiệu khi việc in đang diễn ra. Giới hạn này không áp dụng cho chế độ A
2
Boolean này phản ánh trạng thái cục bộ về sự sẵn sàng của thiết bị in.
Việc cài đặt “false” có nghĩa là thiết bị in “ngoại tuyến”, “true” có nghĩa là thiết bị in “trực tuyến”. Boolean này chỉ cài đặt hoặc cài đặt lại bởi giới hạn cuối cùng.
3
Boolean này phản ánh trạng thái đề phòng “hết giấy”. Việc cài đặt “true” có nghĩa là thiết bị in hết giấy, cài đặt là “false” có nghĩa là thiết bị in còn giấy. Boolean này chỉ được cài đặt hoặc chỉ được cài đặt lại bởi người sử dụng VT cuối cùng. Boolean “ngoại tuyến” được cài đặt “false” khi boolean được cài đặt là “false”
Phần tử 2
Chuỗi ký tự chứa thông điệp của người điều hành cuối cùng và được sử dụng cho thông điệp đề phòng của người điều hành
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có thông tin
9. Cách sử dụng
CO này được sử dụng khi hệ thống cuối cùng có một thiết bị in đính kèm. Thiết bị in có thể được bắt đầu bởi người sử dụng ứng dụng VT để in một trang. Khi kết thúc, người sử dụng VT cuối cùng sẽ báo hiệu sự hoàn thiện. Người sử dụng ứng dụng VT có thể phát hiện ra trạng thái của thiết bị in là trực tuyến hay ngoại tuyến và có hết giấy hay không. CO này có thể được sử dụng trong cả chế độ A và chế độ S.
Ví dụ 2 - FEICO điển hình
1. Số mục nhập
FEICO - 05
2. Tên của tổ chức bảo trợ
Tổ chức bảo trợ là ISO/IEC JTC1/SC21/WG 5
3. Ngày tháng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Định danh
{iso standard 9834 vt-co-def(5) feico(1) 5}
5. Giá trị mô tả
Không có thông tin
6. Các thông số CO
Cấu trúc-CO “không thông số”
7. Giá trị CO, cú pháp và các ngữ nghĩa
7.1. Hướng dẫn mục nhập trường (FEIs)
a) Số mục nhập hộp ký tự được đi vào trường. Nếu số này bằng 0 thì trường không thể được sửa đổi. Mặt khác, FEI này có thể lấy giá trị ký hiệu “fill” cho biết số được lấy bằng với kích cỡ của trường.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đây là một tham chiếu kho dữ liệu hoàn thiện quy định trong ISO 9040.
c) Danh sách các hoạt động của thuộc tính logic cho phép mà có thể được thực hiện trên nội dung trường. Nếu danh sách không có hiệu lực thì không có hoạt động của thuộc tính logic nào được cho phép. Danh sách này có thể không bao gồm thuộc tính thứ cấp “kho ký tự” được mô tả trong mục b ở trên. Danh sách kiểu thuộc tính không mở rộng. Giả thiết với kiểu thuộc tính cho trước thì tất cả sự biến đổi đều được cho phép.
d) Mục nhập gọi ký tự đồ họa, ký tự này cho biết cách chỉ ra cho người sử dụng thấy vị trí ký tự của trường bao gồm các thuộc tính biểu diễn của nó.
e) Chế độ màn hình đối với các ký tự đầu vào cho biết cách thuộc tính đầu vào được lặp lại, như là các ký tự có khóa, ký tự cố định (với thuộc tính biểu diễn) hoặc không lặp lại.
f) Thời gian đợi của mục nhập cho biết thời gian sau khi người sử dụng cuối cùng hoạt động thiếu gây ra sự phản ứng lại.
7.2. Cú pháp cập nhật
FEICO này có thể được cập nhật. Cú pháp sơ lược đối với việc cập nhật các FEICO có trong ISO 9041-1 và “FEI::=ANY”. Cú pháp cụ thể về FEI như sau:
7.3. FEICO ban đầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số ký tự = 10
FEIR02
Số ký tự = kích cỡ của trường
FEIR03
Các ký tự cho phép = “ABCD......XYZ” của IRV trong ISO 646.
FEIR04
Các ký tự cho phép = “abcd…..xyz”của IRV trong ISO 646.
FEIR05
Các ký tự cho phép = “0123456789” của IRV trong ISO 646.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thuộc tính cho phép = màu nổi, màu nền
FEIR07
Các thuộc tính cho phép = nhấn mạnh
FEIR08
Các thuộc tính cho phép = font
FEIR09
Ký tự gọi mục nhập =
“-”,
viết lên nền đen,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kho ký tự - IRV của ISO 646.
