Nhân sự |
Số lượng (người) |
Đội trưởng, đội phó có chứng chỉ đào tạo |
2 |
Cán bộ QLCL có chứng chỉ đào tạo |
1 |
Kỹ thuật viên cấp 1 có chứng chỉ đào tạo |
8 |
Kỹ thuật viên cấp 2 có chứng chỉ đào tạo |
2 |
Kỹ thuật viên cấp 3 có chứng chỉ đào tạo |
1 |
Kỹ thuật viên cấp 4 |
- |
Nhân viên y tế có chứng chỉ đào tạo |
1 |
Nhân viên quản lý thông tin (kiêm nhiệm) |
1 |
Nhân sự khác (hậu cần, lái xe, vật tư...) |
- |
Tổng số: |
Không ít hơn 18 |
4.1.3.2. Nhân lực phải có đối với một tổ chức/đơn vị thi công ĐT, KS, RPBM dưới nước (độ sâu nước không lớn hơn 25 m) quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Số lượng và thành phần nhân lực tối thiểu phải có đối với một tổ chức/đơn vị thi công ĐT, KS, RPBM dưới nước (độ sâu nước không lớn hơn 25 m)
Nhân sự
Số lượng (người)
Đội trưởng, đội phó có chứng chỉ đào tạo
2
Cán bộ QLCL có chứng chỉ đào tạo
1
Kỹ thuật viên cấp 1 có chứng chỉ đào tạo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ thuật viên cấp 2 có chứng chỉ đào tạo
2
Kỹ thuật viên cấp 3 có chứng chỉ đào tạo
1
Kỹ thuật viên cấp 4
-
Nhân viên y tế có chứng chỉ đào tạo
1
Kỹ thuật viên - thợ lặn có chứng chỉ đào tạo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhân viên quản lý thông tin (kiêm nhiệm)
1
Nhân sự khác
-
Tổng số:
Không ít hơn 23
4.1.3.3. Nhân lực phải có đối với một tổ chức/đơn vị thi công ĐT, KS, RPBM dưới nước (độ sâu nước lớn hơn 25 m) quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 - Số lượng và thành phần nhân lực tối thiểu phải có đối với một tổ chức/đơn vị thi công ĐT, KS, RPBM dưới nước (độ sâu nước lớn hơn 25 m)
Nhân sự
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đội trưởng, đội phó có chứng chỉ đào tạo
2
Cán bộ QLCL có chứng chỉ đào tạo
2
Kỹ thuật viên cấp 1 có chứng chỉ đào tạo
15
Kỹ thuật viên cấp 2 có chứng chỉ đào tạo
2
Kỹ thuật viên cấp 3 có chứng chỉ đào tạo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ thuật viên cấp 4
-
Nhân viên y tế có chứng chỉ đào tạo
1
Kỹ thuật viên - thợ lặn có chứng chỉ đào tạo
4
Nhân viên quản lý thông tin (kiêm nhiệm)
1
Nhân sự khác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số:
Không ít hơn 30
4.1.4. Yêu cầu về trang thiết bị RPBM và phương tiện bảo đảm
4.1.4.1. Các tổ chức RPBM phải có đầy đủ các loại máy, trang thiết bị, dụng cụ cấp cứu và bảo hộ lao động theo quy định.
4.1.4.2. Trang thiết bị khối cơ quan/văn phòng: Có đủ trang thiết bị phục vụ công tác lập kế hoạch, phương án dự toán thi công, thu thập phân tích lưu trữ báo cáo thông tin dữ liệu, quản lý hồ sơ.
4.1.4.3. Các loại máy, trang thiết bị kỹ thuật đối với RPBM trên cạn phải đáp ứng yêu cầu sau: Còn trong thời hạn sử dụng; bảo đảm các chỉ tiêu, tính năng kỹ chiến thuật theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất và các tiêu chuẩn, quy chuẩn đã được công bố, ban hành; các máy móc, trang thiết bị có yêu cầu về an toàn phải được kiểm định an toàn; các phương tiện đo, thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, kiểm tra kỹ thuật đo lường và còn trong thời hạn hiệu lực. Về số lượng phải đảm bảo tối thiểu theo quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 - Thiết bị KS, RPBM trên cạn của 1 tổ chức/đơn vị
STT
Loại máy, thiết bị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
1
Máy dò bom
Chiếc
2
2
Máy dò mìn
Chiếc
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị định vị - GPS
Chiếc
2
4
Bộ dụng cụ làm tay cá nhân
Bộ
10
5
Cọc, cờ, biển báo, dây
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đủ
6
Dụng cụ và bộ đồ y tế
Bộ
1
7
Trang bị bảo hộ cá nhân
Bộ
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Thiết bị KS, RPBM dưới nước (độ sâu nước không lớn hơn 25 m) của 1 tổ chức/đơn vị
STT
Loại máy, thiết bị
Đơn vị tính
Số lượng
1
Máy dò bom dưới nước
Chiếc
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy dò mìn dưới nước
Chiếc
1
3
Thiết bị lặn nặng/nhẹ
Bộ
2
4
Thiết bị xói và hút bùn, cát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5
Thuyền cao su tiểu
Chiếc
2
6
Thuyền cao su trung
Chiếc
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuyền composit/gỗ (đặt trạm lặn, máy xói và hút bùn, cát)
Chiếc
1
8
Bộ dụng cụ làm tay
Bộ
4
9
Trang thiết bị trục vớt bom đạn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
10
Dụng cụ và bộ đồ y tế
Bộ
1
11
Trang bị bảo hộ, áo phao
Bộ
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị định vị - GPS
Chiếc
2
13
Bộ phao, neo định vị
Bộ
1
Bảng 6 - Thiết bị KS, RPBM dưới nước (độ sâu nước lớn hơn 25 m) của 1 tổ chức/đơn vị
STT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính
Số lượng
1
Bộ thiết bị Sona và Từ kế được kết nối đồng bộ
Thiết bị
1
2
Hệ thống định vị toàn cầu vi sai (DGPS)
Hệ thống
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Thiết bị định vị thủy âm
Thiết bị
1
4
Máy dò bom dưới nước
Chiếc
Từ 2 đến 3
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiếc
2
6
Trạm lặn
Trạm
1
7
Thiết bị lặn nhẹ
Bộ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Thiết bị xói và hút bùn, cát
Thiết bị
1
9
Thuyền cao su trung
Chiếc
1
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ
4
11
Trang thiết bị trục vớt bom đạn
Bộ
1
12
Dụng cụ và bộ đồ y tế
Bộ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Trang bị bảo hộ, áo phao
Bộ
20
14
Bộ phao neo, định vị
Bộ
1
4.1.4.5. Các loại máy, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung đối với các loại hình RPBM trên cạn, dưới nước, dưới biển phải đảm bảo các yêu cầu sau: Còn trong thời hạn sử dụng, được kiểm định định kỳ; bảo đảm các chỉ tiêu, tính năng kỹ chiến thuật theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất và các tiêu chuẩn, quy chuẩn đã được công bố, ban hành; các máy móc, trang thiết bị có yêu cầu về an toàn phải được kiểm định an toàn; các phương tiện đo, thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, kiểm tra kỹ thuật đo lường và còn trong thời hạn hiệu lực. Về số lượng phải đảm bảo tối thiểu theo quy định tại Bảng 7.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Loại máy, thiết bị
Đơn vị tính
Số lượng
1
Xe ô tô/xuồng cứu thương
Chiếc
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiếc
1
3
Máy điểm hỏa điện
Chiếc
3
4
Máy đo kíp
Chiếc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Máy đẩy thuyền từ 20 cv đến 50 cv
Chiếc
1
6
Xe ô tô vận tải từ 1 000 kg
Chiếc
1
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiếc
1
4.2. Quản lý chất lượng
4.2.1. Yêu cầu đối với hệ thống QLCL
4.2.1.1. Mọi tổ chức RPBM phải thiết lập hệ thống QLCL nội bộ phù hợp với các yêu cầu về hệ thống QLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015. Việc QLCL trong ĐT, KS, RPBM phải đảm bảo được thực hiện ngay từ đầu và thường xuyên.
