Kích thước
danh nghĩa |
Dung sai |
|
Chiều dài |
Chiều rộng |
|
Dn≤1000 |
+3 -1 |
+ 2 -1 |
Dn>1000 |
+ 3 x 10-3 x ln -1 |
+ 2 x 10-3 x bn -1 |
Đối với tấm dạng cuộn, chiều dài tối thiểu là chiều dài danh nghĩa.
4.2.3. Độ vuông góc
Đối với từng tấm riêng biệt, được chọn ngẫu nhiên từ lô bất kỳ, dung sai độ vuông góc được biểu thị bằng chênh lệch chiều dài của các đường chéo (|d1 – d2|, xem Hình 1), phải nằm trong khoảng sau:
(3)
Hình 1 - Chênh lệch chiều dài giữa các đường chéo |d1 – d2|
Phép thử phải được tiến hành theo 5.4.3.
4.2.4 Độ uốn cong của tấm dạng cuộn
Đối với các tấm dạng cuộn, cho phép có độ uốn cong tối đa 20 mm trên 10 m dài. Phép thử phải được thực hiện theo 5.4.4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính chất cơ học và nhiệt phải theo yêu cầu dưới đây. Giá trị hướng dẫn của các tính chất khác của tấm đùn PS-I được nêu trong Bảng A.1 và Bảng A.2 của Phụ lục A.
4.3.1. Tính chất cơ học và nhiệt
Bảng 2 - Các tính chất cơ học và nhiệt
Các tính chất
Đơn vị
Yêu cầu tối thiểu
Điều phương pháp thử
PS-NI*
PS-RI*
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất cơ học
Ứng suất kéo tại điểm chảy dẻo, sY
MPa
≥ 20
≥ 17
≥ 13
5.6.1
Độ giãn dài khi đứt danh nghĩa, etB
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 30
≥ 35
5.6.2
Modul đàn hồi kéo, Et
MPa
≥ 2100
≥ 1600
≥ 1250
5.6.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kJ/m2
≥ 30
≥ 35
≥ 40
5.6.4
Độ bền va đập Charpy của mẫu thử có khía, acN
kJ/m2
≥ 3
≥ 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.5
50 % năng lượng va đập phá hủy, E50 tại hn = 4 mm
J
≥ 10
≥20
≥30
5.6.6
Độ cứng ấn lõm bằng bi H 358/30
MPa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 70
≥ 60
5.6.7
Tính chất nhiệt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
75 đến 103
70 đến 103
65 đến 103
5.7.1
* Ký hiệu theo ISO 1043-1: N: bình thường (normal); R: nâng cao (raised); H: cao (high)
** Chỉ có giá trị đối với các độ dày danh nghĩa hn ≥ 4 mm (xem 5.1.1).
4.3.2. Trạng thái sau khi gia nhiệt
Độ co tối đa theo hướng đùn không được vượt quá các giá trị nêu tại Bảng 3 khi đo theo 5.7.2 và các điều kiện cho trong Bảng 5. Mẫu thử không được có bọt hoặc vết nứt sau khi gia nhiệt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày danh nghĩa hn, mm
0,25
0,5
1
2
4
8
>8
Độ co tối đa theo hướng đùn, %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
16
12
8
6
Không áp dụng
Đối với các giá trị nằm giữa khoảng giá trị độ dày nêu trên có thể tính bằng cách nội suy.
4.3.2. Ảnh hưởng sinh lý
Đối với các ảnh hưởng này phải xem xét các quy định pháp luật có liên quan.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Chuẩn bị mẫu thử
Các mẫu thử đại diện phải được cắt dọc và ngang cách đều nhau theo toàn bộ chiều dài và chiều rộng của tấm. Từ tấm dạng cuộn, cắt một mẫu dài 2 m ở đầu cuộn làm mẫu thử. Bề mặt của mẫu thử không được bị hư hỏng và lỗi để tránh hiệu ứng vết khía. Các bavia xuất hiện khi chế tạo mẫu phải được loại bỏ mà không làm hỏng bề mặt của mẫu. Nếu có yêu cầu, các mép cắt của mẫu thử phải được làm nhẵn bằng giấy ráp (cỡ hạt 220 hoặc mịn hơn), hướng mài dọc theo chiều dài của mẫu thử. Nếu cần gia công mẫu để có được mẫu thử có chiều dày yêu cầu nhỏ hơn thì một bề mặt ban đầu của mẫu phải được giữ lại. Đặc biệt, các mẫu thử có chiều dày trên 4,2 mm thường được sử dụng trong phép thử nêu tại 5.6.1 đến 5.6.6 phải được gia công để giảm độ dày trên một mặt đến độ dày (4,0 ± 0,2) mm theo ISO 2818.
