Thuật ngữ |
Ký hiệu |
Đơn vị |
Định nghĩa |
Hoạt độ nguồn 1) Suất phát xạ bề mặt của nguồn Hiệu suất nguồn Hiệu suất thiết bị đo Hiệu suất nội của thiết bị đo Độ đáp ứng của thiết bị đo đối với hoạt độ A |
A q2p es ei li Ri |
Bq s-1 2) 2) 2) 2) |
A = q1 + q2 + q3 + q4 + q5 + q6 q2p = q1 + q2 + q3 + q5 es = = ei = li = R1 = ei x es = |
1) Định nghĩa hoạt độ được đơn giản hoá này chỉ có thể sử dụng trong những điều kiện hạn chế đã được đề cập trong điều 1. Một cách chặt chẽ thì hoạt độ phải được định nghĩa theo công thức sau:
A = ( q1 + q2 + … q6)
trong đó
ed là số hạt của loại được xem xét sinh ra trong một phân rã.
Tuy nhiên đối với các hạt nhân phóng xạ xem xét trong tiêu chuẩn này (xem bảng 3) thì ed được cho bằng 1.
2) Tất cả các hiệu suất đều không có thứ nguyên.
Theo cách xác định cho trong bảng 1, độ đáp ứng của các thiết bị Ri đối với hoạt độ của nguồn chuẩn có thể được viết như sau:
Ri = eI x es
có nghĩa là độ đáp ứng có thể tách thành tích hiệu suất thiết bị đo ei (phản ánh đặc trưng kỹ thuật của thiết bị đo và cấu trúc hình học) và hiệu suất phát xạ của nguồn es (phản ánh hầu hết các tính chất cơ bản của nguồn). Do đó hệ số chuẩn Rj, thu được khi chuẩn dựa trên hoạt độ của nguồn là tổ hợp của các đặc trưng của đầu dò, nguồn và dạng hình học.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về mặt lý thuyết, hiệu suất của thiết bị đo ei phụ thuộc không chỉ vào năng lượng bêta cực đại hoặc anpha mà còn phụ thuộc vào phân bố năng lượng thực của các hạt phát ra, có nghĩa là vào phổ năng lượng của nguồn. Nói cách khác, hai nguồn có cùng suất phát xạ bề mặt nhưng có phổ năng lượng khác nhau có thể gây ra các tốc độ đếm khác nhau trên cùng một đầu dò. Đó là vì hiệu suất nội của thiết bị đo Ii . Hiệu suất này nói chung là phụ thuộc vào năng lượng và do đó số các hạt tới được đầu dò trong một đơn vị thời gian có thể thay đổi vì có sự khác nhau về số hấp thụ trong không khí. Nói một cách chặt chẽ, hiệu suất thiết bị đo ei cũng có phụ thuộc vào cấu trúc nguồn và giá trị ei được dùng để tính hoạt độ trên một đơn vị diện tích phải tương ứng với phân bố năng lượng của nhiễm xạ thực tế. Cần phải lưu ý rằng số các hạt đến được đầu dò trong một đơn vị thời gian và phổ năng lượng của chúng có thể rất nhạy với sự khác nhau nhỏ nhất giữa dạng hình học phép đo khi tiến hành chuẩn và dạng hình học khi đo thực tế. Tuy nhiên, đối với các mục đích thực tiễn thì ảnh hưởng của phổ nói trên có thể được bỏ qua và giá tri ei thu được bởi nguồn chuẩn có năng lượng thích hợp có thể được sử dụng (xem bảng 5).
A.4 Giá trị khuyến cáo đối với hiệu suất của nguồn
A.4.1 Nguồn tham chiếu
Hiệu suất của một nguồn tham chiếu, esc , chỉ biết được khi biết cả hoạt độ và suất phát xạ bề mặt của nguồn (es = q2p /A), xem bảng 1).
Chú thích - Trong trường hợp đặc biệt nguồn có lớp bão hoà, khi biết được hoạt độ trong độ dày lớp bão hoà thì hoạt độ A trong công thức đối với es cũng có nghĩa là hoạt độ bên trong bề dày lớp bão hoà. Điều này cần thiết phải biết để thực hiện hiệu chỉnh khi tính ei tương ứng với điều 5.