FEIR10
Chế độ màn hình = không hiển thị
FEIR11
Chế độ màn hình =
“-”, viết lên nền đen,
nhấn mạnh, kho ký tự - IRV của ISO 646.
FEIR12
Chế độ màn hình = lặp lại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đợi = 1 phút
FEIR14
Thời gian đợi = 5 phút
FEIR15
Thời gian đợi = 20 phút
CHÚ THÍCH
1. FEIR03, 04 và 05 có thể được nhắc lại kết hợp và kết quả là các ký tự để thêm vào.
2. FEIR10 và 11 không được nhắc lại kết hợp đối với mọi trường cho trước.
3. FEIR 13, 14, 15 không được nhắc lại kết hợp đối với mọi trường cho trước.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có thông tin.
9. Cách sử dụng
FEICO này được sử dụng cho dạng đơn dựa trên các ứng dụng mục nhập dữ liệu. Ngoài ra còn được sử dụng chung với FEPCO-11 đã đăng ký và với RIO-06 đã đăng ký.
Ví dụ 3 - FEPCO điển hình
1. Số mục nhập
FEPCO-11
2. Tên của tổ chức bảo trợ
Tổ chức bảo trợ là ISO/IEC JTC1/SC 21/WG 5.
3. Ngày tháng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Định danh
{iso standard 9834 vt-co-def(5) fepco(2) 11}
5. Giá trị mô tả
Không có thông tin
6. Các thông số CO
Cấu trúc CO “không có thông số”
7. Giá trị CO, cú pháp và các ngữ nghĩa
7.1. Sự kiện mục nhập trường (FEEs)
a) Một phím chức năng, biểu thị bởi số nguyên m, được hoạt động. (Danh sách các khóa chức năng định danh bởi các giá trị nguyên và các ngữ nghĩa của chúng thêm vào là hữu ích).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hộp ký tự lỗi được nhập. Sự kiện này được tạo khi ký tự cấm được nhập bởi người sử dụng cuối cùng.
d) Việc hiệu chỉnh tràn ngược được phát hiện. Sự kiện này được tạo nếu con trỏ nằm trên phần tử hộp ký tự của trường và phím hiệu chỉnh (phím lùi) được kéo xuống.
e) Sự kết thúc thời gian đợi của mục nhập được phát hiện.
f) Việc hiệu chỉnh ký tự lỗi được nhập. Sự kiện này được tạo nếu ký tự nhập cuối cùng bị cấm và phím hiệu chỉnh bị hạ xuống.
g) Ký tự lỗi theo sau dữ liệu được phát hiện. Sự kiện này được tạo nếu ký tự nhập cuối cùng bị cấm và ký tự đầu vào mới (không phải phím hiệu chỉnh) được nhập.
7.2. Các điều kiện mục nhập trường (FECs)
a) Trường tại điểm bắt đầu của đường điều hướng.
b) Trường tại điểm kết thúc của đường điều hướng.
c) Con trỏ nằm ở vị trí đầu tiên được nhập trong trường.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Điều kiện b) và điều kiện c),
f) Không áp dụng các điều kiện trên.
g) không áp dụng điều kiện a)
h) không áp dụng điều kiện b)
i) Bất kỳ
7.3. Các phản ứng của mục nhập trường (FERs)
a) Phân phát các cập nhật chưa nhận đến điểm này.
b) Thực hiện bản ghi RIO đã định.
c) Gọi bản ghi RIO đã định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Dừng mục nhập, thực hiện theo mục a) và trong chế độ S, bỏ qua WAVAR. Trong chế độ A, kết quả của thông số dịch vụ mục nhập khởi đầu VT bị xóa.
f) Xóa tất cả các dữ liệu nhập và bắt đầu lại tại k=1 trong trường ban đầu như đã chỉ ra trong CCO.
h) Thay đổi con trỏ đến địa chỉ k=1 trong trường “tiếp theo”, nếu có, trên đường điều hướng tiến.
i) Thay đổi con trỏ đến địa chỉ k=1 trong trường “trước”, nếu có, trên đường điều hướng lùi.
j) Hiển thị thông điệp lỗi, xóa ký tự, tái định vị con trỏ mục nhập.
