Tên chỉ tiêu |
Mức , % |
|
|
Tinh khiết phân tích (TKPT) |
Tinh khiết ( TK) |
1. Hàm lượng đồng sunfat CuSO4.5H2O không nhỏ hơn 2. Hàm lượng cặn không tan, trong nước, không lớn hơn 3. Hàm lượng clorua( Cl), không lớn hơn 4. Hàm lượng sắt(Fe), không lớn hơn 5. Cặn không kết tủa với hydrosunfua (ở dạng muối sunfat), không lớn hơn 6. Hàm lượng niken (Ni) không lớn hơn 7. Hàm lượng nitơ tổng không lớn hơn |
99,0 0,005 0,001 0,01 0,1 0,01 0,004 |
98,5 0,010 0,005 0,03 0,2 0,02 0,008 |
3.1.Xác định hàm lượng đồng sunfat
3.1.1 Thuốc thử
Kali iodua, dung dịch 20 % trong nước;
Hồ tinh bột, dung dịch 0,5 % trong nước, dung dịch mới pha theo TCVN 1055-71;
Axit axetic băng;
Natri thiosunfat, dung dịch chuẩn 0,1 N, nếu không có ống chuẩn thì chuẩn bị theo TCVN 1056-71.
3.2.1. Tiến hành phân tích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng đồng sunfat CuSO45H2O (X) tính bàng phần trăm theo công thức:
trong đó:
V- thể tích dung dịch natri thiosunfat 0,1 N dùng để chuẩn độ, tính bằng ml;
V0 - thể tích dung dịch natri thiosunfat 0,1 N đã dùng để chuẩn độ mẫu trắng chứa 15 ml dung dịch kali iodua và 5 ml axit axetic, ( ml )
m- lượng cân đồng sunfat CuSO4.5 H2O tương ứng với 1 ml dung dịch natri thiosunfat chuẩn 0,1 N , ( g/ml )
3.2. Xác định hàm lượng cặn không tan trong nước
3.2.1 Thuốc thử
Axit sunfuric, dung dịch 20 %.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân chính xác đến 0,01 g khoảng 50 g mẫu vào cốc dung dích 250 ml, hoà tan mẫu vào 100 ml nước đã được đun nóng đến 60 4700C và đã được axit hoá bằng 1 ml dung dịch axit sunfuric. Lọc dung dịch qua phễu lọc loại số 4 đã được sấy đén khối lượng không đổi và đã được cân chính xác đến 0,0002 g. Cặn trên phễu đươcvj rửa bằng 150 ml nước nóng. Sau đó, sấy phễu chứa cặn ở nhiệt độ 105 4 110 0C đến khối lượng không đổi. Mẫu đạt tiêu chuẩn này nếu khối lượng cặn không vượt quá :
2,5 mg - đối với loại THPT;
5,0 mg - đối với loại TK.
3.3. Xác định hàm lượng clorua
3.3.1. Thuốc thử
Axit nitric, dung dịch 25 % và dung dịch 1 %;
Bạc nitrat, dung dịch 0,1 N;
Dung dịch đồng sunfat không chứa clorua;
chuẩn bị như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch tiêu chuẩn chứa clorua, chuẩn bị theo TCVN 1056-71, khi dùng pha loãng đến 0,01 mg/ml.
3.3.2 Tiến hành phân tích
Cân chính xác 0,01 g khoảng 5 g mẫu vào bình định mức dung tích 100 ml, hoà tan mẫu trong 50 ml nước, thêm dung dịch axit nitric 25 %. Sau đó, định mức dung dịch bằng nước và lắc kỹ. Đem lọc dung dịch qua giấy lọc, giấy lọc đã được tẩm ướt trước bằng dung dịch axit nitric 1 %.
Dùng pipet hút 20 ml dung dịch đã lọc ( tương ứng 1 g mẫu) vào ống so màu có vạch mức 50 ml, pha loãng dung dịch bàng nước đến khoảng 45 ml, thêm vào 1 ml dung dịch bạc nitrat và thêm nước đến vạch mức, lắc kỹ.
Mẫu đạt tiêu chuẩn này, nếu qua hai mươi phút, dung dịch mẫu không đục hơn dung dịch dung dịch so sánh được chuẩn bị cùng thời gian trong cùng một loại ống so màu có cùng thể tích và chứa:
0,01 mg Cl - đối với loại TKPT;
0,05 mg Cl - đối với loại TK,
và 20 ml dung dịch đồng sunfat không chứa clorua, 1 ml dung dịch bạc nitrat và các thuốc thử như trên.
3.4. Xác định hàm lượng chất không kết tủa với hydrosunfua.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit sunfuric, dung dịch 20 %;
Hydrosunfua.
3.4.2. Tiến hành phân tích
Cân chính xác đến 0,01 g khoảng 10 g mẫu vào bình nón, dung tích 250 ml có vạch mức đến 200 ml. Hoà tan mẫu trong 150 ml nước, thêm 10 ml dung dịch axit sunfuric và đun dung dịch đến khoảng 60 4 700 C. Sau đó, định mức đến vạch 200 ml và lắc kỹ.