Nếu một nguồn chuẩn(có diện tích hoạt tính V cm2) chỉ biết được hoạt độ (A) hoặc là hoạt độ trên một đơn vị diện tích (A*) thì có thể sử dụng giá trị esc = 0,5. Nếu sử dụng công thức (3) trong điều 5, thì Esc = (0,5 A)/V hoặc Esc = 0,5A*. Việc tính ei sẽ cho kết quả ước tính cẩn trọng (có nghĩa là thấp hơn giá trị thực) vì sự đóng góp các tia tán xạ ngược đối với bề mặt được bỏ qua. Các nguồn chuẩn có trên thị trường được xác định bởi hoạt độ và thường làm bằng vật liệu có sự tán xạ ngược thấp (ví dụ bằng nhôm). Tán xạ ngược bão hoà đối với nguồn bêta mỏng đặt trên đế nhôm khoảng 30 % và nhỏ hơn 20 % trên vật liệu nhựa và các vật liệu khác có Z thấp đối với tất cả các năng lượng bêta được xét đến trong tiêu chuẩn này. Tán xạ ngược đối với các nguồn anpha trong mọi trường hợp đều nhỏ hơn 5%.
A.4.2 Nguồn nhiễm xạ
Hiệu suất của một nguồn nhiễm xạ anpha hoặc bêta thực es là khó đánh giá và có thể thay đổi hàng chục lần do sự khác nhau về cấu trúc của các nguồn thực tế. Ở đây chỉ xét đến quá trình tự hấp thụ của nguồn, vì tán xạ ngược làm tăng tốc độ đếm và việc bỏ qua sự tán xạ ngược sẽ tăng thêm tính an toàn bằng cách tạo ra một giá trị hoạt độ cẩn trọng (cao hơn) đối với hoạt độ trên một đơn vị diện tích.
Giá trị khuyến cáo của es đối với nguồn bêta nhận được bằng cách xem xét các loại nguồn gây nhiễm xạ sau đây:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các nguồn bêta đồng nhất có độ dày của một tờ giấy lọc dùng để lau mẫu thử ( »10 mg/cm2).
Loại thứ nhất có thể gặp trong các phép đo trực tiếp, loại thứ hai chủ yếu hay gặp trong các phép đo gián tiếp.
Trong cả hai trường hợp, sự giảm hiệu suất của nguồn do sự tự hấp thụ trong nguồn được bỏ qua (es = 0,5) đối với nguồn phát bêta có năng lượng cực đại Ebmax ³ 0,4 MeV. Các nguồn phát bêta có năng lượng 0,15 MeV < esc £ 0,4 MeV sẽ có hiệu suất trung bình khoảng 0,25 trong các điều kiện như nhau. Việc áp dụng các giá trị này có thể dẫn đến đánh giá thấp hoạt độ bêta được bao phủ bởi lớp vỏ có khả năng hấp thụ cao hơn. Tuy nhiên cần phải lưu ý rằng sự đóng góp của các vật liệu phóng xạ như vậy đối với nguy cơ xâm nhập hít vào hoặc nuốt phải và chiếu ngoài đồng thời được giảm xuống.
Trong trường hợp
nguồn phát anpha, việc đánh giá các giá trị đáng tin cậy và ổn định đối với es là khó khăn hơn bởi
vì trong các trường hợp nhiễm xạ thực tế, nó có thể rất gần "không" 1)
. Giá trị lý thuyết đối với nguồn có lớp bão hoà là es,a = 0,25 và đối với đa
số các nguồn phát anpha có độ dày lớp bão hoà
s,a Giá trị khuyến cáo
đối với es được cho trong bảng 2. Bảng
2 - Giá trị khuyến cáo đối với es Loại
hạt và dải năng lượng, MeV es ... ... ... Bêta (Ebmax ≥ 0,4) Bêta (0,15 < Ebmax < 0,4) Anpha 0,5 0,25 0,25 Giá trị được giữ
nguyên đối với: - các lớp cho độ
dày bão hoà bị nhiễm xạ đồng đều. - các mẫu lau ... ... ... Từ khoá: Năng lượng bêta trung bình; Pb Xác suất phân rã
bêta; PME > 20 Xác suất
phát xạ các hạt điện tử đơn năng lớn hơn 20 keV; C Có sẵn trên thị trường; * Cặp phân rã có xác
suất phát xạ hiện tương tự đối với cả hai hạt nhân phóng xạ; § Một cặp phân rã
trong đó chỉ có một đồng vị có thể phát hiện được (được gạch chân); eq. Sự cân bằng phân rã