7.4. Cú pháp cập nhật
FEPCO có thể được cập nhật. Cú pháp sơ lược cho cập nhập của FEPCOs có trong ISO 9041-1 và “FEE::=ANY, FEC::=ANY và FER::=ANY”. Cú pháp cụ thể cho FEEs, FECs và FERs như sau:
FEPR DEFINITONS::=BEGIN
FEE::=CHOICE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FEC::=CHOICE
{none
[0]
IMPLICIT NULL,
first
[1]
IMPLICIT NULL,
last
[2]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
firstChar
[3]
IMPLICIT NULL,
firstFirst
[4]
IMPLICIT NULL,
lastFirst
[5]
IMPLICIT NULL,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6]
IMPLICIT NULL
notLast
[7]
IMPLICIT NULL
any
[8]
IMPLICIT NULL}
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
{ignore
[0]
IMPLICIT NULL,
deliver
[1]
IMPLICIT NULL,
execute
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IMPLICIT RIORecordId,
call
[3]
IMPLICIT RIORecordId,
deliverToken
[4]
IMPLICIT NULL,
eraseFieldStrt
[5]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
eraseAllStrt
[6]
IMPLICIT NULL
nextField
[7]
IMPLICIT NULL
previousField
[8]
IMPLICIT NULL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9]
IMPLICIT NULL}
RIORecordId::=SEQUENCE
{rioName {1} IMPLICIT PrintableString OPTIONAL,
-- OPTIONAL nếu chỉ có một RIO trong VTE
recordId [2] IMPLICIT PrintableString}
END-Kết thúc việc xác định FEPR.
7.5. FEPCO ban đầu
FEPR01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phím chức năng “m” - trường tiếp theo
Điều kiện
Trường không ở điểm kết thúc
Phản ứng
Định vị đến trường tiếp theo
FEPR02
Sự kiện
Phím chức năng “m” - trường tiếp theo
Điều kiện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phản ứng
Hiển thị thông điệp lỗi
FEPR03
Sự kiện
Phím chức năng “m” - trường trước đó
Điều kiện
Ở điểm bắt đầu
Phản ứng
Định vị đến trường trước đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự kiện
Phím chức năng “m” - trường trước đó
Điều kiện
Trường ở điểm bắt đầu
Phản ứng
Thông điệp lỗi
FEPR05
Sự kiện
Phím chức năng “m” - trường bị bỏ qua
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ
Phản ứng
Xóa dữ liệu và bắt đầu lại một trường
FEPR06
Sự kiện
Phím chức năng “m” - bắt đầu lại
Điều kiện
Bất kỳ
Phản ứng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FEPR07
Sự kiện
Kết thúc trường
Điều kiện
Trường không ở điểm kết thúc
Phản ứng
Định vị đến trường tiếp theo
FEPR08
Sự kiện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
Trường tại điểm kết thúc
Phản ứng
Phân phát tất cả các cập nhật chưa nhận, bỏ qua Wavar
FEPR09
Sự kiện
Ký tự hỏng
Điều kiện
Bất kỳ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiển thị thông điệp lỗi, xóa ký tự hỏng, tái định vị con trỏ mục nhập
v.v…
8. Thông tin bổ sung
Không có thông tin
9. Cách sử dụng
FEPCO này được sử dụng cho dạng đơn dựa trên các ứng dụng mục nhập dữ liệu. Ngoài ra cũng được sử dụng chung với FEICO-05 đã đăng ký và với RIO-06 đã đăng ký.
Ví dụ 4 - RIO điển hình
1. Số mục nhập
RIO-06
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức bảo trợ là ISO/IEC JTC1/SC 21/WG 5.
3. Ngày tháng
Ngày tháng đệ trình đề xuất này là: 17/11/1991.
4. Định danh
{iso standard 9834 vt-co-def(5) fepco(3) 6}
5. Giá trị mô tả
Không có thông tin
6. Các thông số CO
Cấu trúc CO “có cấu trúc”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuôn mẫu về dạng biểu diễn trong Hình B.1 được thiết lập trong RIO như sau:
a) Hình ảnh của một dạng trống là một cập nhật đối tượng hiển thị VT-DATA.
b) Xác định trường là một cập nhật VT-DATA CO cho FDCO. Giả sử rằng VTE chứa FEICO-05 và FEPCO-11 đã đăng ký.
c) Cập nhật CCO cho biết trường bắt đầu cho mục nhập.
d) Cuối cùng, VT-GIVE-TOKEN bắt đầu mục nhập dữ liệu.
CHÚ THÍCH Không có yêu cầu đối với các cập nhật FEICO và FEPCO.