5.1.2. Điều hòa
Tất cả mẫu thử phải được điều hòa ít nhất 16 h trong môi trường chuẩn (23/50) theo ISO 291. Có thể sử dụng thời gian điều hòa ngắn hơn theo thỏa thuận giữa các bên liên quan nếu không có sai lệch đáng kể về kết quả.
5.1.3. Thử nghiệm
Thử nghiệm phải được tiến hành trong môi trường chuẩn (23/50) theo ISO 291, trừ khi có thỏa thuận khác giữa các bên liên quan hoặc theo quy định trong tiêu chuẩn thử riêng biệt.
Bề mặt và các mép cắt không được có bọt, vết rỗ, chỗ rỗng, vết nứt và phoi bào.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm phải được kiểm tra các khuyết tật bằng mắt thường, sử dụng ánh sáng truyền qua bởi nguồn sáng phù hợp. Ngoài ra, phải sử dụng ánh sáng phản xạ nhẹ. Bất kỳ khuyết tật nào tìm thấy phải được so sánh với các yêu cầu được chấp nhận (ở dạng văn bản hoặc mẫu chuẩn) và được phân loại một cách thích hợp.
5.4.1. Độ dày, h
Độ dày, h, phải được đo bằng các thiết bị đo được hiệu chuẩn phù hợp với Bảng 4.
Bảng 4 - Giới hạn sai số của thiết bị
Giá trị tính bằng milimét
Độ dày danh nghĩa, hn
Giới hạn sai số
0,25 ≤ hn < 1,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00 ≤ hn < 10,00
≤ + 0,05
10,00 ≤ hn < 20,00
≤ + 0,10
5.4.2. Chiều dài, l, và chiều rộng, b
Chiều dài, I, và chiều rộng, b, phải được đo chính xác đến 1 mm bằng thiết bị được hiệu chuẩn thích hợp. Các phép đo phải được thực hiện trực tiếp trên bề mặt của tấm và dọc theo các mép cắt.
5.4.3. Độ vuông góc
Đối với tấm dạng phẳng, độ vuông góc được biểu thị bằng chênh lệch chiều dài của các đường chéo (theo Hình 1: |d1 – d2|) phải được đo chính xác đến 1 mm bằng thiết bị được hiệu chuẩn thích hợp hoặc thước đo.
5.4.4. Độ uốn cong của tấm dạng cuộn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định khối lượng riêng theo ISO 1183.
5.6.1. Ứng suất kéo tại điểm chảy dẻo, sY
Ứng suất kéo tại điểm chảy dẻo, sY phải được xác định ít nhất trên năm mẫu thử loại 1B theo mỗi hướng, theo TCVN 4501-1 (ISO 527-1) và TCVN 4501-2 (ISO 527-2), sử dụng tốc độ thử là 50 mm/min ± 5 mm/min.
5.6.2. Độ giãn dài khi đứt danh nghĩa, etB
Độ giãn dài khi đứt danh nghĩa, etB phải được xác định ít nhất trên năm mẫu thử loại 1B theo mỗi hướng, theo TCVN 4501-1 (ISO 527-1) và TCVN 4501-2 (ISO 527-2), sử dụng tốc độ thử là 50 mm/min ± 5 mm/min. Độ giãn dài khi đứt danh nghĩa phải được ghi lại theo sự dịch chuyển tương đối của các má kẹp.
5.6.3. Modul đàn hồi kéo, Et
Modul đàn hồi kéo, Et phải được xác định ít nhất trên năm mẫu thử loại 1B theo mỗi hướng, theo TCVN 4501-1 (ISO 527-1) và TCVN 4501-2 (ISO 527-2), sử dụng tốc độ kéo là 1 mm/min ± 0,2 mm/min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định ảnh hưởng của các hiệu ứng bề mặt phát sinh trong các điều kiện gia công, đối với tấm có độ dày danh nghĩa hn ≥ 4 mm, độ bền va đập Charpy của mẫu thử không khía, acU phải được xác định theo chiều dẹt, theo ISO 179/1fU, sử dụng ít nhất 10 mẫu thử cắt theo mỗi hướng. Nếu mẫu thử đã được gia công để giảm độ dày theo yêu cầu thì va đập phải được thực hiện trên bề mặt đã được gia công.
