Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

STT

Tên chỉ tiêu

Giới hạn

Mức

1

Mật độ sợi, sợi / 10cm

- Dọc

- Ngang

 

min

 

220

120

2

Khối lượng, g/m2

 

450 ± 10

3

Độ dày, mm

 

0,45 ± 0,05

4

Độ bền kéo đứt, N/mm2

- Dọc

- Ngang

min

 

95

47

5

Độ giãn dài khi kéo đứt, %

- Dọc

- Ngang

 

min - max

 

10 - 25

20 - 35

6

Độ bền uốn gấp, số lần gấp

min

10.000

7

Độ bền kết dính

 

Không tách được

8

Độ bền xé rách khi chọc thủng bằng dây thép, N/mm

- Dọc

- Ngang

 

 

min

 

 

250

250

9

Độ không thấm nước

(dưới áp suất 700mm H20 trong 60 phút)

 

Không thấm

10

Độ bền kéo đứt sau lão hóa nhiệt ở 700C trong 72h, N/mm2

- Dọc

- Ngang

 

min

 

85

42

11

Độ bền kết dính sau lão hóa nhiệt ở 700C trong 72h

 

Không tách được

12

Độ không thấm nước sau lão hóa nhiẹt ở 700C trong 72h (dưới áp suất 700 mmH2O trong 60ph).

 

Không thấm

4.2.2. Yêu cầu về ngoại quan

Lớp keo PVC màu xanh cỏ úa phải phủ kín toàn bộ bề mặt cần phủ của vải nền. Vải phải mềm mại, mầu sắc phải đồng nhất. Mặt vải không được phép có các khuyết tật như phồng rộp, vết sọc, xước, nứt rạn, thủng lỗ hoặc tạp chất lạ. Màu sắc, độ bóng, mờ của bề mặt sản phẩm phải phù hợp với mẫu sản phẩm chuẩn đã được thỏa thuận giữa bên mua và bán.

Bề mặt vải không bị nứt rạn, phồng rộp sau khi lão hóa ở nhiệt độ 700C trong thời gian 72h.

4.3. Đánh giá sự phù hợp của sản phẩm với tiêu chuẩn

Nếu sau khi thử nghiệm mẫu thử có các chỉ tiêu đạt yêu cầu nêu trong bảng 1 thì lô vải bạt phun keo PVC phù hợp với tiêu chuẩn.

Nếu có bất kỳ mẫu thử nào trong số các mẫu thử không đạt, dù chỉ một chỉ tiêu nêu trong bảng 1 cũng phải tiến hành thử lại lần hai đối với chỉ tiêu không đạt. Để thử lại, cần tiến hành lấy mẫu lại với số lượng gấp đôi ở cùng lô vải đó. Sau khi thử lại, nếu tất cả các kết quả thử lại đều đạt yêu cầu nêu trong bảng 1 thì lô vải nói trên phù hợp với tiêu chuẩn. Nếu có bất kỳ kết quả nào không phù hợp với yêu cầu nêu trong bảng 1 thì lô vải không phù hợp vơí tiêu chuẩn.

5. Phương pháp lấy mẫu

5.1. Lấy mẫu để kiểm tra ngoại quan: lấy 3% số cuộn vải của lô nhưng không ít hơn 3 cuộn và không nhiều hơn 5 cuộn.

5.2. Lấy mẫu để kiểm tra cơ lý

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu lô vải gồm các cuộn sản phẩm riêng lẻ không được xác định theo từng mẻ như trên thì số mẫu và kích thước mẫu sẽ do người mua và người bán thỏa thuận.

Mẫu ban đầu phải được lấy ngẫu nhiên từ lô vải và từ các vị trí đã qua kiểm tra và đáp ứng các yêu cầu ngoại quan nêu ở 4.2.2. Mẫu phải lấy cách đầu cuộn ít nhất là 1m.

Phương pháp chuẩn bị mẫu thử từ tấm mẫu theo sơ đồ trong hình 1. Sơ đồ chỉ ra vị trí cắt mẫu cho mỗi phép thử.

Mẫu phải được thuần hóa ở điều kiện ghi trong TCVN 1748: 1991 (ISO 139) theo thời gian quy định cho từng phép thử.

6. Phương pháp thử

- Phương pháp xác định mật độ sợi của vải theo TCVN 1753 - 86

- Phương pháp xác định đồ bền kéo đứt và độ giãn dài khi kéo đứt theo TCVN 4635 - 88.

- Phương pháp xác định khối lượng 1m2 và độ dầy theo TCNV 4636 - 88

- Phương pháp xác định độ bền uốn gấp theo TCVN 4637 - 88

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Phương pháp xác định độ bền xé rách khi chọc thủng bằng dây thép theo TCVN 4639 – 88

- Phương pháp xác định độ không thấm nước theo phương pháp 2 nêu trong Phụ lục A của Tiêu chuẩn này (TCN 01: 2004).

- Phương pháp xác định ngoại quan:

Đặt mẫu thử trên bề mặt phẳng được chiếu bằng nguồn sáng 250 lux ± 25 lux. Quan sát kỹ về mặt đã phun keo xem có phù hợp với quy định ở 4.2.2. không.

Hình 1 - Sơ đồ vị trí cắt mẫu

Các ký iệu trên hình 1

Tn - Độ bền kéo đứt

Tr - Độ bền xé rách khi chọc thủng bằng dây thép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ad - Độ bền kết dính

M - Khối lượng 1m2

PH2O - Độ không thấm nước 

7. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

7.1. Bao gói

Vải bạt phun keo PVC được cuộn thành từng cuộn có độ dài không lớn hơn 100m. Mặt phun keo được cuộn vào phía trong. Bên ngoài cuộn được bọc kín bằng giấy craf hoặc bao PP hoặc PE khâu kín 2 đầu.

