Phép kiểm tra |
Hạt nhân phóng xạ |
Dạng hóa chất |
Hoạt độ lớn nhất thường dùng cho một phép kiểm tra (MBq) |
Xương |
|
|
|
Chụp hình xương |
Tc - 99 m |
Phosphonat và phosphat hợp chất |
600 |
Chụp hình xương bằng SPECT - chụp cắt lớp điện toán bởi phát xạ photon đơn |
Tc - 99 m |
Phosphonat và phosphat hợp chất |
800 |
Chụp hình tủy xương |
Tc - 99 m |
Keo đánh dấu |
400 |
Não |
|
|
|
Chụp hình não (tĩnh) |
Tc - 99 m |
|
500 |
|
Tc - 99 m |
Dietylen triamin acid penta-acetic (DTPA), gluconat và glucoheptonat |
500 |
Chụp hình não (SPECT) |
Tc - 99 m |
|
800 |
|
Tc - 99 m
|
DTPA, gluconat và glucoheptonat Exametazin |
800
|
Lưu thông máu não |
Xe - 133
|
Trong dung dịch natri clorua đẳng trương Hexametyl propylen amin oxym (HM-PAO) |
400
|
Chụp hệ tiết niệu |
In - 111 |
DTPA |
40 |
Tuyến lệ |
|
|
|
Thông tuyến lệ |
Tc - 99 m |
|
4 |
|
Tc - 99 m |
Chất keo đánh dấu |
4 |
Tuyến giáp |
|
|
|
Chụp hình tuyến giáp |
Tc - 99 m |
|
200 |
|
I - 123 |
I |
20 |
Di căn tuyến giáp (sau cắt bỏ) |
I - 131 |
I |
400 |
Chụp hình tuyến cận giáp |
Tl - 201 |
Taliclorua |
80 |
Phổi |
|
|
|
Chụp hình lưu thông khí phổi (Lung ventilation imaging) |
Kr - 81 m
|
Khí
|
6000
|
Nghiên cứu lưu thông khí phổi (Lung ventilation studies) |
Xe - 133
|
Khí
|
400
|
Chụp hình hệ mạch máu phổi (Lung perfusion imaging) |
Kr - 81 m
|
Dung dịch nước Albumin của người (macroagregate or microsphere) |
6000
|
Chụp hình hệ mạch máu phổi (chụp ven) (Lung perfusion imaging with venography) |
Tc - 99 m |
(macroagregate or microsphere) |
160 |
Nghiên cứu hệ mạch máu phổi (Lung perfusion studies) |
Xe - 133
|
Dung dịch đẳng trương
|
200
|
Chụp hình phổi (SPECT) |
Tc - 99 |
Macroaggregated albumin (MAA) |
200 |
Gan và lách |
|
|
|
Chụp hình gan và lách |
Tc - 99 m |
Chất keo đánh dấu |
80 |
Chụp hình chức năng hệ bài tiết mật |
Tc - 99 m |
Iminodiaxetat và dung môi tương đương |
150 |
Chụp hình lách |
Tc - 99 m |
Tế bào hồng cầu biến tính được đánh dấu |
100 |
Chụp hình gan (SPECT) |
Tc - 99 m |
Chất keo đánh dấu |
200 |
Hệ tim mạch |
|
|
|
Nghiên cứu lưu lượng máu hệ tim mạch |
Tc - 99 m Tc - 99 m Tc - 99 m |
DTPA Macroaggregated globulin 3 |
800 800 400 |
Chụp hình máu ở buồng tim |
Tc - 99 m |
Phức hợp albumin của người |
40 |
Chụp hình cơ tim/nghiên cứu thử |
Tc - 99 m |
Phức hợp albumin của người |
800 |
Chụp hình hệ tim mạch/nghiên cứu thử |
Tc - 99 m |
Tế bào hồng cầu lành được đánh dấu |
800 |
Chụp hình cơ tim |
Tc - 99 m |