5.6.5. Độ bền va đập Charpy của mẫu thử có khía, acN
Để xác định ảnh hưởng của các hiệu ứng bề mặt phát sinh trong các điều kiện sản xuất, đối với tấm có độ dày danh nghĩa hn ≥ 4 mm, độ bền va đập Charpy của mẫu thử có khía, acN phải được xác định theo chiều dẹt, theo ISO 179/1fA, sử dụng ít nhất 10 mẫu thử khía đôi được cắt theo mỗi hướng. Nếu mẫu thử đã được gia công để giảm độ dày theo yêu cầu thì va đập phải được thực hiện trên bề mặt đã được gia công.
5.6.6. Độ bền va đập đa trục
Độ bền va đập đa trục phải được xác định tại 50 % năng lượng va đập phá hủy, E50, theo phương pháp A của ISO 6603-1.
5.6.7. Độ cứng ấn lõm bằng bi
Độ cứng ấn lõm băng bi H 358/30 phải được xác định theo ISO 2039-1.
5.7.1. Nhiệt độ hóa mềm Vicat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nếu độ dày của tấm vượt quá 6,5 mm thì phải giảm độ dày của mẫu thử xuống từ 3 mm đến 6,5mm bằng cách gia công trên một mặt (xem ISO 2818), mặt còn lại được giữ nguyên. Mặt thử là mặt được giữ nguyên.
b) Nếu độ dày của tấm nhỏ hơn 3 mm thì xếp chồng trực tiếp nhiều nhất là ba mẫu thử với nhau để có được mẫu có độ dày tổng cộng từ 3 mm đến 6,5 mm và độ dày của miếng mẫu (được đo) trên cùng phải ít nhất là 1,5 mm. Việc xếp chồng các mẫu thử có độ dày nhỏ hơn lên nhau thường không cho cùng kết quả thử.
5.7.2. Xác định độ co sau khi gia nhiệt
Việc xác định độ co sau khi gia nhiệt phải được thực hiện theo nguyên tắc của ISO 11501. Nguyên tắc của quy trình thử được mô tả như sau:
a) đặt một dụng cụ chứa bằng kim loại có chứa một lớp cao lanh hoặc bột talc vào trong tủ sấy có tuần hoàn không khí và kiểm soát sao cho nhiệt độ của lớp này nằm trong giới hạn nhiệt độ quy định;
b) đo chiều dài ban đầu giữa các vạch đã đánh dấu trên từng mẫu thử theo hướng dọc;
c) gia nhiệt mẫu thử trong khoảng thời gian quy định ở nhiệt độ quy định trên lớp cao lanh hoặc bột talc trong tủ sấy có tuần hoàn không khí;
d) đo lại khoảng cách giữa các vạch đã đánh dấu theo hướng dọc sau khi để nguội và tính toán sự thay đổi chiều dài này.
Phải cắt ít nhất ba mẫu thử có kích thước 100 mm x 100 mm từ tâm và hai cạnh bên của tấm. Các mẫu thử cắt ở cạnh tấm phải cách mép ít nhất là 50 mm. Hướng đùn của tấm phải được đánh dấu trên mẫu thử ít nhất tại hai vị trí. Đo chiều dài ban đầu, Lo theo hướng đùn giữa các vị trí đã đánh dấu với độ chính xác đến 0,1 mm sau khi điều hòa mẫu theo ISO 291. Phủ lên trên mẫu thử một lớp cao lanh hoặc bột talc và đặt mẫu bằng phẳng trên lớp cao lanh hoặc bột talc ở trong tủ sấy có tuần hoàn không khí. Nhiệt độ và thời gian thử được nêu trong Bảng 5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày danh nghĩa của tấm hn
mm
Nhiệt độ thử
°C
Thời gian thử*
min
0,25 ≤ hn < 1,0
150 ± 2
10 ± 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 ± 2
20 ± 1
4,0 ≤ hn < 8,0
150 ± 2
30 ± 1
8,0 ≤ hn
150 ± 2
60 ± 1
* Không tính khoảng thời gian từ khi gia nhiệt đến khi đạt được nhiệt độ thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
Trong đó
∆L là độ co sau khi gia nhiệt, tính bằng phần trăm;
Lo là kích thước ban đầu trước khi gia nhiệt, tính bằng milimét;
L là kích thước sau khi gia nhiệt, tính bằng milimét.