4.2.1.2. Các cán bộ, nhân viên làm công tác QLCL trong ĐT, KS, RPBM tối thiểu phải có chứng chỉ đào tạo kỹ thuật viên ĐT, KS, RPBM cấp II và chứng chỉ đào tạo về QLCL trong ĐT, KS, RPBM.
4.2.1.3. Trang thiết bị chuyên ngành ĐT, KS, RPBM được sử dụng trong công tác KSCL phải có tính năng kỹ thuật và độ chính xác cao, phân cấp chất lượng cấp I, II và thời hạn kiểm định còn lại không dưới 1/2 chu kỳ kiểm định được quy định.
4.2.1.4. Các chuẩn mực đánh giá chất lượng ĐT, KS, RPBM (tiêu chuẩn, căn cứ, quy trình) phải được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt và không thấp hơn các căn cứ được nêu ra trong Quy chuẩn kỹ thuật này.
4.2.2. Nội dung cơ bản của công tác QLCL trong ĐT, KS, RPBM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.1. Thiết lập hệ thống QLCL, xác định chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng, kế hoạch chất lượng; phân công trách nhiệm và thông báo, tổ chức học tập trong nội bộ.
4.2.2.2. Hoạt động thẩm định và công nhận (thẩm định năng lực, thẩm định thiết kế, thẩm định các kế hoạch, kiểm tra điều kiện thi công).
4.2.2.3. Hoạt động ĐBCL (tiến hành các biện pháp cần thiết nhằm xây dựng độ tin cậy về chất lượng).
4.2.2.4. Giám sát chất lượng (theo dõi, kiểm tra, phát hiện và kịp thời khắc phục sai sót).
4.2.2.5. Kiểm tra nghiệm thu sản phẩm.
4.2.2.6. Đánh giá chất lượng và cải tiến.
4.2.3. Các tiêu chuẩn, quy trình QLCL của tổ chức RPBM
Các tiêu chuẩn, quy trình QLCL do các tổ chức hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn lựa chọn và đề xuất áp dụng trong ĐT, KS, RPBM phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau:
4.2.3.1. Đáp ứng các yêu cầu, nhu cầu và mong đợi của các bên liên quan, bao gồm cả vấn đề giới và đa dạng sắc tộc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.3. Thiết lập được chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng trong công tác khắc phục hậu quả bom mìn.
4.2.3.4. Xác định rõ và phản ánh các quy trình tạo ra các loại sản phẩm, dịch vụ ĐT, KS, RPBM trong phạm vi của hệ thống QLCL và xác định các yêu cầu chất lượng (căn cứ đánh giá) đối với sản phẩm và dịch vụ đó.
4.2.3.5. Đảm bảo việc thu thập, xử lý các ý kiến phản hồi của các bên liên quan về kết quả công việc.
4.2.3.6. Xác định các yêu cầu giám sát, phương pháp và kết quả phân tích để đánh giá mức độ tuân thủ quy trình của sản phẩm và dịch vụ, cũng như mức độ hài lòng của các bên liên quan và hiệu suất của hệ thống QLCL.
4.2.3.7. Ngăn chặn hoặc giảm thiểu các sai sót, tăng cường hiệu suất công việc và khuyến khích các bên liên quan phản ánh về những sai sót, cũng như các cơ hội khắc phục tới ban quản lý; đánh giá và nắm bắt cơ hội cải tiến.
4.2.3.8. Đảm bảo mức độ tuân thủ ngang nhau đối với các quy trình kiểm soát nội bộ và bên ngoài.
4.2.3.9. Duy trì môi trường làm việc an toàn, không phân biệt đối xử, giảm căng thẳng và mang lại cảm giác thoải mái tại nơi làm việc.
4.2.3.10. Đảm bảo việc quản lý, truy cập, thu thập thông tin cần thiết phục vụ mục tiêu lập kế hoạch. Đảm bảo tính minh bạch của thông tin QLCL.
4.2.3.11. Đảm bảo việc báo cáo và lưu trữ kết quả ĐT, KS, RPBM được thực hiện nghiêm chỉnh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.13. Các cơ quan quản lý nhà nước về khắc phục hậu quả bom mìn thành lập đội ngũ giám sát được đào tạo đầy đủ, được trang bị kiến thức chuyên môn về các hoạt động giám sát.
4.2.3.14. Nhân viên giám sát được đào tạo chuyên môn và có khả năng làm việc độc lập.
4.2.3.15. Các bên quan tâm có quyền tiếp cận với cơ quan giám sát.
4.2.3.16. Đảm bảo theo dõi dài hạn đối với việc sử dụng đất sau RPBM.
4.2.4. Thẩm định và công nhận
4.2.4.1. Nội dung thẩm định năng lực ĐT, KS, RPBM
- Cơ cấu tổ chức, lực lượng nhân sự, trang bị, cơ sở vật chất hậu cần kỹ thuật;
- Kinh nghiệm hoạt động, năng lực xây dựng kế hoạch, quản lý dự án;
- Hệ thống QLCL nội bộ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tình hình hoạt động tài chính;
- Hệ thống quản lý dữ liệu, khả năng khai thác, quản lý, chia sẻ thông tin theo tiêu chuẩn quốc gia;
- Công tác đào tạo bổ sung nguồn nhân lực, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, kế hoạch phát triển kỹ năng nhân viên phù hợp;
- Công tác bảo đảm an toàn và chăm sóc y tế cho cán bộ và nhân viên;
- Kinh nghiệm và khả năng phối hợp với các bên liên quan trong ĐT, KS, RPBM;
- Chế độ, chính sách, bảo hiểm cho nhân viên RPBM và các bên liên quan.
4.2.4.2. Phương pháp thẩm định: Thẩm định trên hồ sơ và thẩm định trên thực tế.
4.2.4.3. Chuẩn mực đánh giá: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia và các văn bản pháp luật trong lĩnh vực khắc phục hậu quả bom mìn.
4.2.5. Kiểm tra điều kiện thi công
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5.2. Phương pháp: Kiểm tra hồ sơ hiện trường và kiểm tra thực tế.
4.2.5.3. Chuẩn mực đánh giá: Quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình và phương án kỹ thuật thi công được phê duyệt.
4.2.6. Yêu cầu về quản lý chất lượng trong ĐT, KS, RPBM
4.2.6.1. Phương án kỹ thuật thi công ĐT, KS, RPBM phải được thẩm định và phê duyệt theo quy định sau:
- Nhà thầu xây dựng phương án kỹ thuật thi công, dự toán trình thẩm định, phê duyệt trong đó xác định rõ các tiêu chuẩn, quy trình ĐT, KS, RPBM, quy trình QLCL được lựa chọn áp dụng;
- Phương án kỹ thuật thi công ĐT, KS, RPBM và kế hoạch QLCL phải được chủ đầu tư/chủ dự án phê duyệt trước khi tổ chức thực hiện.
4.2.6.2. Nhà thầu phải tổ chức việc QLCL nội bộ trước, trong và sau quá trình thực hiện ĐT, KS, RPBM theo quy định sau:
- Nhà thầu phải bố trí cán bộ chuyên trách làm công tác quản lý thông tin hiện trường; việc kiểm tra chất lượng thông tin hiện trường, dữ liệu ĐT, KS phải được tiến hành hàng ngày; các tồn tại sai sót phải được kịp thời khắc phục trong ngày;
- Nhà thầu thi công phải thực hiện việc giám sát chất lượng nội bộ và phải thực hiện việc kiểm tra lại hàng ngày ít nhất 5 % diện tích đã KS, RPBM;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhà thầu phải thường xuyên cập nhật, đánh giá dữ liệu thu thập được từ kết quả thi công, lập báo cáo kết quả ĐT, KS, RPBM và bản đồ hoàn thành ĐT, KS, RPBM theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này;
- Cơ quan giám sát chất lượng phải xác nhận kết quả và chất lượng ĐT, KS, RPBM, trong trường hợp cần thiết đề nghị chủ đầu tư/chủ dự án tổ chức kiểm tra, phúc tra để xác minh dữ liệu;
- Nhà thầu thi công và cơ quan QLCL phải định kỳ tiến hành việc thu thập ý kiến của các tổ chức, cá nhân có liên quan về tiến độ, chất lượng dự án;
- Chủ đầu tư/chủ dự án, cơ quan QLCL và nhà thầu tổ chức kiểm tra nghiệm thu kết quả ĐT, KS, RPBM: diện tích kiểm tra không dưới 1 % tổng diện tích của nhà thầu đã thi công, trong đó có ít nhất 50% nằm ngoài diện tích đã được nhà thầu thi công kiểm tra hàng ngày theo quy định.