là có thể; # Sự khác nhau bất thường
giữa Ebmax và Eb ; ... ... ... (EC) Nguồn phát xạ
bắt electron; (IT) Nguồn phát xạ
chuyển dịch đồng phân. Bảng
3 - Hạt
nhân phóng xạ Thời
gian bán rã Ebmax keV keV ... ... ... % PME>20 % Ghi
chú 14C 18F (b+) 24Na 28Mg 28Al ... ... ... 32P 33P 35S 36Cl 42K 43K 44Sc(b+) 45Ca 46Sc ... ... ... 47Sc 48Sc 56Mn 59Fe 60Co 65Ni 69mZn (IT) 69Zn 72Ga ... ... ... 77Ge 77As 82Br 82Sr (EC) 82Rb(b+) 86Rb 89Sr 143Pr 144Ce ... ... ... 147Pm 148Pm 149Pm 159Gd 169Er 175Yb 185W 186Re 188W ... ... ... 194Ir 198Au 204Tl 209Pb 5730
năm 110
phút 15
giờ 20,9
giờ 2,24
phút ... ... ... 14,3
ngày 25,4
ngày 87,4
ngày 3,01.105
năm 12,4
giờ 22,6
giờ 3,93
giờ 163
ngày 83,8
ngày ... ... ... 3,42
ngày 43,7
giờ 2,58
giờ 44,6
ngày 5,27
năm 2,52
giờ 13,8
giờ 56
phút 14,1
giờ ... ... ... 11,3
giờ 38,8
giờ 35,3
giờ 25
ngày 1,25
phút 18,7
ngày 50,
6 ngày 13,6
ngày 284,3
ngày ... ... ... 2,62
năm 5,37
ngày 53
giờ 18,6
giờ 9,4
ngày 4,19
ngày 75,1
ngày 90,6
giờ 69,4
ngày ... ... ... 19,2
giờ 2,7
ngày 3,78
năm 3,25
giờ 154 634 1390 860 2864 ... ... ... 1710 249 167 710 3521 1817 1476 257 357 ... ... ... 601 657 2848 1565 318 2137 - 905 3158 ... ... ... 2486 690 444 - 3356 1774 1491 935 318 ... ... ... 225 2464 1071 975 350 468 432 1077 349 ... ... ... 2251 961 770 644 49 250 554 152 1242 ... ... ... 694 77 49 251 1430 307 633 77 112 ... ... ... 162 220 830 118 96 632 - 321 498 ... ... ... 647 229 137 - 1474 667 583 316 82 ... ... ... 62 726 364 311 99 126 126 349 99 ... ... ... 808 311 244 198 100 96,7 100 100 100 ... ... ... 100 100 100 99 100 99,3 94,4 100 100 ... ... ... 100 100 99,9 99,9 100 100 100 100 100 ... ... ... 100 99,3 - 95,5 100 100 100 100 ... ... ... 100 100 100 100 100 100 99,9 93 100 ... ... ... 100 100 97,4 100 - - - 29,6 - ... ... ... - - - - - - - - - ... ... ... 0,4 0,2 - - - - 5,1 - 0,4 ... ... ... 3,7 - - - - - - - 13,5 ... ... ... - 0,2 0,2 4,6 - 5,27 - 14 0,3 ... ... ... 1,1 4,2 - - C C C
C
... ... ... C
C C C
* no eq. * no eq. § C
C ... ... ... C C
C C
C ... ... ... 1
Công thức trên được áp dụng trên cơ sở các giới hạn được quy định ở điều 1. 1)
Áp dụng công thức dựa vào sự giới hạn được quy định ở điều 1. 1)
RAGHQVAYA, M.,GIRIDAR, J. and MARKOSE, P.M. hiệu chỉnh đối với sự tự hấp thụ
trong nguồn anpha, Vật lý Sức khoẻ, Hãng thông tấn Pergamon 29/12/1975: trang
785 - 786 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7078-1:2002 (ISO 7503 - 1 : 1988) về An toàn bức xạ - Đánh giá nhiễm xạ bề mặt - Phần 1: Nguồn phát bêta (năng lượng bêta cực đại lớn hơn 0,15 MeV) và nguồn phát anpha Văn bản đang xem Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7078-1:2002 (ISO 7503 - 1 : 1988) về An toàn bức xạ - Đánh giá nhiễm xạ bề mặt - Phần 1: Nguồn phát bêta (năng lượng bêta cực đại lớn hơn 0,15 MeV) và nguồn phát anpha Chưa có Video
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu:
TCVN7078-1:2002
Loại văn bản:
Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành:
Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký:
***
Ngày ban hành:
07/11/2002
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết