Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Tên chỉ tiêu

Mức

1.Hàm lượng iot chuyển ra chất khô tính bằng phần trăm, không nhỏ hơn

2.Hàm lượng ẩm tính bằng phần trăm, không lớn hơn

3. Phần còn lại sau khi nung( dưới dạng sunfat), tính bằng phần trăm, không lớn hơn

4.Độ tan trong rượu etylic

 5.Độ nhạy khi chuẩn độ

58,5

 1,5

 9,5

Theo đúng phép thử trong điều 6

Theo đúng phép thử trong điều 7

2.LẤY MẪU

2.1 Tổng khối lượng mẫu lấy không được nhỏ hơn 25 g.

3. TIẾN HÀNH THỬ

3.1 Xác định hàm lượng iot

3.1.1.Thuốc thử và hoá chất

Natri cacbonat khan

Kali cacbonat khan

Kali nitrat

Axit sunfuric, dung dịch 20%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kali iodua, dung dịch 10%

Brôm, dung dịch bão hoà trong nước( nước brom)

Fenola tổng hợp, dung dịch bão hoà trong nước

Nước cất

Hồ tinh bột, dung dịch 0,5 % trong nước

Metyl da cam, dung dịch 0,1 % trong nước

Hỗn hợp nóng chảy( tán cẩn thận trong cối 35 g natri cabonat,46 g kali cacbonat, 25 g kali nitrat).

3.1.2. tiến hành xác định

Cho vào chén sứ 1 g hỗn hợp nóng chảy, rải đều lên đáy và rải tiếp lên đó 0,2 g iodeozin đã được cân đến độ chính xác 0,0002 g, sau đó phủ lên trên 5 g hỗn hợp nóng chảy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dùng nước đun nóng đến nhiệt độ 80-900 C để xử lý lượng chứa trong chén sau khi để nguội. Chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 250 ml, làm nguội và thêm nước đến vạch mức.

Dùng pipet chuyển 50 ml dung dịch đã được chuẩn bị vào bình nón dung tích 300-400 ml có nút mài, thêm 20 ml nước brom, lắc đều và để yên.

Sau 10 phút, dùng dung dịch axit sunfuric để trung hoà và thêm tiếp 1 ml axit nữa.

Trung hoà xem như xong khi thử mẫu trên giấy lọc với một giọt dung dịch metyla da cam sẽ cho màu vàng da cam.

Đun nóng bình đựng dung dịch nhưng mở nắp trên ngọn lửa đèn khí vặn nhỏ có lưới amian cho đến lúc thu được dung dịch có màu vàng sáng. Lượng brôm còn lại trong dung dịch được dùng vài giọt dung dịch fenola bão hoà để liên kết và lúc đó dung dịch không màu.

Làm nguội bình cầu đựng dung dịch, thêm 1 g kali iodua, dùng nút thấm ướt dung dịch kali iodua để đậy bình, lắc đều và để yên. Sau 5 phút, dùng dung dịch natri thiosunfat để chuẩn độ, khi gần đến điểm tương đương dùng dung dịch hồ tinh bột làm chất chỉ thị.

Hàm lượng iot chuyển ra chất pha chế khô ( X ) tính bằng phần trăm theo công thức:

 trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:

V-thể tích dung dịch natri thiosunfat 0,1 N tiêu tốn trong phép chuẩn, tính bằng ml

G-lượng cân iodeozin, tính bằng g;

X1-hàm lượng ẩm trong iodeozin tính bằng phần trăm( xác định theo điều 4).

0,002115-lượngiot tương ứng với 1 ml dung dịch natri thiosunfat đúng 0,1 N tính bằng g.

3.2 Xác đinh hàm lượng ẩm

Cân 0,2 g iodeozin với độ chính xác đén 0,0002 g trong cốc đã cân bì, sấy trong tủ sấy ở nhiệt độ 1250C đến khối lượng không đổi.

 Hàm lượng ẩm( X1) tính bằng phần trăm theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:

G-lượng cân iodeozin, tính bằng g;

G1-khối lượng chén và mẫu thử sau khi sấy, tính bằng g;

G2-khối lượng chén, tính ằng g.

3.4. Xác định độ tan trong rượu etylic

Cân 0,1 g iodeozin chính xác đến 0,01 g, cho vào bình định mức dung tích 100 ml, hoà tan khi lắc mạnh vào etylic, thêm rượu vào dung dịch đến vạch mức và lại lắc đều.

Dung dịch thu được phải trong và không còn phần cặn không tan.

3.5. Xác định độ nhạy khi chuẩn độ

3.5.1. Thuốc thử và các dung dịch

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Axit clohidric, dung dịch 0,01 N

Nước cất

3.5.2 Tiến hành xác định

Rót vào bình nón dung tích 250 ml có nút mài 100 ml nước, 30 ml et etylic, thêm 5 giọt ( 0,25 ml ) dung dịch iodeozin 0,1 % trong rượu( chuẩn bị theo điều 3.1) và vừa lắc( bình cầu) vừa dùng dung dịch axit clohidric chuẩn cho đến mất màu lớp nước.

Nếu khi thêm 5 giọt dung dịch iodeozin và lắc mạnh mà lớp nước của dung dịch chuẩn xuất hiện maù hồng, thì mầu hồng đó phải mất đi khi thêm một giọt ( 0,05 ml ) dung dịch axit clohidric, điều đó chứng tỏ phép chuẩn đã kết thúc,

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2303:1978 về chất chỉ thị - iodéozin do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành

Số hiệu: TCVN2303:1978
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật
Người ký: ***
Ngày ban hành: 16/11/1978
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2303:1978 về chất chỉ thị - iodéozin do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…