Xác suất |
Xếp hạng nghiêm trọng |
||||
Không đáng kể |
Nhỏ |
Nghiêm trọng |
Nguy hiểm |
Rất nguy hiểm |
|
Thường xuyên |
Không chấp nhận |
Không chấp nhận |
Không chấp nhận |
Không chấp nhận |
Không chấp nhận |
Có thể xảy ra |
Chấp nhận |
Không chấp nhận |
Không chấp nhận |
Không chấp nhận |
Không chấp nhận |
Thỉnh thoảng |
Chấp nhận |
Chấp nhận |
Chấp nhận |
Không chấp nhận |
Không chấp nhận |
Rất ít |
Chấp nhận |
Chấp nhận |
Chấp nhận |
Không chấp nhận |
Không chấp nhận |
Không chắc xảy ra |
Chấp nhận |
Chấp nhận |
Chấp nhận |
Chấp nhận |
Chấp nhận |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ASTION, ML, SHOJANIA, KG, HAMILL, TR, KIM, S and NG, VL, “Classifying laboratory incident reports to identify problems that jeopardize patient safety”, American Journal of Clinical Pathology (2003), 120 (1), pp. 18-26 (Phân loại báo cáo sự cố phòng thí nghiệm để xác định các vấn đề gây nguy hiểm cho sự an toàn của bệnh nhân)
[2] KOHN, LT, CORRIGAN, JM and DONALDSON, MS, eds. To Err is Human: Building a Safer Health System, Institute of Medicine, Washington DC: National Academy Press (2000), (3) (Xây dựng hệ thống y tế an toàn)
[3] SPATH, PL, “Using failure mode and effects analysis to improve patient safety”, Association of Operating Room Nurses (AORN) Journal(2003), 78 (2), pp. 16-37 (Sử dụng phân tích phương thức và tác động sai lỗi để cải thiện an toàn cho bệnh nhân)
[4] BONINI, PA, PLEBANI, M, CERIOTTI, F and RUBBOLI, T, “Errors in laboratory medicine”, Clin Chem. (2002), 48, pp. 691-698 (Lỗi trong phòng thí nghiệm y tế)
[5] CLSI/NCCLS, A Quality Management System Model for Health Care; Approved Guideline (2nd Edition), NCCLS document HS1-A3, Clinical and Laboratory Standards Institute, 940 West Valley Road, Suite 1400, Wayne, Pennsylvania 19087-1898 USA (2004) (Mô hình hệ thống quản lý chất lượng cho việc chăm sóc sức khỏe)
[6] CLSI/NCCLS, Continuous Quality Improvement: Integrating Five Key Quality System Essentials; Approved Guideline (2nd Edition), NCCLS document GP22-A2, Clinical and Laboratory Standards Institute, 940 West Valley Road, Suite 1400, Wayne, Pennsylvania 19087-1898 USA (2004) (Cải tiến liên tục chất lượng: Tích hợp năm yếu tố của hệ thống chất lượng)
[7] CLSI/NCCLS, A Quality Management System Model for Health Care; Approved Guideline (2nd Edition), NCCLS document HS1-A3, Clinical and Laboratory Standards Institute, 940 West Valley Road, Suite 1400, Wayne, Pennsylvania 19087-1898 USA (2004) (Mô hình hệ thống quản lý chất lượng cho việc chăm sóc sức khỏe)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] REASON, JT, Human Error, New York, NY: Cambridge University Press (1990) (Lỗi của con người)
[10] DAVIDSONFRAME, J, Managing Risk in Organizations: A Guide for Managers, San Francisco CA: Jossey-Bass (2003) (Quản lý rủi ro trong các tổ chức: Hướng dẫn cho người quản lý)
[11] ROBITAILLE, D, The Preventive Action Handbook, Chico, CA: Paton Press (2003) (Sổ tay hành động phòng ngừa)
[12] Guidelines for Hazard Evaluation Procedures — With Worked Examples (2nd Edition), Center for Chemical Process Safety/AIChE (1992), ISBN 0-8169-0491-X (Hướng dẫn thủ tục đánh giá mối nguy – Ví dụ làm việc)
[13] MIKE, W. Schmidt, The Use and Misuse of FMEA in Risk Analysis, (MDDI March 2004) (Sử dụng và sử dụng sai FMEA trong phân tích rủi ro)
[14] STAMATIS, D.H., Failure Mode and Effect Analysis: FMEA From Theory to Execution (2nd Edition, 2003), ISBN 0873895983 (Phân tích phương thức và tác động sai lỗi: FMEA từ lý thuyết đến thực hành)
[15] MIL-STD-1629A, Military Standard Procedures for Performing a Failure Mode, Effects and Criticality Analysis, United States Department of Defense, Washington, DC 20301 (1980) (Thủ tục tiêu chuẩn quân sự đối với việc thực hiện phân tích phương thức, tác động sai lỗi)
[16] IEC 60812, Analysis techniques for system reliability — Procedure for failure mode and effects analysis (FMEA) (Kỹ thuật phân tích tính tin cậy của hệ thống – Quy trình phân tích phương thức và tác động của sai lỗi)
[17] IEC 61025, Fault tree analysis (FTA) (Phân tích cây lỗi)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Trách nhiệm của lãnh đạo đối với hành động khắc phục, phòng ngừa và cải tiến liên tục
5. Nhận biết sự không phù hợp, lỗi và sự cố thực tế và tiềm ẩn của phòng thí nghiệm
6. Phân loại sự không phù hợp, lỗi và sự cố của phòng thí nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Đánh giá rủi ro nảy sinh từ sự không phù hợp thực tế và tiềm ẩn của phòng thí nghiệm
9. Xem xét sự không phù hợp, lỗi và sự cố phòng thí nghiệm thu thập được
10. Kế hoạch hành động phòng ngừa và hành động khắc phục
11. Hồ sơ kế hoạch hành động phòng ngừa và hành động khắc phục
12. Kế hoạch cải tiến liên tục
Phụ lục A (tham khảo) Phân tích phương thức và tác động sai lỗi
Phụ lục B (tham khảo) Mô hình đánh giá rủi ro thiệt hại
Phụ lục C (tham khảo) Xếp hạng mức độ nghiêm trọng
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10547:2014 (ISO/TS 22367:2008) về Phòng thí nghiệm y tế - Giảm sai lỗi thông qua quản lý rủi ro và cải tiến liên tục
Số hiệu: | TCVN10547:2014 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10547:2014 (ISO/TS 22367:2008) về Phòng thí nghiệm y tế - Giảm sai lỗi thông qua quản lý rủi ro và cải tiến liên tục
Chưa có Video