Phosponat và phosphat hợp chất |
600 |
Chụp hình cơ tim (SPECT) |
Tc - 99 m |
Isonitril |
300 |
|
Tl - 201 Tc - 99 m
|
Tali clorua Phosphonat và phosphat hợp chất Isonitril |
100 800
|
Dạ dày, hệ tiêu hóa |
|
|
|
Chụp dạ dày và tuyến nước bọt |
Tc - 99 m |
|
40 |
Chụp hình túi thừa Meckel |
Tc - 99 m |
|
400 |
Chảy máu ruột non |
Tc - 99 m Tc - 99 m |
Chất keo đánh dấu Tế bào hồng cầu lành đánh dấu |
400 400 |
Chuyền dịch qua thực quản và tắc nghẽn |
Tc - 99 m Tc - 99 m |
Keo đánh dấu Hợp chất không hấp thụ |
40 40 |
Chụp hình dạ dày rỗng |
Tc - 99 m In - 111 In - 113 m |
Hợp chất không hấp thụ Hợp chất không hấp thụ Hợp chất không hấp thụ |
12 12 12 |
Thận, hệ thống tiết niệu và thượng thận |
|
|
|
Chụp hình thận |
Tc - 99 m |
acid dimercaptosucsinic |
160 |
Chụp hình thận/thận đồ |
Tc - 99 m
I - 123 |
DTPA, gluconat và glucoheptonat Macroaggregated globulin 3 O-iodohippurat |
350
20 |
Chụp hình tuyến thượng thận |
Se - 75 |
Selenorcholesterol |
8 |
Một số phép kiểm tra khác |
|
|
|
Chụp hình áp xe và các khối u |
Ga - 67 Tl - 201 |
xitrat cloriua |
300 100 |
Chụp hình khối u |
Tc - 99 m |
acid dimercaptosuccinic |
400 |
Chụp hình khối u thần kinh |
I - 123 I - 131 |
Meta-iodo-benzyl guanidin Meta-iodo-benzil guanidin |
400 20 |
Chụp hình hệ bạch hạch |
Tc - 99 m |
Chất keo đánh dấu |
80 |
Chụp hình áp xe |
Tc - 99 m
In - 111 |
Nghiên cứu kiểm tra tế bào bạch cầu đánh dấu Tế bào bạch cầu đánh dấu |
400
20 |
Chụp hình nghẽn mạch |
In - 111 |
Tiêu huyết cầu đánh dấu |
20 |
8.1. Các mức kiềm chế liều bức xạ áp dụng cho từng trường hợp sẽ do các cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ quy định cho dựa trên nguyên tắc tối ưu hóa việc bảo vệ những người bị chiếu xạ vì mục đích nghiên cứu y học mà việc chiếu xạ đó không đem lại những lợi ích trực tiếp cho họ.
8.2. Phải kiềm chế liều bức xạ cho những người chủ động chấp nhận bị chiếu xạ trong khi tình nguyện giúp đỡ (khác với nghề nghiệp của họ) chăm sóc, hỗ trợ hoặc khuyên nhủ, động viên bệnh nhân thực hiện các chẩn đoán hoặc điều trị y tế, và kiềm chế liều bức xạ cho những người vào thăm bệnh nhân là những người đã mang trong mình một lượng dược chất phóng xạ điều trị hoặc là những người đang được điều trị bằng các nguồn xạ trị áp sát, tới một mức không vượt quá 5 mSv trong thời gian chẩn đoán hoặc điều trị bệnh nhân. Liều bức xạ đối với trẻ em vào thăm các bệnh nhân đã uống các dược chất phóng xạ phải được kiềm chế tương tự sao cho không vượt quá 1 mSv.