Tính giá trị trung bình số học của tất cả các giá trị ∆L của mẫu thử.
Nếu mẫu thử có xu hướng uốn cong hoặc tạo sóng thì có thể hạn chế biến dạng này bằng cách đặt một tấm thủy tinh dày từ 3 mm đến 4 mm lên trên mẫu thử ở khoảng cách 3 mm. Tấm thủy tinh này phải được để trên các tấm đệm (ví dụ làm bằng lie) có cùng chiều cao; nếu cần thiết phải có các quả nặng để giữ tấm thủy tinh ở đúng vị trí. Các quả nặng và tấm thủy tinh phải được gia nhiệt đến nhiệt độ phù hợp như cho trong Bảng 5.
Sau khi thử, kiểm tra từng mẫu thử để đảm bảo không có vết nứt hoặc bọt xuất hiện, theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Ví dụ đối với tấm PS-I dạng cuộn
Các tấm hoặc cuộn phù hợp với tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn với các nội dung sau:
- Tên nhà sản xuất, thương hiệu hoặc dấu hiệu nhận biết;
- Số hiệu tiêu chuẩn này;
- Ký hiệu vật liệu;
- Ngày sản xuất/số lô sản xuất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Bảng A.1 - Các giá trị hướng dẫn đối với các đặc tính của vật liệu đùn PS-I
Các tính chất
Đơn vị
Giá trị đặc trưng
Phương pháp thử
Khối lượng riêng, r
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00 đến 1,20
ISO 1183
Hệ số giãn nở nhiệt, a (23-80) °C
10-4/K
xấp xỉ 1
ISO 7991
Độ dẫn nhiệt, l, phương pháp A
W/mK
xấp xỉ 0,17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở suất bề mặt, rS
W
xấp xỉ 1014
IEC 60093
Điện trở suất khối, rD
W.m
xấp xỉ 1013
IEC 60093
Độ hấp thụ nước, WA đến bão hòa ở 23°C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<0,1
ISO 62
Bảng A.2 - Các giá trị hướng dẫn đối với các đặc tính cơ học của vật liệu đùn PS-I
Tính chất cơ học
Đơn vị
PS-Nl*
PS-RI*
PS-Hl*
Phương pháp thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kJ/m2
≥ 20
≥ 30
≥ 35
ISO 179/1eU
Độ bền va đập Charpy của mẫu thử có khía, acN**
kJ/m2
≥ 3
≥ 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 179/1eA
Năng lượng đâm xuyên tổng, Etot tại hn = 4 mm
J
≥ 8
≥ 16
≥ 24
ISO 6603-2
* Ký hiệu trong ISO 1043-1: N: bình thường (normal); R: nâng cao (raised); H:cao (high)
** Chỉ có giá trị đối với độ dày danh nghĩa hn ≥ 4 mm (xem 5.1.1), xác định ở cạnh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 62, Plastics - Determination of water absorption.
[2] IEC 60093, Methods of test for insulating materials for volume resistivity and surface resistivity of solid electrical insulating materials.
[3] ISO 179, Plastics - Determination of Charpy impact strength.
[4] ISO 1183, Plastics - Methods for determining the density and relative density of non-cellular plastics.
[5] ISO 6603-2, Plastics - Determination of multiaxial impact behaviour of rigid plastics - Part 2: Instrumented puncture test.
[7] ISO 7991, Glass - Determination of coefficient of mean linear thermal expansion.
[9] ISO 8302, Thermal insulation - Determination of steady-state thermal resistance and related properties - Guarded hot plate apparatus.
[1] Chữ viết tắt PS-I xem trong ISO 1043-1.
...
...
...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9568:2013 (ISO 14631:1999) về Chất dẻo - Tấm đùn polystyren biến tính chịu va đập (PS-I) - Yêu cầu và phương pháp thử
Số hiệu: | TCVN9568:2013 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9568:2013 (ISO 14631:1999) về Chất dẻo - Tấm đùn polystyren biến tính chịu va đập (PS-I) - Yêu cầu và phương pháp thử
Chưa có Video