4.2.7. Giám sát độc lập - giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước về RPBM
- Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Công binh và VNMAC có thể tổ chức kiểm tra giám sát công tác QLCL và tổ chức thi công của nhà thầu và chủ đầu tư theo định kỳ hoặc đột xuất;
- Các đợt kiểm tra (định kỳ, đột xuất) phải được tiến hành đầy đủ và đúng trình tự. Nếu việc kiểm tra cho thấy có bất kỳ sự sai sót nào của nhà thầu thi công hoặc của chủ đầu tư thì yêu cầu tổ chức đó phải tiến hành khắc phục; mọi chi tiết được ghi trong báo cáo phát hiện sai sót và gửi đến cơ quan chủ quản hoặc cơ quan cấp trên của tổ chức vi phạm. Khi xác định được mức độ của sai sót, cơ quan kiểm tra sẽ tiến hành kiểm tra và xác định nguyên nhân gây ra sai sót và quyết định việc tiến hành khắc phục theo quy trình. Nếu sai sót nằm ở trang thiết bị thì sẽ yêu cầu thu hồi ngay và thay thế bằng các trang thiết bị mới khác. Ngoài ra, các phương tiện, trang thiết bị dự phòng cũng sẽ được kiểm tra chất lượng để đảm bảo không lặp lại sai sót. Nếu sai sót do con người thì sẽ tiến hành dừng thi công và yêu cầu triển khai tập huấn lại. Trường hợp nghiêm trọng sẽ tiến hành xử lý đối với đơn vị thi công tùy theo thẩm quyền của cơ quan tiến hành kiểm tra.
4.2.8. Yêu cầu trong xử lý tồn tại và sai sót
4.2.8.1. Phân loại sai sót trong ĐT, KS, RPBM:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Để mất BMVN thu hồi được trong thi công;
- Gây mất an toàn (không phải là sự cố bom mìn) hoặc gây nguy cơ mất an toàn;
- Không đạt được hoặc không thực hiện đúng các quy định được nêu trong Quy chuẩn kỹ thuật này, Tiêu chuẩn quốc gia về khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh; các quy trình kỹ thuật ĐT, KS, RPBM được phê duyệt và áp dụng trong thi công; các yêu cầu kỹ thuật trong hồ sơ dự án và hướng dẫn bằng văn bản của chủ đầu tư/chủ dự án; các văn bản pháp luật khác có liên quan;
- Những sai phạm có thể dẫn đến giảm chất lượng thi công hoặc để sót BMVN;
- Những vấn đề có nguy cơ gây ảnh hưởng đáng kể đến các tổ chức, cá nhân có liên quan.
4.2.8.1.2. Sai sót:
- Những sai sót độc lập, để phát hiện, dễ khắc phục không đòi hỏi phải tổ chức kiểm tra tìm nguyên nhân và biện pháp khắc phục;
- Những sai sót do thông tin không chính xác, thiếu hồ sơ hoặc làm sai báo cáo;
- Những sai sót dẫn đến việc giảm hiệu quả công tác trong nội bộ nhưng không làm ảnh hưởng đến chất lượng dự án và người sử dụng đất sau RPBM;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vi phạm đến lần thứ 3 với cùng sai sót được coi là sai sót cơ bản/sai sót nặng.
4.2.8.1.3. Sai sót cần nhắc nhở:
- Là những sai sót không thuộc hai loại trên nhưng cần được cán bộ, nhân viên trong hệ thống QLCL phát hiện, nhắc nhở và đôn đốc thực hiện việc khắc phục kịp thời, tại chỗ;
- Sai sót cần nhắc nhở được coi là sai sót nếu vi phạm đến lần thứ 3.
4.2.8.2. Phương pháp thực hiện:
- Việc đánh giá mức độ sai sót cần được thảo luận, phân tích rõ nguyên nhân, xem xét hậu quả hoặc nguy cơ hậu quả. Cán bộ QLCL phải trao đổi kỹ với đơn vị, cá nhân vi phạm và với các nhân viên khác trước khi ghi vào báo cáo;
- Mọi sai sót được phát hiện đều phải được ghi lại vào phiếu phát hiện sai sót và báo cáo tổng hợp sai sót và được phổ biến rộng rãi như một biện pháp phòng ngừa;
- Những sai sót cơ bản/sai sót nặng cần điều tra hoặc phân tích nguyên nhân thì phải lập biên bản sai sót;
- Mọi cá nhân khi tham gia hoạt động ĐT, KS, RPBM đều phải có trách nhiệm phát hiện, ngăn ngừa và báo cáo kịp thời các hiện tượng sai sót hoặc các nguy cơ gây sai sót;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đơn vị thi công cùng với tư vấn giám sát phải lập kế hoạch và thực hiện biện pháp khắc phục sai sót và phòng ngừa;
- Tư vấn giám sát và nhà thầu thi công có trách nhiệm kiểm tra kết quả khắc phục sai sót và báo cáo cho chủ đầu tư.
4.2.9. Yêu cầu đánh giá nội bộ và cải tiến
4.2.9.1. Thời hạn và kế hoạch đánh giá:
- Tất cả các tổ chức ĐT, KS, RPBM phải lập kế hoạch đánh giá nội bộ hệ thống QLCL của mình với thời hạn không quá 18 tháng kể từ khi mới thiết lập hoặc từ lần đánh giá gần nhất;
- Việc đánh giá hệ thống QLCL nội bộ phải được tiến hành khi có những thay đổi về khung pháp lý trong lĩnh vực QLCL hoặc sự thay đổi của hệ thống tổ chức, hoặc sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, năng lực thi công trong lĩnh vực ĐT, KS, RPBM.
4.2.9.2. Chuẩn mực đánh giá gồm:
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Chính sách, mục tiêu chất lượng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động RPBM;
- Các quy chế, quy định hiện hành liên quan đến các hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ của các cá nhân trong hệ thống QLCL.
4.2.9.3. Cán bộ đánh giá hệ thống QLCL
4.2.9.3.1. Tiêu chuẩn cán bộ đánh giá hệ thống QLCL:
- Được đào tạo về hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Có chứng chỉ đạt yêu cầu làm chuyên gia đánh giá hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 do một cơ quan có chức năng đào tạo cấp;
- Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động RPBM (tối thiểu 2 năm làm việc trong lĩnh vực này);
- Được thủ trưởng đơn vị đề cử;
- Độc lập với hoạt động được đánh giá.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.9.4. Thực hiện hành động khắc phục, phòng ngừa, cải tiến sau đánh giá:
- Báo cáo kết quả đánh giá và đề xuất các biện pháp khắc phục, phòng ngừa, cải tiến phải được gửi đến lãnh đạo, nhà thầu và các bên liên quan chậm nhất là 5 ngày sau khi kết thúc cuộc đánh giá;
- Căn cứ các đề xuất giải pháp thực hiện hành động khắc phục/phòng ngừa/cải tiến được duyệt, thủ trưởng các đơn vị có liên quan trong phạm vi quyền hạn, trách nhiệm của mình phải xây dựng kế hoạch, và thực hiện ngay việc khắc phục các điểm không phù hợp đã nêu trong báo cáo;
- Căn cứ vào yêu cầu thời hạn khắc phục/phòng ngừa/cải tiến, nhóm đánh giá cử cán bộ kiểm tra kết quả thực hiện tại từng đơn vị và lập báo cáo kết quả khắc phục/phòng ngừa/cải tiến;
- Báo cáo kết quả đánh giá và báo cáo kết quả khắc phục/phòng ngừa/cải tiến của tất cả các đợt đánh giá được lưu trữ tại tổ chức tiến hành đánh giá, gửi về VNMAC để tổng hợp các vấn đề cần điều chỉnh, sửa đổi, cải tiến, trong các quy trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan.