7.2. Ghi nhãn

7.2.1. Mỗi cuộn vải thành phẩm có đính một nhãn với nội dung sau:

Tên cơ sở sản xuất, địa chỉ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Chiều rộng sản phẩm

- Chiều dài sản phẩm

- Ngày sản xuất

- Người kiểm tra

- Sản xuất theo TCN 01: 2004

7.2.2. Tại vị trí cách đầu và cuối cuộn vải 2cm có đóng dấu nghiệm thu ghi rõ tên cơ sở sản xuất, địa chỉ

7.3. Vận chuyển

Vải bạt phun keo PVC được vận chuyển trên các phương tiện có mui che mưa nắng. Không được vận chuyển chung với hóa chất và các chất dễ gây bẩn. Khi bốc xếp phải tránh móc xước và làm bẩn kiện.

7.4. Bảo quản

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vải phải được xếp trên các kệ, cách nền nhà và cách tường ít nhất 50cm.

 

PHỤ LỤC A

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ KHÔNG THẤM NƯỚC CỦA VẢI

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định độ không thấm nước của các loại vải không thấm hoặc được xử lý chống thấm bằng cách tẩm hoặc xử lý bằng hóa chất, ví dụ như vải làm áo mưa, vải may quần áo thể thao đặc biệt, vải may quần áo bảo hộ lao động, lều, vải bạt...

Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các loại vật liệu khác như: vải giả da, vải phun keo chống thấm.

2. Nguyên tắc

Mẫu có kích thước tối thiểu 200mm x 200mm được kẹp chặt vào ngàm của thiết bị thử. Tăng dần áp suất cột nước cho tới khi trên bề mặt không tiếp xúc với nước của mẫu xuất hiện 3 giọt nước, đọc giá trị áp suất của cột nước trên đồng hồ của thiết bị hoặc tăng dần áp suất cột nước tới một giá trị nhất định và theo dõi trong một khoảng thời gian nhất định xem có hay không sự xuất hiện của 3 giọt nước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1. Lấy mẫu theo TCN 01: 2004

3.2. Cắt 2 mẫu thử có kích thước 200mm x 200mm cách biên ít nhất 10cm.

Để mẫu trong điều kiện khí hậu qui định theo TCVN 1748 - 91 không ít hơn 24 giờ.

Nếu cần thử lão hóa nhiệt phải chuẩn bị thêm 2 mẫu nữa, sau khi lấy mẫu ra khỏi tủ lão hóa, mẫu phải được đặt trong điều kiện chuẩn phù hợp với TCVN 1748 - 91 không ít hơn 8 giờ trước khi thử.

4. Thiết bị, dụng cụ

- Máy thử độ không thấm nước của vải - WAPERTEST FX 300 hoặc thiết bị thử có tính năng tương tự:

* Đường kính ngàm kẹp mẫu 112,8 ± 3mm, tương đương 100cm2 ± 1cm2

* Kích thước mẫu tối thiểu để kẹp vào ngàm 160mm x 160mm

* Áp suất danh nghĩa để đo và điều chỉnh: từ 150mm đến 3000mm cột nước (1500Pa đến 30000Pa)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đồng hồ bấm giây.

5. Cách tiến hành

5.1. Khi thử áp suất cột nước tăng dần (phương pháp 1).

a) Bật công tắc nguồn;

b) Bật máy bơm cho tới khi mực nước lên ngang bằng với miệng ngàm kẹp;

c) Đặt mẫu lên miệng ngàm, mặt phải quay xuống dưới tiếp xúc với nước sao cho không có kẽ hở không khí giữa mặt nước và mẫu thử. Vặn chặt cố định mẫu trong miệng ngàm;

d) Tiếp tục bơm cho tới khi trên mặt mẫu xuất hiện ít nhất 3 giọt nước;

e) Đọc mực áp suất cột nước trên đồng hồ đo chính xác tới 500 Pa hoặc 50mm cột nước;

f) Tắt máy bơm, khi kim đồng hồ trở về vị trí 0, tháo mẫu ra khỏi ngàm kẹp;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2. Khi thử với áp suất nước không đổi và trong khoảng thời gian nhất định (phương pháp 2).

a) Tiến hành giống như mục a, b, c của 5.1.

b) Tiếp tục bơm cho tới khi đạt được áp suất cần thiết theo qui định phù hợp với mẫu thử, dừng bơm;

c) Theo dõi trong khoảng thời gian nhất định xem có hay không sự xuất hiện của 3 giọt nước;

d) Tiến hành thử các mẫu khác theo đúng trình tự trên.

6. Biểu thị kết quả

6.1. Đối với phương pháp 1:  tính giá trị trung bình của hai lần thử, lấy chính xác tới 50mm cột nước (500Pa).

6.2. Đối với phương pháp 2: ghi kết quả (thấm hoặc không thấm).

7. Báo cáo kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Thử theo tiêu chuẩn này;

- Phương pháp áp dụng (phương pháp 1 hoặc 2)

- Kết quả độ không thấm nước;

- Thời gian thử;

- Các chi tiết khác với phương pháp này.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn ngành TCN 01:2004 về vải bạt phun keo PVC do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: TCN01:2004
Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: ***
Ngày ban hành: 14/04/2004
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [6]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn ngành TCN 01:2004 về vải bạt phun keo PVC do Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…