7.1. Bản ghi “mẫu” RIO
VT-DATA(
Display Object Update,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
All -- màn hình trắng
WriteAttr
foregroundColour=White Global
backgroundColour=Black Global
Ptr-absolute
x=1, y=1
Text
‘’---...---’’ - 69 dấu cách trong tổng số
Next-x-array
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Text
“|<67 spaces>|”
Next-x-array
1
Text
“|<19 spaces>NEW EMPLOYEE DATA ETC TO END OF FORM|”
)
7.2. Bản ghi “các trường” RIO
VT-DATA(
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“FDCO-1”
FDCOUpdate
Trường 1
“active”
position x=21, y=7
dimension x=20, y=1
next=2
previous=0 - trường bắt đầu
policy = “all”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
feirs
“FEI”, 2
-- số ký tự = kích cỡ của trường
“FEI”, 3
-- chữ alpha viết hoa
“FEI”, 4
-- chữ alpha viết thường
“FEI”, 9
-- mục nhập gọi ký tự nhấn mạnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-- viết lên nền đen
“FEI”, 12
-- chế độ màn hình ‘’lặp lại’’
“FEI”, 15
- thời gian đợi :5 phút
Feprs
“FEP”, 1
-- phím chức năng - nhảy sang trường tiếp theo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-- phím chức năng - nhảy sang trường trước đó
“FEP”, 5
-- phím chức năng - bỏ qua trường/bắt đầu lại
“FEP”, 6
-- phím chức năng - dạng bắt đầu lại
“FEP”, 7
-- kết thúc trường - đi đến trường tiếp theo
“FEP”, 9
-- Ký tự hỏng, thông điệp lỗi, ký tự bắt đầu lại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường 2
v.v... tới Trường 3 )
7.3. Bản ghi “bắt đầu’’ RIO
VT-DATA(
CO Update
‘’CCO’’
CCOUpdate
k=1
f=1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VT-GIVE-TOKENS
8. Thông tin bổ sung
RIO đã đăng ký được được thiết kế để làm việc với FEICO-05 đã đăng ký và FEPCO-11 đã đăng ký.
9. Cách sử dụng
RIO này được thiết kế để sử dụng với sản phẩm hệ thống cá nhân J.Blogggs Ltd “People”
Hình B.1 - Ví dụ về mẫu nhập dữ liệu của nhân viên mới
Ví dụ 5 - TCCO điển hình
Ví dụ này cho biết cách kết thúc bởi sự ấn phím chức năng có thể được xác định hoặc báo hiệu.
1. Số mục nhập
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tên của tổ chức bảo trợ
Tổ chức bảo trợ là ISO/IEC JTC1/SC 21/WG 5.
3. Ngày tháng
Ngày tháng đệ trình đề xuất này là: 17/11/1991.
4. Định danh
{iso standard 9834 vt-co-def(5) tcco(4) 7}
5. Giá trị mô tả
“TCCO cho việc kết thúc phím chức năng”
6. Các thông số CO
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc -CO 13 -10 các phím chức năng
Các phần tử 1-3 xem ISO 9040
Các phần tử 4-13 (biểu diễn các phím chức năng 1-10 theo thứ tự)
CO-element-id giá trị 4-13 (sử dụng như event-id)
CO-category trong suốt
CO-size 1 bit
7. Giá trị CO và các ngữ nghĩa
Không có giá trị ban đầu nào được gán cho các phần tử 1-3
Các phần tử 4-13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Thông tin bổ sung
TCO được xác định thứ tự cho định danh phím chức năng được báo hiệu. Điều này thực hiện được từ CO-element-id trong đó biểu diễn event-id.
9. Cách sử dụng
TCCO được thiết kế để sử dụng với các hệ thống cuối với 10 phím chức năng. Có thể điều khiển các phím chức năng gây ra việc kết thúc giai đoạn nhận hiện tại. Khi sử dụng với TCO thích hợp thì việc định danh phím chức năng gây ra việc kết thúc giai đoạn nhập có thể báo hiệu cho người sử dụng ứng dụng VT.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Định nghĩa
4. Các từ viết tắt
5. Ban kỹ thuật
6. Vai trò của Cơ quan đăng ký
7. Nội dung của các mục nhập sổ đăng ký
Phụ lục A (Quy định) Các mục nhập sổ đăng ký
Phụ lục B (Tham khảo) Các ví dụ về mục nhập sổ đăng ký
1 ISO 9040:1990 đã hủy và thay thế bằng ISO 9040:1997
2 ISO 9041-1:1990 đã hủy và thay thế bằng ISO 9041-1:1997
...
...
...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-5:2014 (ISO/IEC 9834-5:1991) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 5: Sổ đăng ký xác định đối tượng điều khiển VT
Số hiệu: | TCVN10583-5:2014 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-5:2014 (ISO/IEC 9834-5:1991) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 5: Sổ đăng ký xác định đối tượng điều khiển VT
Chưa có Video