4.3. Quản lý thông tin
4.3.1. Yêu cầu chung
4.3.1.1. Các tổ chức hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn trên lãnh thổ Việt Nam phải tổ chức hệ thống quản lý thông tin khắc phục hậu quả bom mìn đảm bảo việc thu thập, quản lý, lưu trữ dữ liệu chính xác và đầy đủ trong các hoạt động của mình và báo cáo cho các cơ quan quản lý nhà nước và VNMAC đúng quy định và theo yêu cầu một cách kịp thời.
4.3.1.2. Nội dung thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin về kế hoạch thực hiện chương trình, dự án, nhiệm vụ KPHQBM của cơ quan, tổ chức;
- Thông tin về kết quả do các tổ chức hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh thực hiện;
- Báo cáo kết quả thực hiện các chương trình, dự án, hạng mục, nhiệm vụ ĐT, KS, RPBM;
- Báo cáo kết quả thực hiện các chương trình, dự án tuyên truyền giáo dục phòng tránh tai nạn bom mìn;
- Báo cáo kết quả thực hiện các chương trình, dự án hỗ trợ nạn nhân bom mìn tái hòa nhập cộng đồng.
- Thông tin về nhu cầu RPBM, hỗ trợ nạn nhân và tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức cho nhân dân của các bộ, ngành, địa phương và chủ đầu tư;
- Thông tin về các tổ chức tham gia các hoạt động KPHQBM sau chiến tranh tại Việt Nam;
- Thông tin về hoạt động QLCL các chương trình, dự án, nhiệm vụ ĐT, KS, RPBM; tuyên truyền và hỗ trợ nạn nhân bom mìn;
- Thông tin cập nhật về các sự cố bom mìn;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.3. Hình thức lưu trữ, báo cáo, cung cấp thông tin
Tất cả các thông tin cần lưu trữ, báo cáo, cung cấp quy định tại Phụ lục III Thông tư số 195/2019/TT-BQP dưới dạng văn bản và file điện tử (bản đồ khu vực ở dạng shape file, bảng excel, pdf, jpeg...).
4.3.1.4. Các loại báo cáo và trách nhiệm báo cáo:
4.3.1.4.1. Tổ chức RPBM theo định kỳ (ngày 15 tháng cuối quý) và khi kết thúc dự án phải gửi cho Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh (hoặc cơ quan điều phối hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn cấp tỉnh) nơi triển khai dự án, nhiệm vụ ĐT, KS, RPBM, Bộ Tư lệnh Công binh và Trung tâm Cơ sở dữ liệu bom mìn quốc gia/VNMAC các loại thông tin/báo cáo sau đây:
- Thông tin về các dự án, hạng mục, nhiệm vụ được mở mới;
- Thông tin về sự thay đổi, điều chỉnh các dự án, hạng mục, nhiệm vụ đang thực hiện;
- Kết quả thực hiện các dự án, hạng mục, nhiệm vụ trong quý;
- Kết quả thực hiện theo từng dự án, hạng mục, nhiệm vụ đã hoàn thành trong quý (nếu có);
- Báo cáo tai nạn, sự cố BMVN có liên quan.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin phát hiện BMVN do cộng đồng thông báo;
- Báo cáo sự cố bom mìn trong cộng đồng;
- Báo cáo về hoạt động giáo dục nâng cao nhận thức phòng tránh tai nạn bom mìn trên địa bàn;
- Báo cáo về nạn nhân bom mìn;
- Báo cáo về các hoạt động, dịch vụ hỗ trợ cho nạn nhân bom mìn như phục hồi chức năng, chăm sóc y tế, hỗ trợ sinh kế tái hòa nhập cộng đồng.
4.3.1.4.3. Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh có trách nhiệm:
- Thực hiện việc kiểm tra, xác nhận, tổng hợp thông tin KPHQBM trên địa bàn và báo cáo theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 195/2019/TT-BQP;
- Hàng năm phải kiểm tra, báo cáo tình trạng sử dụng đất đai đã được RPBM trên địa bàn, báo cáo về VNMAC trong kỳ báo cáo cuối năm.
4.3.1.4.4. Chủ đầu tư/chủ dự án có trách nhiệm thu thập, lưu trữ, xử lý và báo cáo về VNMAC các thông tin sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Báo cáo kết quả thực hiện các chương trình, dự án, hạng mục, nhiệm vụ ĐT, KS, RPBM.
4.3.2. Các yêu cầu về hệ thống cơ sở dữ liệu nội bộ của tổ chức hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn
4.3.2.1. Đảm bảo xây dựng và thực hiện các chính sách, tiêu chuẩn và quy định cho việc quản lý thông tin. Các chính sách, tiêu chuẩn và quy định này phải phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia khác có liên quan.
4.3.2.2. Xác định rõ ràng vai trò của cá nhân và cơ quan phụ trách hệ thống quản lý thông tin trong tổ chức và đảm bảo rằng cơ quan phụ trách hệ thống quản lý thông tin có quyền truy cập thông tin của các bên liên quan trong nội bộ.
4.3.2.3. Xây dựng các quy định về bảo mật thông tin, bảo vệ thiết bị thông tin. Tất cả những người sử dụng thông tin đều phải được phổ biến và ký cam kết bảo mật trước khi họ được phép truy cập vào bất kỳ thành phần nào của hệ thống quản lý thông tin.
4.3.2.4. Cơ sở dữ liệu của hệ thống quản lý thông tin nội bộ phải có đủ dữ liệu để theo dõi, đánh giá và cải tiến liên tục các quy trình quản lý và thực hiện khắc phục hậu quả bom mìn.
4.3.2.5. Dữ liệu được thu thập, lưu trữ và báo cáo phải được QLCL, có độ tin cậy cao đáp ứng nhu cầu nội bộ của tổ chức và đáp ứng các yêu cầu thông tin của các bên liên quan.
4.3.2.6. Cán bộ, nhân viên làm công tác quản lý thông tin phải đáp ứng tối thiểu các năng lực sau:
- Truy cập, nhập dữ liệu;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng thành thạo, quản lý và cải tiến các quy trình và phần mềm quản lý thông tin;
- Phân tích dữ liệu/GIS;
- Quản trị hệ thống;
- Có chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ chuyên môn về hoạt động KPHQBM.
4.3.2.7. Hệ thống máy tính và thiết bị được sử dụng trong hệ thống quản lý thông tin phải đáp ứng ít nhất các thông số kỹ thuật tối thiểu của phần mềm quản lý thông tin và GIS được sử dụng và các yêu cầu sau:
- Phải phù hợp với công suất và nhiệm vụ của hệ thống;
- Có đủ dung lượng để lưu trữ dữ liệu của tổ chức;
- Hệ điều hành được cập nhật;
- Phần mềm được cấp phép và có các hệ thống ngoại vi thích hợp như máy in và máy quét;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Điều tra sự cố bom mìn
4.4.1. Sự cố bom mìn
4.4.1.1. Một vụ nổ BMVN xảy ra ngoài kế hoạch tại nơi đang có các hoạt động ĐT, KS, RPBM, không phân biệt nguyên nhân hay hậu quả.
4.4.1.2. Việc phát hiện sót BMVN tại khu vực đã được RPBM.
4.4.1.3. Một vụ nổ BMVN xảy ra trên phạm vi toàn quốc gây ra hậu quả (có người chết, bị thương hoặc thiệt hại lớn về tài sản) ngoài các sự cố quy định tại 4.4.1.1 và 4.4.1.2.
4.4.2. Báo cáo sự cố bom mìn
4.4.2.1. Báo cáo sơ bộ sự cố bom mìn:
4.4.2.1.1. Báo cáo sơ bộ cung cấp thông tin cơ bản về sự cố bom mìn cho các Cơ quan quản lý nhà nước về khắc phục hậu quả bom mìn nhằm kịp thời hỗ trợ đối với trường hợp khẩn cấp và có thể đưa ra một cảnh báo chung nhất cho các tổ chức RPBM khác về sự cố xảy ra.