9. Hoạt độ tối đa đối với các bệnh nhân được phép ra viện
Để hạn chế việc chiếu xạ đến các thành viên trong gia đình của bệnh nhân đang được tiến hành điều trị với đồng vị phóng xạ I-131, và hạn chế việc chiếu xạ đến dân chúng, bệnh nhân không được cho ra viện trước khi hoạt độ của lượng đồng vị phóng xạ I - 131 còn lại trong cơ thể giảm xuống dưới mức 600 MBq. Các hướng dẫn về việc tiếp xúc với những người khác và các phòng ngừa liên quan về an toàn bức xạ cần phải được viết và cấp cho bệnh nhân.
10.1. Phải điều tra ngay các sự cố dưới đây
a) xạ trị nhầm bệnh nhân hoặc nhầm mô, nhầm dược chất phóng xạ hoặc với liều, phân liều khác đáng kể so với giá trị chỉ định của bác sỹ điều trị hoặc dẫn đến hiệu ứng cấp tính thứ cấp;
b) liều bức xạ trong chẩn đoán lớn hơn đáng kể so với mức dự định hoặc tổng liều chiếu lặp vượt đáng kể so với mức chỉ dẫn đã được thiết lập;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Đối với các cuộc điều tra được nêu trong 10.1, tổ chức, cá nhân sử dụng chiếu xạ y tế phải:
a) Tính hoặc ước tính liều bức xạ mà bệnh nhân đã nhận và phân bố liều trong cơ thể bệnh nhân;
b) Đề ra các biện pháp khắc phục cần thiết để phòng tránh việc tái diễn các sự cố;
c) Thực hiện tất cả các biện pháp khắc phục theo trách nhiệm của mình;
d) Báo cáo cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ bằng văn bản ngay sau điều tra, trong đó nêu rõ nguyên nhân của sự cố kể cả các thông tin đã được quy định từ phần a) đến c) trong mục này một cách thích hợp, và các thông tin khác do cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ yêu cầu;
e) Thông báo cho bệnh nhân và bác sỹ của họ về sự cố.
11.1. Phải lưu giữ hồ sơ trong một khoảng thời gian do cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ quy định và xuất trình các tài liệu sau khi có yêu cầu:
a) thông tin cần thiết cho phép đánh giá lại liều chiếu xạ trong quá khứ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) mô tả thể tích bia định chiếu, liều ở tâm điểm của thể tích bia định chiếu, liều các cơ quan khác có liên quan, các phân liều, tổng thời gian điều trị trong xạ trị;
d) chiếu xạ đối với những người tình nguyện trong nghiên cứu y học.
11.2. Cơ sở sử dụng chiếu xạ y tế phải lưu giữ và xuất trình các kết quả hiệu chuẩn và kiểm tra định kỳ các thông số vật lý và lâm sàng liên quan đã được lựa chọn trong quá trình điều trị khi cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ yêu cầu.
[1] Adopted by the 18th World Medical Assembly, Helsinki, 1964, and as amended by the 29th World Medical Assembly, Tokyo, 1975, the 35th World Medical Assembly, Venice, 1983, and the 41st World Medical Assembly, Hong Kong, 1989; available from the World Medical Association, F- 01210 Ferney- Voltaire, France.
[2] Council for international organizations of medical sciences in collaboration with world health organization, International Ethical Guidelines for Biomedical Research Involving Human subjects, CIOMS, Geneva (1993).
[3] World Health Organization, Use of Ionizing Radiation and Radionuclides on Human Beings for Medical Research, Training and Non-Medical Purposes, Technical Report Series No. 611, WHO, Geneva (1977).
[4] International atomic energy agency, Absorbed Dose Determination for Photon and Electron Beams, Technical Reports Series No. 277, IAEA, Vienna (1987).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6869:2001 về An toàn bức xạ - Chiếu xạ y tế - Quy định chung
Số hiệu: | TCVN6869:2001 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6869:2001 về An toàn bức xạ - Chiếu xạ y tế - Quy định chung
Chưa có Video