Lọc dung dịch qua giấy lọc gấp nếp, đổ đầy dung dịch vào phễu để tránh khả nămg oxy hoá đồng sunfua và do đó đồng có thể lọt qua giâý lọc. Dung dịch nhận được chia làm hai, một phần giữ lại để làm sắt.
Cô đến khô 100 ml dung dịch này ( tương ứng 5 g mẫu ) trong bát sứ đã có khối lượng không đổi và được cân chính xác đến 0,0002 g. Đầu tiên cô mẫu trên bếp cáhc thuỷ, sau đó cô trên bếp cách cát đến khi ngừng bay hơi khói của axit sunfuaric. Nung cặn ở nhiệt độ 500 46000 C đến khối lượng không đổi.
Mẫu đạt tiêu chuẩn này nếu khối lượng cặn không vượt quá :
5 mg - đối với loại TKPT;
10 mg - đối với loại TK,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.1. Thuốc thử
Amoni hidroxit, dung dịch 25 %;
Amoni xitrat, dung dịch 10 %;
Nước brom bão hoà;
Dimetylglyoxim, dung dịch 1 %;
Axit clohidric, dung dịch đặc và 25 %;
Dung dịch tiêu chuẩn chứa niken, chuẩn bị theo TCVN 1056-71, khi dùng pha loãng dến 0,01 mg/ ml;
Nước cường thuỷ, một thể tích axit nitric và ba thể tích axit clohidric đặc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan cặn giữ lại ở mục 3.4.2. và 4 ml nước cường thuỷ và cô đến khô trên bếp cách thuỷ. Sau đó hoà tan cặn vào 1 ml dung dịch axit clohidric 25 % và 19 ml nước, lọc dung dịch qua giấy lọc không tàn. Hút 1ml dung dịch này, cho vào ống so màu, vừa lắc vừa thêm 2 ml dung dịch amoni xitrat, 1 ml nước brôm, 7 ml dung dịch amoni hydroxit và 3 ml dung dịch dimetylglyoxim.
Qua 10 phút, so màu hồng da cam của dung dịch mẫu với mầu của dung dịch so sánh.
Mẫu đạt tiêu chuẩn này nếu màu của dung dịch mẫu không đậm hơn mầu của dung dịch so sánh được chuẩn bị đồng thời cùng thời gian trong cùng một thể tích và chứa:
0,05 mg niken – 0,05 ml dung dịch axit clohidric 25 %, 2 ml dung dịcha mni xitrat, 1 ml nước brom, 7 ml dung dịch amoni hydroxit và 3 ml dimetylglyoxim.
3.6.1. Thuốc thử
Axit sunfosalisilic, dung dịch 10 %;
Dung dịch tiêu chuẩn chứa sắt, chuẩn bị theo TCVN 1056-71, khi dùng pha loãng đến 0,01 mg/ml;
Amoni hydroxit, dung dịch 25 %.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hút 5 ml dung dịch thu dược từ mục 3.4.2 vào ống so màu dung dịch 100 ml . Thêm 2 ml dung dịch axit sunfosalíilic, lắc đều, thêm 5 ml dung dịch amoni hydroxit, định mức, lắc đều, sau năm phút đem so màu.
Mẫu đạt tiêu chuẩn này, nếu màu vàng của dung dịch mẫu không đậm hơn mầu của dung dịch so sánh được chuẩn bị trong cùng thời gian và chứa trong cùng một thể tích :
0,025 mg sắt - đối với loại TKPT;
0,075 mg sắt - đối với loại TK,
3.7. Xác định hàm lượng nitơ tổng
Xác định theo TCVN 2317- 78 “ Thuốc thử. Phương pháp xác định tổng hàm lượng tạp chất nitơ “ mục 3. Phương pháp so màu bằng mắt.
Cân chính xác đến 0,01 g khoảng 1 g mẫu, cho vào bình cất Đơvacda và 10 ml dung dịch natri hydroxit, sau đó phân tích theo TCVN 2317- 78.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau 10 phút mầu vàng nâu của dung dịch mẫu nhạt hơn mầu của dung dịch so sánh cùng được bị như trên chứa :
0,2 mg nitơ - đối với loại TKPT;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Bao gói
Thuốc thử đồng sunfat phải đựng trong các chai nhựa hoặc chai thuỷ tinh, miệng rộng có nút xoáy hoặc hai lần nút.
Khối lượng không bì của thuốc thử không quá 0,5 kg; 1 kg. Các chai lọ đóng gói phải khô, sạch và không ảnh hưởng đến chất lượng của thuốc thử.
4.2. Ghi nhãn
Trên các chai lọ phải gắn nhãn phù hợp với điều 4.2 của tiêu chuẩn này
Trên nhãn cần ghi rõ;
Cơ quan chủ quản của cơ sở sản xuất;
Tên cơ sở hoặc xí nghiệp sản xuất;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ tiêu phân loại sản phẩm ( TKPT, TK ) theo TCVN . . .
Khối lượng không bì;
Số lô hàng.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3291:1980 về thuốc thử - đồng sunfát do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Số hiệu: | TCVN3291:1980 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 30/10/1980 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3291:1980 về thuốc thử - đồng sunfát do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Chưa có Video