4.4.2.1.2. Thực hiện báo cáo ngay sau khi sự cố xảy ra bằng hai phương pháp: Báo cáo bằng điện thoại và báo cáo bằng văn bản, fax hoặc thư điện tử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 4.2.2.1. Báo cáo chi tiết sự cố bom mìn là nội dung kết quả điều tra do các cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương và địa phương kết hợp cùng chủ đầu tư, đơn vị thực hiện KS, RPBM (nếu có) thực hiện.
4.4.2.2.2. Phải thực hiện báo cáo chi tiết sự cố bom mìn trong thời hạn 7 ngày làm việc sau khi xảy ra sự cố.
4.4.2.3. Nội dung báo cáo sơ bộ và báo cáo chi tiết sự cố bom mìn theo quy định tại Phụ lục C.
4.4.3. Quy định phân cấp báo cáo
4.4.3.1. Với các sự cố xảy ra trong quá trình ĐT, KS, RPBM, đơn vị thi công báo cáo sơ bộ về Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện nơi xảy ra sự cố, chủ đầu tư và Bộ Tư lệnh Công binh.
4.4.3.2. Với các sự cố sót BMVN sau quá trình RPBM chủ đầu tư báo cáo sơ bộ về Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện nơi xảy ra sự cố và Bộ Tư lệnh Công binh.
4.4.3.3. Với bất kỳ vụ nổ BMVN nào (sự cố theo 3.4.1.3), Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện nơi xảy ra sự cố phải báo cáo sơ bộ về Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh và Bộ Tư lệnh Công binh.
4.4.3.4. Báo cáo điều tra sự cố bom mìn do Bộ Tư lệnh Công binh chủ trì thực hiện và gửi báo cáo về Bộ Quốc phòng.
4.4.4. Mục đích, nội dung, phương pháp tiến hành ĐT sự cố bom mìn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều tra sự cố bom mìn là một hoạt động độc lập với hoạt động điều tra khác theo quy định của pháp luật.
4.4.4.2. Các sự cố bom mìn phải tiến hành điều tra:
- Sự cố bom mìn gây ra thương tật hay gây chết người;
- Sự cố bom mìn gây ra hư hại về tài sản;
- Việc phát hiện ra BMVN còn sót trong khu vực đã được RPBM.
4.4.4.3. Hình thức và lực lượng tiến hành điều tra sự cố bom mìn.
4.4.4.3.1. Điều tra nội bộ: Do đơn vị tổ chức thi công KS, RPBM có sự cố thực hiện.
4.4.4.3.2. Điều tra của các cơ quan quản lý nhà nước: Bộ Tư lệnh Công binh chủ trì thực hiện điều tra khi có các sự cố theo 4.4.4.2; các cơ quan sau có trách nhiệm cử cán bộ tham gia:
- Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh nơi xảy ra sự cố;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chủ đầu tư (nếu có).
4.4.4.4. Yêu cầu về điều tra sự cố bom mìn:
- Điều tra bắt đầu càng sớm càng tốt;
- Nhân sự được lựa chọn tham gia cuộc điều tra không liên quan đến sự cố và có đủ năng lực, kinh nghiệm và kỹ năng cần thiết đáp ứng cho cuộc điều tra;
- Các khu vực sự cố cần được bảo vệ càng lâu càng tốt, cho đến khi kết thúc điều tra nhằm tránh mất mát các thông tin có giá trị;
- Các bức ảnh và vật chứng về khu vực xảy ra sự cố cần được thu thập ngay khi xảy ra sự cố;
- Tổ điều tra phải gồm ít nhất 3 thành viên.
4.4.4.5. Các nội dung tối thiểu phải thu thập trong quá trình điều tra tuân thủ theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10299-9:2014, Khắc phục hậu quả bom mìn, vật nổ sau chiến tranh - Phần 9: Điều tra sự cố bom mìn, vật nổ.
4.4.4.6. Yêu cầu thông tin về sự cố bom mìn:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Báo cáo tất cả các sự cố bom mìn về cơ quan quản lý nhà nước về khắc phục hậu quả bom mìn theo đúng mẫu biểu và thời gian quy định;
- Kịp thời chụp ảnh các sự cố bom mìn tại hiện trường và bảo vệ hiện trường cho tới khi sự cố được điều tra;
- Cung cấp các hồ sơ, tài liệu, ảnh chụp, kết quả điều tra nội bộ cho tổ điều tra của các cơ quan quản lý nhà nước về khắc phục hậu quả bom mìn khi có yêu cầu.
4.4.4.6.2. Trách nhiệm của các Cơ quan quản lý nhà nước về khắc phục hậu quả bom mìn và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Phổ biến rộng rãi thông tin về các sự cố bom mìn: Các trường hợp gây ra sự cố và tác hại phát sinh từ sự cố, bản phân tích các thông tin thu thập được trong suốt quá trình điều tra và các kết luận, đánh giá và khuyến nghị sau khi kết thúc điều tra;
- Phổ biến kết quả của tất cả các báo cáo và điều tra về sự cố bom mìn cho các tổ chức RPBM, Trung tâm Cơ sở dữ liệu bom mìn quốc gia/VNMAC và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi xảy ra sự cố để cập nhật, quản lý dữ liệu tai nạn nổ bom mìn.
4.5. Điều kiện chuyển tiếp
4.5.1. Các dự án, hạng mục, nhiệm vụ RPBM đã được thẩm định và phê duyệt phương án kỹ thuật thi công và dự toán bởi các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trước khi Quy chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực tiếp tục thực hiện theo hồ sơ đã được thẩm định và phê duyệt.
4.5.2. Các dự án, hạng mục, nhiệm vụ RPBM được thẩm định và phê duyệt phương án kỹ thuật thi công và dự toán sau thời điểm Quy chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực phải tuân thủ các quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan đến hoạt động ĐT, KS, RPBM trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân theo các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
5.2. Bộ Tư lệnh Công binh có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các tổ chức RPBM thực hiện công tác ĐT, KS, RPBM theo đúng quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
5.3. VNMAC có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra, hướng dẫn các tổ chức RPBM nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện ĐT, KS, RPBM theo đúng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng/Bộ Tổng Tham mưu chủ trì, phối hợp với Bộ Tư lệnh Công binh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức phổ biến áp dụng và kiểm tra việc thực hiện thống nhất Quy chuẩn kỹ thuật này trong cả nước.
6.2. Trường hợp Việt Nam tham gia ký kết các hiệp định song phương hoặc đa phương mà có những điều khoản khác với quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật này hoặc có thay đổi, bổ sung thì thực hiện theo điều khoản của hiệp định song phương hoặc đa phương đó./.
Phụ lục A
Tổ chức biên chế và các trang thiết bị tối thiểu cho hoạt động y tế trên hiện trường
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Tổ chức, biên chế
Số lượng (người)
1
Bác sỹ/y sỹ tổ trưởng
01
2
Điều dưỡng viên trung cấp
02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải thương (kiêm nhiệm)
Từ 2 đến 4
4
Lái xe
01
CHÚ THÍCH: Áp dụng tại hiện trường RPBM có từ 3 đội RPBM trở lên, khi đó các đội có thể không phải biên chế nhân viên y tế.
Bảng A.2 - Phương tiện y tế tối thiểu cho hoạt động y tế của công trường khảo sát, rà phá bom mìn
STT
Tên phương tiện, hoạt chất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
I. Phương tiện vận chuyển
Xe cứu thương chuyên dụng hoặc các phương tiện vận chuyển tương đương phù hợp địa hình (ca nô, máy bay...)
Cái
01
II. Phương tiện thông khí và các dụng cụ hỗ trợ hô hấp
1
Bóp bóng người lớn loại sử dụng nhiều lần (ambu + mask)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
02
2
Mặt nạ thanh quản các cỡ dùng cho người lớn (mask thanh quản)
Bộ
02
3
Mặt nạ thở ô xy người lớn
Cái
02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Canuyl Mayo đường miệng và mũi các cỡ
Cái
Mỗi cỡ 02 cái
5
Nguồn cung cấp ô xy trong 120 min/8 L/min [10 L/20 MPa (200 bar)], có đồng hồ đo áp lực và bộ điều chỉnh lưu lượng
Bộ
01
6
Dây thông khí mũi - họng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
02
7
Ống nội khí quản các số
Cái
Mỗi số 01 cái
8
Bộ dụng cụ đặt nội khí quản
Bộ
01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ dụng cụ mở khí quản (bao gồm cả Canule Krishaber hoặc Sjoberg + thuốc gây tê + bơm tiêm + kim, chỉ khâu...)
Bộ
01
10
Dây dẫn ô xy các cỡ
Cái
Mỗi cỡ 01 cái
11
Kim chọc dịch, khí màng phổi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi loại 02 cái
III. Dụng cụ tiêm truyền
1
Kính bảo vệ mắt
Cái
02
2
Thùng chứa đồ sắc nhọn
Cái
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Kim luồn tĩnh mạch cỡ 14G, 16G, 18G, 20G
Cái
Mỗi cỡ 5 cái
4
Bộ dây truyền
Bộ
10
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn
02
6
Ga rô tĩnh mạch
Cái
02
7
Bông cồn
Lọ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Bơm tiêm dùng một lần 5 ml
Cái
20
9
Bơm tiêm dùng một lần 10 ml
Cái
20
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cái
20
11
Nước cất 5 ml
Ống
20
12
Găng y tế vô khuẩn
Đôi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. Dụng cụ băng vết thương
1
Băng tam giác
Cái
10
2
Gạc tiệt trùng (10 x 10) cm hoặc (10 x 20) cm, gói 10 cái
Gói
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng cuộn 10 cm
Cuộn
20
4
Băng cuộn 15 cm
Cuộn
20
5
Gạc bụng/ngực
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi loại 10 cái
6
Băng bỏng
Cái
10
7
Băng đệm mắt
Cái
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng chun
Cuộn
04
9
Ga rô
Cái
05
Dung dịch sát khuẩn vết thương
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lọ
02
11
Cồn 70° chai 500 ml
Chai
02
12
Ô xy già 30 thể tích
Lọ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Dung dịch sát khuẩn tay nhanh
Lọ
02
V. Nẹp cố định
1
Bộ nẹp cố định cánh tay, cẳng tay (hoặc nẹp Cramer)
Bộ
Mỗi loại 02 bộ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ nẹp cố định đùi, cẳng chân
Bộ
Mỗi loại 02 bộ
3
Nẹp cố định cột sống cổ các cỡ
Cái
Mỗi cỡ 02 cái
4
Nẹp cố định cột sống lưng, thắt lưng các cỡ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi cỡ 02 cái
VI. Các khoản khác
1
Kéo cắt băng
Cái
02
2
Kìm Kelly
Cái
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Kìm sát trùng
Cái
02
4
Ống nghe
Cái
02
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cái
02
6
Thẻ phân loại nạn nhân
Bộ
02
7
Gạc đệm cỡ trung bình
Cái
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Đèn soi tai, đồng tử
Cái
01
9
Băng dính
Cuộn
02
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cái
05
11
Kim liền chỉ (tự tiêu và không tự tiêu) đã tiệt trùng các số
Sợi
Mỗi số 02 sợi
12
Hộp dụng cụ tiểu phẫu (02 kẹp, 02 kéo, 02 kẹp phẫu tích, cán dao, lưỡi dao dùng một lần, kim liền chỉ khâu, kìm kẹp kim)
Bộ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VII. Danh mục thuốc thiết yếu
Nhóm thuốc tim mạch
1
Dopamin 200 mg
Ống
05
2
Dobutamin 250 mg
Ống
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Noradrenaline 1 mg
Ống
20
4
Adrenaline 1 mg
Ống
20
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống
20
6
Nitroglycerine Spray 200 liều (mỗi liều 0,4 mg)
Lọ
01
7
Nifedipin 10 mg
Viên nang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Captopril 25 mg
Viên
10
9
Amiodaron 150 mg
Ống
05
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống
05
11
Digoxin 0,25 mg/1 ml
Ống
05
12
Furosemid 40 mg
Viên nén
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Amiodaron 200 mg
Viên
10
14
Nitroglycerin 1 mg/10 ml
Ống
05
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viên
20
Nhóm thuốc hô hấp
16
Salbutamol bình xịt 200 liều (mỗi liều 100 microgam) hoặc thuốc tương đương
Lọ
02
17
Terbutaline sulfate 0,5 mg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
05
Nhóm thuốc tiêu hóa
18
Hyoscine-N-butylbromide 20 mg
Ống
10
19
Spasvamaverine 40 mg
Viên nén
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Metoclopramide chlohydrate 10 mg
Ống
10
21
Berberine 100 mg
Viên
50
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viên
50
23
Pethidine chlohydrate 100 mg
Ống
05
24
Diazepam 10 mg
Ống
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Diazepam 5 mg
Viên
20
Nhóm thuốc kháng sinh
26
Cephalosporin 1 g
Lọ
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ciprofloxacin 400 mg
Viên
20
28
Cefuroxim 500 mg
Viên
30
Nhóm thuốc chống độc
29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống
02
30
Bột than hoạt
Tuýp
02
Thuốc gây tê tại chỗ
31
Lidocain 2 %/2 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Thuốc chống chóng mặt
32
Acetyl-DL-Leucine 500 mg
Ống
10
Nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm
33
Paracetamol 1 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
05
34
Paracetamol 500 mg
Viên sủi
10
Dịch truyền
35
Dung dịch natriclorua 0,9% 500 ml
Chai
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
Dung dịch glucose 5% 500 ml
Chai
05
37
Dung dịch glucose 10% 500 ml
Chai
05
38
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chai
05
39
Dung dịch ringer lactate 500 ml
Chai
05
40
Dung dịch Hydroxyethyl starch 6% hoặc dung dịch cao phân tử khác tương đương 500 ml
Chai
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm thuốc chống dị ứng
41
Diphenhydramin hydroclorid 10 mg
Ống
Từ 2 đến 5
42
Methylprednisoione Natri succinate 40 mg
Ống
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chlorpheniramine maleate 4 mg
Viên nén
20
44
Loratadin 10 mg
Viên nén
10
Một số thuốc khác
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuýp
01
46
Calcium chloride 0,5 g/5 ml
Ống
05
47
Kali chlorid 500 mg
Ống
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
Kali chlorid 600 mg
Viên
10
49
Oresol
Gói
10
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lọ
02
51
Natri clorld 0,9% 10 ml
Lọ
10
VIII. Thuốc và phương tiện y tế tối thiểu cho phương tiện vận chuyển
1
Cáng thương với các đai và phương tiện giữ cố định cáng thương vào xe
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
2
Ván cứng cột sống và mũ giữ đầu (hoặc tương tự)
Cái
01
3
Chăn ủ ấm
Cái
02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình nước 10 L
Bình
01
5
Phương tiện liên lạc
Bộ
01
6
Dụng cụ báo tín hiệu khói (nếu cần)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
7
Đèn nháy
Cái
01
8
Bình ô xy dung tích 5 L, có đồng hồ đo áp lực và bộ điều chỉnh lưu lượng; dây dẫn ô xy các cỡ người lớn
Bộ
01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bóp bóng người lớn loại sử dụng nhiều lần (ambu + mask)
Bộ
02
10
Mặt nạ thanh quản các cỡ dùng cho người lớn (mask thanh quản)
Bộ
02
11
Mặt nạ thở ô xy người lớn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
02
12
Canute Mayo đường miệng và mũi các cỡ
Cái
Mỗi cỡ 02 cái
13
Dây thông khí mũi - họng
Cái
02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống nội khí quản các số
Cái
Mỗi số 1 cái
15
Bộ dụng cụ đặt nội khí quản
Bộ
01
16
Bộ dụng cụ mở khí quản (bao gồm cả Canule Krishaber hoặc Sjoberg + thuốc gây tê + bơm tiêm + kim, chỉ khâu…)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
17
Dây dẫn ô xy các cỡ
Cái
Mỗi cỡ 01 cái
18
Máy theo dõi bệnh nhân xách tay (monitor) tối thiểu có 2 thông số: mạch, SpO2, dùng pin
Cái
01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.3 - Phương tiện y tế khác cho một tổ hỗ trợ y tế của công trường RPBM
STT
Tên phương tiện
Đơn vị tính
Số lượng
1
Bộ dụng cụ hút, rửa dạ dày
Bộ
01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ soi thanh quản (có lưỡi đèn và pin)
Cái
01
3
Kìm Magill số 8
Cái
01
4
Kìm Magill số 9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
5
Dung dịch nước muối rửa 0,9%
Lít
10
6
Máy hút dịch di động dùng nguồn ắc quy hoặc điện xoay chiều 220 V/50 Hz
Cái
01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy theo dõi bệnh nhân xách tay (monitor) tối thiểu có 2 thông số: Mạch, SpO2, dùng pin
Cái
02
8
Bộ ống thông tiểu các cỡ
Bộ
02
9
Bình nước uống 10 L
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
02
10
Chăn ủ ấm
Cái
02
Phụ lục B
Huấn luyện y tế
B.1. Nội dung huấn luyện đối với nhân viên RPBM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2. Kỹ thuật cấp cứu cơ bản, bao gồm:
- Hồi sinh tổng hợp: Hà hơi thổi ngạt; ép tim ngoài lồng ngực;
- Cầm máu vết thương: Cầm máu tạm thời vết thương bằng cách gấp chi, ấn động mạch, băng ép, bảng chèn, băng nút, kẹp thắt mạch máu, ga rô;
- Băng bó vết thương: Nhặt các dị vật trên bề mặt vết thương, vệ sinh vết thương bằng dung dịch sát khuẩn và các dụng cụ vô khuẩn nhằm hạn chế nhiễm khuẩn vết thương, rửa từ trong ra ngoài vùng vết thương theo đường xoắn ốc. Băng các vùng khác nhau của cơ thể bằng kiểu băng phù hợp như băng vòng xoắn, băng số 8, băng dẻ quạt;
- Cố định tạm thời xương gãy bằng các loại nẹp chuyên dụng hoặc nẹp tự tạo;
- Phương pháp cáng thương, vận chuyển nạn nhân từ khu vực nguy hiểm đến địa điểm tập kết để cứu chữa bằng tay không, bằng cáng.
B.1.3. Tầm quan trọng của việc giao tiếp, động viên nạn nhân bom mìn.
B.1.4. Tầm quan trọng của việc chống để nạn nhân bị lạnh, mưa, tuyết, gió hoặc quá nóng.
B.2. Nội dung huấn luyện giám sát viên và đội trưởng đội RPBM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách thức quản lý việc di chuyển nạn nhân ra khỏi khu vực độc hại, nguy hiểm;
- Cách thức quản lý tai nạn bom mìn gây thương tích cho nhiều người;
- Cách lập kế hoạch và điều phối việc di chuyển nạn nhân từ công trường đến cơ sở chăm sóc phẫu thuật;
- Hệ thống liên lạc với các cơ sở điều trị y tế và phẫu thuật, với các tổ chức hoặc cơ quan hoặc cá nhân có trách nhiệm yêu cầu trợ giúp để hỗ trợ chuyển nạn nhân đến bất cứ cơ sở chăm sóc y tế trung gian nào và sau đó là đến các cơ sở phẫu thuật phù hợp.
B.3. Nội dung huấn luyện đội ngũ nhân viên hỗ trợ y tế
- Đánh giá tình trạng sức khỏe chung của nạn nhân, phân loại ưu tiên và đánh giá phương pháp điều trị cần thiết;
- Đánh giá phương pháp tải thương tốt nhất;
- Báo cáo đề nghị hỗ trợ y tế để điều trị cho nạn nhân tại chỗ hoặc tại một địa điểm thích hợp trước khi chuyển lên các cơ sở điều trị tốt hơn;
- Điều trị nạn nhân một cách phù hợp và an toàn tại công trường và trên đường vận chuyển nạn nhân đến một cơ sở điều trị tốt hơn;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
Báo cáo sự cố bom mìn
C.1. Nội dung báo cáo sơ bộ sự cố bom mìn
Tùy thuộc vào dạng sự cố mà báo cáo sơ bộ sự cố bom mìn các nội dung sau:
Nơi gửi: Tên tổ chức gửi
Ngày, tháng, năm gửi báo cáo: …………………………
Nơi nhận: …………………………
Tiêu đề: Báo cáo sơ bộ sự cố bom mìn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thời gian xảy ra sự cố.
3. Thông tin về nạn nhân:
- Tên, giới tính, công việc được giao của nạn nhân;
- Tình trạng hiện tại của nạn nhân.
- Thông tin liên lạc với người thân của người bị nạn.
4. Thiết bị/cơ sở hạ tầng/tài sản bị hư hại.
5. Mô tả sự cố diễn ra như thế nào.
7. Các thông tin khác:
- Xác định loại sự cố: Sự cố trong khi KS, RPBM/sót bom mìn/một vụ nổ ngoài hoạt động KS,RPBM.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2. Nội dung báo cáo chi tiết sự cố bom mìn
Tùy vào dạng sự cố, báo cáo chi tiết sự cố bom mìn gồm các nội dung sau:
Nơi gửi: Tên tổ chức
Ngày gửi báo cáo: …………………………
Nơi nhận: …………………………
Tiêu đề: Báo cáo chi tiết sự cố bom mìn
Phần 1 - Thông tin chung (tóm tắt thông tin trong báo cáo sơ bộ)
1. Nơi xảy ra sự cố (tỉnh, huyện, xã).
2. Thời gian xảy ra sự cố.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 2 - Chi tiết sự cố
Cung cấp một mô tả chung về cách thức sự việc xảy ra gồm địa điểm, thời gian, nhân sự RPBM, các nhân viên không tham gia RPBM có liên quan, các loại BMVN, các phương tiện, thiết bị liên quan. Đính kèm hình ảnh, sơ đồ và bản đồ sự cố RPBM (bản đồ vị trí và bản đồ chi tiết hiện trường).
Phần 3 - Điều kiện hiện trường sự cố
- Mô tả các điều kiện tại hiện trường vào thời điểm xảy ra sự cố về mặt bố trí nơi làm việc, các đánh dấu, mặt đất, địa hình, thảm thực vật và thời tiết:
+ Bố cục và đánh dấu hiện trường: Mô tả bố cục của hiện trường liên quan đến vị trí của sự cố bao gồm khu vực kiểm soát, đánh dấu nơi làm việc nói chung và đánh dấu nơi làm việc cụ thể trong khu vực sự cố. Xem xét những yếu tố tác động của thời tiết trên khu vực hiện trường;
+ Mặt đất và địa hình: Mô tả mặt đất về chất đất, độ cứng và độ ẩm. Mô tả địa hình là bằng phẳng, nhấp nhô hay đồi núi, độ dốc;
+ Thảm thực vật: Mô tả những thảm thực vật về chủng loại, mật độ, kích thước chiều cao của cỏ, cây, bụi rậm và đường kính tối đa của thân thảm thực vật;
+ Thời tiết: Mô tả thời tiết vào thời điểm xảy ra sự cố bom mìn.
- Cung cấp các hình ảnh để mô tả điều kiện tại hiện trường xảy ra sự cố.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin chi tiết về đội: Cung cấp thông tin chi tiết về số lượng và thành phần của đội (nhân viên RPBM, trưởng nhóm, giám sát, nhân viên y tế); các bằng cấp, chứng chỉ; kinh nghiệm (loại công việc đã làm, địa điểm, điều kiện nơi làm việc và các loại bom mìn đã gặp); việc đào tạo bồi dưỡng gần đây nhất và nội dung đào tạo;
- Chi tiết nhiệm vụ: Cung cấp thông tin chi tiết về nhiệm vụ, bao gồm các tài liệu ĐT KS, kế hoạch rà phá của nhiệm vụ, các khu vực được rà phá, chiều sâu rà phá, chủng loại và mật độ BMVN dự kiến, thời gian thực hiện, số lượng và chủng loại BMVN đã dò tìm được và bất kỳ vấn đề nào gặp phải trong công việc.
Phần 5 - Thiết bị và quy trình được sử dụng
- Thiết bị được sử dụng: Cung cấp thông tin chi tiết của thiết bị được sử dụng tại hiện trường liên quan đến vụ việc (thiết bị dò tìm, thiết bị bảo vệ cá nhân, thiết bị y tế, phương tiện và thiết bị cơ khí);
- Quy trình sử dụng: Cung cấp một bản tổng quan về các quy trình được sử dụng liên quan đến vụ việc;
- Công việc hàng ngày: Cung cấp thông tin chi tiết của công việc hàng ngày theo các nhiệm vụ tại thời điểm xảy ra sự cố, số giờ làm việc của nhân viên và những người liên quan trong vụ việc vào ngày trước khi sự cố xảy ra.
Phần 6 - Thông tin liên quan đến sự cố
- Thông tin về BMVN có liên quan trong sự cố: Tên, loại, kích cỡ, trọng lượng, vị trí dưới hay trên mặt đất;
- Thông tin chi tiết về kích thước, chiều sâu của hố nổ, các mảnh vỡ hoặc vật nghi ngờ có liên quan;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 7 - Chi tiết thương vong
Cung cấp thông tin chi tiết của tất cả những người bị thương (nặng hay nhẹ) do hậu quả của sự cố (gồm tên, giới tính, tuổi, nghề nghiệp, chi tiết về thương tích).
Phần 8 - Hư hại về thiết bị, tài sản, cơ sở hạ tầng
Cung cấp thông tin chi tiết về tài sản, thiết bị, cơ sở hạ tầng bị hư hại:
- Với các thiết bị phải mô tả chi tiết người sở hữu, sử dụng, số năm sử dụng và số seri (nếu có thể), giá trị hiện tại (nếu biết), chi tiết hư hại, bảo hiểm của người, tổ chức sở hữu và nếu có thể khảo sát giá sửa chữa, thay thế;
- Với tài sản và cơ sở hạ tầng, cung cấp thông tin chi tiết của người sở hữu, thiệt hại xảy ra, bảo hiểm tài sản của người chủ sở hữu và giá để phục hồi sửa chữa;
- Đính kèm ảnh của các thiết bị hư hại, tài sản và cơ sở hạ tầng.
Phần 9 - Hỗ trợ y tế và cứu thương
Nhận xét tính hiệu quả sự hỗ trợ về mặt cứu thương và y tế giữa kế hoạch và trên thực tế, thiết bị y tế cung cấp, phương tiện liên lạc, phương tiện vận chuyển, phác đồ điều trị y tế và các trợ giúp bên ngoài với các nạn nhân. Cung cấp chi tiết những thiếu sót và kiến nghị để cải thiện thiếu sót này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 11 - Thảo luận, kết luận và khuyến nghị.
Họ tên và chữ ký của nhân viên điều tra
Kèm theo:
1. Bản sao báo cáo sơ bộ sự cố.
2. Lời kể của nhân chứng.
Phụ lục D
Hệ thống đánh dấu trong KS, RPBM
D.1. Điểm chuẩn, điểm tham chiếu: Có thể là một vật thể tự nhiên hoặc cọc bê tông, và ít nhất cần có chứa thông tin về dự án, hạng mục, nhiệm vụ ĐT, KS, RPBM. Từ điểm chuẩn, góc chuẩn Bắc la bàn và khoảng cách so với điểm bắt đầu của nhiệm vụ rà phá phải được ghi lại. Điểm chuẩn cần được đặt bên ngoài khu vực nguy hiểm tại một vị trí dễ nhận biết trên bản đồ và trên thực địa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3. Cọc điểm chuyển hướng: Phải được đặt ở mỗi góc trên đường biên ngoài của khu vực khảo sát, RPBM. Phải sử dụng cọc dài 1,2 m với đầu cọc sơn vàng tối thiểu 0,15 m, sau đó sơn trắng tối thiểu 0,15 m. Nếu sử dụng dây cảnh báo để cải thiện tầm nhìn của cọc, phải sử dụng dây viền vàng trắng.
D.4. Các cọc đánh dấu ranh giới/cọc biên: Phải được đặt mỗi 25 m giữa các điểm uốn. Phải sử dụng cọc dài 1,2 m với đầu cọc sơn đỏ tối thiểu 0,15 m, sau đó sơn trắng tối thiểu 0,15 m. Nếu cần, có thể rút ngắn khoảng cách giữa các cọc để có thể quan sát rõ hơn. Nếu sử dụng dây cảnh báo để cải thiện tầm nhìn cọc, phải sử dụng dây viền đỏ trắng.
D.5. Cọc đánh dấu ô khảo sát/rà phá: Phải được đặt ở tâm và 4 góc các ô kích thước tối đa (50 x 50) m trong khu vực thi công. Phải sử dụng cọc dài 1,2 m với đầu cọc sơn đỏ tối thiểu 0,15 m. Có thể giảm bớt kích thước ô rà để có thể quan sát tốt hơn.
D.6. Cọc đánh dấu khu vực an toàn là cọc dài 0,7 m, đầu cọc sơn trắng 0,15 m. Các cọc này đánh dấu ranh giới của các khu vực được chỉ định an toàn nằm trong (hoặc ngoài) khu vực nguy hiểm, như hố thử máy dò, hố thu phế liệu kim loại...
D.7. Các dải dò được đánh dấu bằng dây màu đỏ hoặc trắng đỏ xen kẽ rải dọc hai biên dải dò trên mặt đất. Nếu cần, dây có thể được buộc vào cọc đánh dấu dải dò để đảm bảo dây được rải thẳng và được cố định.
D.8. Cọc đánh dấu dải dò dài 0,30 m. Các cọc này cũng có thể được sử dụng để đánh dấu (khóa chéo) một dải dò tạm dừng trước một đợt nghỉ dài hoặc khi kết thúc ngày làm việc.
D.9. Các vật liệu nổ được đánh dấu bằng một bộ gồm 3 cọc dài 0,3 m không sơn đặt theo hình tam giác, nối với nhau bằng dây cảnh báo nguy hiểm. Bộ đánh dấu này thể hiện vị trí của một vật liệu nổ. Trong một số trường hợp nhất định (như điều tra, khảo sát), có thể chỉ cần sử dụng dây cảnh báo nguy hiểm.
D.10. Cọc tiến độ/hoạt động hàng ngày dài 0,7 m, đầu cọc sơn xanh tối thiểu 0,15 m. Nhân viên rà sử dụng cọc này để đánh dấu điểm bắt đầu dò hàng ngày trên dải dò nhằm hỗ trợ theo dõi tiến độ khảo sát, rà phá.
D.11. Cọc đánh dấu tín hiệu là cọc dài 0,25 m được gắn cờ đỏ. Các cọc này được sử dụng để thể hiện vị trí của các tín hiệu phát hiện bởi máy rà kim loại.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.13. Biển báo báo hiệu vật liệu nổ
Nếu một hiện trường được đánh dấu bằng các biển báo báo hiệu vật liệu nổ, phải sử dụng biển báo theo Hình D.1 hoặc Hình D.2.
CHÚ THÍCH:
1) Kích thước biển báo hình vuông: mỗi cạnh dài 0,25 m.
2) Nền biển báo màu đỏ, chữ màu đen, chiều cao chữ không nhỏ hơn 18 mm.
Hình D.1 - Biển báo vật liệu nổ hình vuông
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Nền biển báo màu đỏ, chữ màu đen, chiều cao chữ không nhỏ hơn 18 mm.
Hình D.2 - Biển báo vật liệu nổ hình tam giác
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2022/BQP về Rà phá bom mìn vật nổ
Số hiệu: | QCVN01:2022/BQP |
---|---|
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Quốc phòng |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 30/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2022/BQP về Rà phá bom mìn vật nổ
Chưa có Video